Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 - Kết nối tri thứcTải vềA. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số 1. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ - Tỉ lệ thức - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Đại lượng tỉ lệ thuận - Đại lượng tỉ lệ nghịch 2. Biểu thức đại số và đa thức một biến - Biểu thức đại số - Đa thức một biến - Phép tính với đa thức một biến (Phép cộng và phép trừ, Phép nhân, Phép chia) Quảng cáo
A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại số 1. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ 2. Biểu thức đại số và đa thức một biến Hình học 1. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác 2. Một số hình khối trong thực tiễn Xác suất B. BÀI TẬP Đề bài I. Phần trắc nghiệm II. Phần tự luận Lời giải chi tiết I. Phần trắc nghiệm II. Phần tự luận A. NỘI DUNG ÔN TẬPĐại số1. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2. Biểu thức đại số và đa thức một biến- Đa thức một biến - Phép tính với đa thức một biến (Phép cộng và phép trừ, Phép nhân, Phép chia) Hình học1. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác- Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác - Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên - Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác - Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác - Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác 2. Một số hình khối trong thực tiễn- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác Xác suất- Làm quen với biến cố - Làm quen với xác suất của biến cố
|
Câu 1. A |
Câu 2. C |
Câu 3. D |
Câu 4. B |
Câu 5. C |
Câu 6. A |
Câu 7. D |
Câu 8. B |
Câu 9. D |
Câu 10. D |
Câu 11. C |
Câu 12. D |
Câu 13. D |
Câu 14. B |
Câu 15. B |
Câu 16. B |
Câu 17. D |
Câu 18. C |
Câu 19. A |
Câu 20. A |
Câu 21. A |
Câu 22. D |
Câu 23. C |
Câu 24. D |
Câu 25. D |
Câu 26. C |
Câu 27. A |
Câu 28. C |
Câu 29. B |
Câu 30. D |
Câu 31. B |
Câu 32. C |
Câu 33. A |
Câu 34. D |
Câu 35. B |
Bài 1. Cho A(x)=2x4+4x3−3x2−4x+1A(x)=2x4+4x3−3x2−4x+1.
a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.
b) Tìm B(x) biết A(x)+B(x)=2x3−x2+5A(x)+B(x)=2x3−x2+5
c) Tính A(x):(x2−1)A(x):(x2−1).
Phương pháp
a) Dựa vào kiến thức về bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất để trả lời.
b) Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức một biến để tìm B(x).
c) Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đa thức để tính.
Lời giải
a) Bậc của đa thức là 4.
Hạng tử tự do là 1.
Hạng tử cao nhất của đa thức là 2.
b) Ta có: A(x)+B(x)=2x3−x2+5A(x)+B(x)=2x3−x2+5
B(x)=(2x3−x2+5)−A(x)=(2x3−x2+5)−(2x4+4x3−3x2−4x+1)=2x3−x2+5−2x4−4x3+3x2+4x−1=−2x4+(2x3−4x3)+(−x2+3x2)+4x+(5−1)=−2x4−2x3+2x2+4x+4
Vậy B(x)=−2x4−2x3+2x2+4x+4
c) Ta có:
A(x):(x2−1)=(2x4+4x3−3x2−4x+1):(x2−1)
Vậy A(x):(x2−1)=2x2+4x−1
Bài 2. Cho A(x)=4x2+4x+1.
a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.
b) Tìm B(x) biết A(x)+B(x)=5x2+5x+1.
c) Tính A(x):(2x+1).
Phương pháp
a) Dựa vào kiến thức về bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất để trả lời.
b) Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức một biến để tìm B(x).
c) Áp dụng quy tắc chia đa thức để tính.
Lời giải
a) Bậc của đa thức là 2.
Hạng tử tự do là 1.
Hạng tử cao nhất của đa thức là 4.
b) Ta có: A(x)+B(x)=5x2+5x+1
B(x)=(5x2+5x+1)−(4x2+4x+1)=5x2+5x+1−4x2−4x−1=(5x2−4x2)+(5x−4x)+(1−1)=x2+x
Vậy B(x)=x2+x
c) Ta có: A(x):(2x+1)=(4x2+4x+1):(2x+1)
Vậy A(x):(2x+1)=2x+1
Bài 3. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x : 27 = –2 : 3,6
b) 2x+1−27=−32x+1
Phương pháp
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức:
+ Nếu ab=cd thì ad=bc.
+ Nếu ad=bc (với a,b,c,d≠0) thì ta có các tỉ lệ thức:
ab=cd;ac=bd;ba=dc;ca=db.
Lời giải
a) x:27=−2:3,6
x27=−59x=−5.279x=−15
Vậy x=−15.
b) 2x+1−27=−32x+1
(2x+1)2=81(2x+1)2=92[2x+1=92x+1=−9[2x=82x=−10[x=4x=−5
Vậy x=4 hoặc x=−5.
Bài 4. Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau được liên hệ theo công thức y=−16x
a) Tìm hệ số a?
b) Tính y khi x=−4;x=8.
Phương pháp
a) Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Thay x vào công thức để tìm y.
Lời giải
a) Ta có: y=−16x hay xy=−16 nên hệ số a là -16.
b) Thay x = -4 vào công thức y=−16x ta được: y=−16−4=4
Thay x = 8 vào công thức y=−16x ta được: y=−168=−2
Vậy y=4 khi x=−4; y=−2 khi x=8.
Bài 5. Để hưởng ứng phong trào làm xanh môi trường học tập, học sinh lớp 7 cần phải trồng và chăm sóc 40 cây xanh. Lớp 7A có 36 học sinh, lớp 7B có 45 học sinh, lớp 7C có 39 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh, biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh.
Phương pháp
Gọi số cây xanh mà mỗi lớp phải trồng và chăm sóc lần lượt là x;y;z(x;y;z∈N∗,x;y;z<40)
Viết phương trình dựa vào đề bài.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.
Lời giải
Gọi số cây xanh mà mỗi lớp phải trồng và chăm sóc lần lượt là x;y;z(x;y;z∈N∗,x;y;z<40)
Vì số cây phải trồng và chăm sóc là 40 nên x+y+z=40
Vì số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên ta có: x36=y45=z39.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x36=y45=z39=x+y+z36+45+39=40120=13
Từ đó ta tính được (x,y,z)=(12;15;13).
Vậy số cây ba lớp 7A, 7B, 7C phải trồng và chăm sóc lần lượt là 12; 15; 13.
Bài 6. Để ủng hộ các bạn vùng bão lũ Miền Trung học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C của trường THCS A tham gia ủng hộ vở viết. Biết rằng số vở viết ủng hộ được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với các số 2; 3; 4 và tổng số vở viết ủng hộ được của ba lớp là 360 . Hỏi mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp
Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( a,b,c∈N∗).
Viết các biểu thức theo a, b, c.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a, b, c.
Lời giải
Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( a,b,c∈N∗).
Theo đề bài ta có: a2=b3=c4 và a+b+c=360
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
a2=b3=c4=a+b+c9=3609=40
⇒{a=40.2=80b=40.3=120c=40.4=160
Vậy số quyển vở ba lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ được lần lượt là 80, 120, 160.
Bài 7. Lan và Hoa mỗi người gieo một con xúc xắc.
a) Biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 1” là biến cố gì?
b) Biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7” là biến cố gì?
Phương pháp
Xác định số kết quả xảy ra của biến cố đó, ta xác định được biến cố đó là biến cố gì.
+) Biến cố chắc chắn: là biến cố biết trước được luôn xảy ra.
+) Biến cố không thể: là biến cố biết trước được không bao giờ xảy ra.
+) Biến cố ngẫu nhiên: là biến cố không thể biết trước được có xảy ra hay không.
Lời giải
a) Vì 1 con xúc xắc có số chấm là: 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc có giá trị nhỏ nhất là: 1 + 1 = 2 > 1.
Biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 1” là biến cố chắc chắn.
b) Biến cố này là biến cố ngẫu nhiên vì ta không thể biết trước nó có xảy ra hay không. Chẳng hạn, nếu ta gieo được hai con xúc xắc là 3 và 4 thì biến cố xảy ra; còn nếu gieo hai con xúc xắc là 2 và 4 thì biến cố không xảy ra .
Bài 8. Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:
a) Chọn được số chia hết cho 5.
b) Chọn được số có hai chữ số.
c) Chọn được số nguyên tố.
d) Chọn được số chia hết cho 6.
Phương pháp
Kiểm tra khả năng xảy ra của biến cố.
Lời giải
a) Không có số nào chia hết cho 5 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.
b) Cả 4 số đều là số có hai chữ số nên xác suất để chọn được số có hai chữ số là 1.
c) Có hai số (11; 13) là số nguyên tố nên xác suất để chọn được số nguyên tố là 24=12.
d) Có một số (12) chia hết cho 6 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 6 là 14.
Bài 9. Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,.....,12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra 1 số là hợp số”. Tìm xác suất của biến cố trên.
Phương pháp
Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố A, B, C.
Xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể.
Lời giải
Có 6 kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, đó là: 2; 3; 5; 8; 13; 21.
+) Có 4 số lẻ là 3; 5; 13; 21 nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 4.
Xác suất của biến cố A: “Số ghi trên thẻ là số lẻ” là: 46=23.
+) Có 4 số nguyên tố là: 2; 3; 5; 13 nên số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 4.
Xác suất của biến cố B: “Số ghi trên thẻ là số nguyên tố” là: 46=23.
+) Không có số chính phương trong các số trên nên số kết quả thuận lợi cho biến cố C là 0.
Xác suất của biến cố C: “Số ghi trên thẻ là số chính phương” là: 06=0.
Bài 10. Cho ΔMNP vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.
a) Chứng minh ΔIMN=ΔIKN
b) Chứng minh MI<IP.
c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng NI cắt QP tại D. Chứng minh ND⊥QP và ΔQIP cân tại I.
Phương pháp
a) Chứng minh ΔIMN=ΔIKN(cạnh huyền - góc nhọn)
b) Chứng minh IM=IK, IP > IK nên IP > IM.
c) Chứng minh I là trực tâm của tam giác QNP nên ND⊥QP.
Chứng minh ΔNQP cân tại N nên DQ = DP.
ΔQIP có ID vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên ΔQIP cân tại I
Lời giải
a) Xét ΔIMN và ΔIKN có:
^IMN=^IKN=900
NI chung
^MNI=^KNI (NI là đường phân giác NI của góc MNP)
suy ra ΔIMN=ΔIKN(cạnh huyền - góc nhọn) (đpcm)
b) Vì ΔIMN=ΔIKN nên IM = IK (hai cạnh tương ứng) (1)
Vì ΔIKP vuông tại K nên IP > IK (2)
Từ (1) và (2) suy ra IP > IM (đpcm)
c) Xét ΔNQP có đường cao QK và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác NQP.
Do đó ND⊥QP (đpcm)
Vì ΔNQP có ND vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên ΔNQP cân tại N.
Suy ra ND là đường trung tuyến của tam giác NQP hay QD = DP.
Xét ΔQIP có ID vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên ΔQIP cân tại I.
Bài 11. Cho ΔMNP cân tại M (ˆM<900). Kẻ NH ⊥MP (H∈MP), PK ⊥MN (K∈MN). NH và PK cắt nhau tại E.
a) Chứng minh ΔNHP=ΔPKN
b) Chứng minh ΔENP cân.
c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.
Phương pháp
a) Chứng minh ΔNHP=ΔPKN theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.
b) Chứng minh ^P1=^N1 nên ΔENP cân.
c) Chứng minh MK = MH.
Chứng minh ΔMEK=ΔMEH (cạnh huyền – cạnh góc vuông) suy ra ^M1=^M2.
Do đó ME là đường phân giác của góc NMP.
Lời giải
a) Xét ΔNHP và ΔPKN vuông tại H và K có:
^NPH=^PNK (vì ΔMNP cân tại M)
NP chung
Suy ra ΔNHP=ΔPKN (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)
b) Vì ΔNHP=ΔPKNnên ^N1=^P1.
Do đó ΔENP cân tại E (đpcm)
c) Ta có:
MK=MN−NK (vì K thuộc MN)
MH=MP−HP (vì H thuộc MP)
Mà MN=MP (vì ΔMNP cân tại M)
NK=PH (vì ΔNHP=ΔPKN)
suy ra MK=MH.
Xét ΔMEK và ΔMEH vuông tại K và H có:
ME là cạnh chung
MK = MH (cmt)
Suy ra ΔMEK=ΔMEH (ch – cgv)
Suy ra ^M1=^M2 suy ra ME là tia phân giác của góc NMP (đpcm)
Bài 12. Biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp hình lập phương tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2. Tính Độ dài cạnh của chiếc hộp hình lập phương đó?
Phương pháp
Tính diện tích phải sơn của một mặt tăng thêm.
Gọi độ dài của chiếc hộp ban đầu là x.
Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông để viết biểu thức tìm x.
Lời giải
Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm là:
216: 6 = 36 (cm2)
Gọi độ dài cạnh của hình hộp lập phương là x (cm) (x > 0)
Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm:
(x+2)2−x2=36x2+4x+4−x2=364x+4=364x=32x=8
Vậy độ dài cạnh của chiếc hộp lập phương bằng 8 cm.
Bài 13*. Tính giá trị của biểu thức: N=xy2z3+x2y3z4+x3y4z5+...+x2022y2023z2024, tại x = -1, y = -1, z = -1
Phương pháp
Biến đổi N thành N=xyz.yz2+x2y2z2.yz2+x3y3z3.yz2+...+x2022y2022z2022.yz2
Thay giá trị của yz2 theo y = -1, z = -1 vào N để rút gọn N.
Thay giá trị của xyz theo x = -1, y = -1, z = -1 để tính giá trị của N.
Lời giải
Ta có N=xyz.yz2+x2y2z2.yz2+x3y3z3.yz2+...+x2022y2022z2022.yz2
Tại y = -1, z = -1 ta được yz2=−1.(−1)2=−1.
Thay vào N, ta được:
N=−xyz−x2y2z2−x3y3z3−...−x2022y2022z2022
=−(xyz)−(xyz)2−(xyz)3−...−(xyz)2022
Tại x = -1, y = -1, z = -1 ta được xyz=(−1).(−1).(−1)=−1.
Thay vào N, ta được:
N=−(−1)−(−1)2−(−1)3−...−(−1)2022
N=1−1+1−1+...+1−1=0
Vậy N = 0
Bài 14*. Cho biểu thức A=34+89+1516+...+999910000 . Chứng minh rằng A < 99
Phương pháp
Biến đổi các phân số trong A thành hiệu của 1 trừ đi phân số có tử số là 1. (ví dụ: 34=1−14).
Nhóm các số 1 thành 1 nhóm, các phân số còn lại thành một nhóm, ta được
A=99−(122+132+142+...+11002).
Chứng minh 122+132+142+...+11002>0 nên A=99−(122+132+142+...+11002)<0hay A < 99.
Lời giải
Ta có:
A=34+89+1516+...+999910000
=(1−14)+(1−19)+(1−116)+...+(1−110000)
=(1−122)+(1−132)+(1−142)+...+(1−11002)
= 99−(122+132+142+...+11002)=99−B
với B = 122+132+142+...+11002 > 0 nên A < 99.
Bài 15*. Cho ba số x,y,z khác 0 thỏa mãn y+z−xx=z+x−yy=x+y−zz.
Tính giá trị biểu thức P=(1+xy)(1+yz)(1+zx).
Phương pháp
Quy đồng mẫu biểu thức P ta được P=x+yy⋅y+zz⋅z+xx
Ta có hai trường hợp:
TH1: x+y+z=0
Ta có x+y=−z;y+z=−x;z+x=−y, thay vào P để tính giá trị của P.
TH2: x+y+z≠0
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau với y+z−xx=z+x−yy=x+y−zz, ta suy ra y+z=2x;z+x=2y;x+y=2z. Thay vào P, ta tính được giá trị của P.
Lời giải
Ta có: P=(1+xy)(1+yz)(1+zx)=x+yy⋅y+zz⋅z+xx.
TH1: Nếu x+y+z=0 thì x+y=−z;y+z=−x;z+x=−y.
Thay vào P ta được: P=−zy⋅−xz⋅−yx=−1.
TH2: Nếu x+y+z≠0
Theo bài ra ta có: y+z−xx=z+x−yy=x+y−zz
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được
y+z−xx=z+x−yy=x+y−zz
=y+z−x+z+x−y+x+y−zx+y+z
=x+y+zx+y+z=1
Suy ra y+z−xx=z+x−yy=x+y−zz=1 hay y+z−x=x;z+x−y=y;x+y−z=z
⇒y+z=2x;z+x=2y;x+y=2z.
Thay vào P, ta được P=2zy⋅2xz⋅2yx=8.
Vậy P=−1 hoặc P=8.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.