Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6


I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề thi

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

     A. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh       

     B. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh       

     C. Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là Sxq=C.hSxq=C.h     D. Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

Câu 2. Cho ΔABCΔABC đều, có O là trọng tâm. Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

     A.  Trọng tâm và trực tâm của ΔABCΔABC trùng nhau.        B.   AO không phải là tia phân giác của ^BACˆBAC .                 C.  BO là đường cao của ΔABCΔABC.                                      D.   CO là đường trung tuyến của ΔABCΔABC.

Câu 3. Một túi đựng 8 tấm thẻ được ghi các số 6; 8; 10; 12; 14; 16; 20; 30. Xét biến cố “Rút được tấm thẻ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?

     A. 1.                                   B. 1212.              C. 3838.              D. 5858.

Câu 4. Trong tam giác MNPMNP  có điểm OO cách đều 3 đỉnh tam giác. Khi đó O là giao điểm của:

A. Ba đường cao                                                                                                         B. Ba đường trung trực    

C. Ba đường trung tuyến                                                                                            D. Ba đường phân giác

Câu 5. Làm tính nhân: (2x+3).5x(2x+3).5x

     A. 10x2+15x10x2+15x            B. 2x2+15x2x2+15x               C. x(10x+15)x(10x+15)         D. 10x2+3x10x2+3x

Câu 6. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

            A. 18cm; 28cm; 10cm;           B. 5cm; 4cm; 6cm;      C. 15cm; 18cm; 20cm;           D. 11cm; 9cm; 7cm

Câu 7. Bậc của đa thức 10x7+x82x10x7+x82x là:

A. 77                                    B. 88                                     C. 1515                                              D. 1010

Câu 8. Nếu đại lượng yy tỉ lệ thuận với đại lượng xx theo hệ số tỉ lệ là 2025 thì đại lượng xx tỉ lệ thuận với đại lượng yy theo hệ số tỉ lệ là:

A. 1202512025                                 B. 20252025                               C. 1202512025                        D. 20252025

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (0,75 điểm) Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh là 20cm,20cm, chiều cao 5cm.5cm. Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được 100m2100m2 thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

Bài 2. (1,5 điểm) Hai ô tô khởi hành cùng một lúc AA đến BB. Xe thứ nhất đi từ AA đến BB hết 66 giờ, xe thứ hai đi từ BB đến AA hết 33giờ. Đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đã đi được một quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là 5454 km. Tính quãng đường ABAB.

Bài 3. (2,25 điểm) 1. Cho 2 đa thức:

A(x)=6x25x+x34x27A(x)=6x25x+x34x27; B(x)=2x25x+11+2x2+x3B(x)=2x25x+11+2x2+x3

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(2)A(2)B(1);B(1);

c) Tính A(x)+B(x)A(x)+B(x)A(x)B(x)A(x)B(x)

2. Tìm x biết 2x2+3x8(x+5)(2x6)=242x2+3x8(x+5)(2x6)=24.

Bài 4. (3,5 điểm) Cho ΔABCΔABC (AB<AC)(AB<AC). AE là phân giác của góc ^BACˆBAC (EBC)(EBC). Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = AB.

a) Chứng minh ΔABE=ΔAMEΔABE=ΔAME.

b) AE cắt BM tại điểm I. Chứng minh I là trung điểm của BM.

c) Trên tia đối của tia EM lấy điểm N sao cho EN = EC. Chứng minh ΔENB=ΔECMΔENB=ΔECM.

d) Chứng minh 3 điểm A,B,N thẳng hàng.

Bài 5. (0,5 điểm) Cho F(x)=x2nx2n1+...+x2x+1F(x)=x2nx2n1+...+x2x+1, G(x)=x2n+1+x2nx2n1+...+x2x+1G(x)=x2n+1+x2nx2n1+...+x2x+1 (x,nN). Tính giá trị của hiệu F(x)G(x) tại x = 2.

Lời giải

I. Trắc nghiệm

1. A

2. B

3. D

4. B

5. A

6. A

7. B

8. C

Câu 1.

Phương pháp:

 

Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều là các hình chữ nhật.

Diện tích xung quanh của hình năng trụ đứng tam giác (lăng trụ đứng tứ giác)là: Sxq=C.h (trong đó C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ)

Cách giải:

Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh Sai

Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh Đúng

Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là  Sxq=C.hĐúng

Hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật Đúng

Chọn A.

Câu 2.

Phương pháp:                

Áp dụng tính chất tam giác đều, tính chất 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực trong tam giác.

Cách giải:

 

Vì O là trọng tâm của ΔABC AO, BO, CO là 3 đường trung tuyến của ΔABC.

Mặt khác, ΔABC là tam giác đều nên AO, BO, CO cũng là đường cao của ΔABC. Do đó, O là trực tâm của ΔABC. Phát biểu của đáp án A, C, D đúng.

Loại đáp án A, C, D.

ΔABC là tam giác đều nên AO vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác của ^BAC. Phát biểu của đáp án B sai.

Chọn B.

Câu 3.

Phương pháp:

Liệt kê các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3 rồi tính xác suất.

Cách giải:

Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 3 là: 8; 10; 14; 16; 20 vậy có 5 số. Xác suất là 58.

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp:

Định lý tính chất ba đường trung trực của tam giác: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

Cách giải:

Vì O cách đều 3 đỉnh của tam giác nên O là giao điểm của ba đường trung trực.

Chọn B.

Câu 5.

Phương pháp:

Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức

Cách giải:

(2x+3).5x=2x.5x+3.5x=10x2+15x

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

Cách giải:

Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

Chọn A.

Câu 7.

Phương pháp:

Phương pháp:

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

Cách giải:

Ta có: hạng tử x8 là có bậc cao nhất

Bậc của đa thức 10x7+x82x là: 8

Câu 8.

Phương pháp:

Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì ta có công thức: y=kx

Cách giải:

Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2025 nên ta có công thức: y=2025x

Từ đó suy ra x=12025y

Do đó, đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 12025.

Chọn C.

Chú ý: Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 1k.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1.

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Chú ý: Phải đưa về cùng đơn vị đo

Bước 1: Đổi 100m2=1000000cm2

Bước 2: Tính diện tích xung quanh của khuôn

Bước 3: Tính diện tích cần sơn của một khuôn

Bước 4: Tính số khuôn sơn được

Cách giải:

Đổi 100m2=1000000cm2

Diện tích xung quanh của chiếc khuôn là: Sxq=2.(20+20).5=400(cm2)

Diện tích cần được sơn của một chiếc khuôn là: S=Sxq+S=400+(20.20)=800(cm2)

Số chiếc khuôn được sơn là: 1000000:800=1250(chiếc)

Bài 2.

Phương pháp:

Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=cadb

Cách giải:

Gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ A đến chỗ gặp là x (km) (x>0)

Gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ B đến chỗ gặp là y (km) (y>0)

Ta có: x3=y6

Quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất 54 km nên yx=54

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x3=y6=yx63=543=18

Do đó x3=18x=54 (thỏa mãn)

          y6=18y=108 (thỏa mãn)

Quãng đường AB dài là 54+108=162 (km)

Vậy quãng đường AB dài là 162 (km).

Bài 3.

1.

Phương pháp:

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(2)B(1);

Thay x=2 vào biểu thức đã thu gọn của A(x) để tìm A(2).

Thay x=1 vào biểu thức đã thu gọn của B(x) để tìm B(1).

c) Tính A(x)+B(x)A(x)B(x)

Thực hiện cộng trừ hai đa thức với nhau theo quy tắc.

Cách giải:

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

+)A(x)=6x25x+x34x27A(x)=x3+(6x24x2)5x7A(x)=x3+2x25x7+)B(x)=2x25x+11+2x2+x3B(x)=x3+(2x22x2)5x+11B(x)=x35x+11

b) Thay x = 2 vào A(x) để tìm A(2). Ta có:

A(2)=23+2.225.27=1. Vậy A(2)=1.

Thay x = 1 vào B(x) đẻ tìm B(1) ta có:

B(x)=(1)35.(1)+11=15. Vậy A(2)=1.

c)

A(x)+B(x)=(x3+2x25x7)+(x35x+11)=(x3+x3)+2x2+(5x5x)+117=2x3+2x210x+4

Vậy A(x)+B(x)=2x3+2x210x+4.

A(x)B(x)=(x3+2x25x7)(x35x+11)=x3+2x25x7x3+5x11=(x3x3)+2x2+(5x+5x)+(711)=2x218

Vậy A(x)B(x)=2x218.

2.

Phương pháp:

Nhân đa thức một biến sau đó rút gọn rồi tìm x.

Cách giải:

2x2+3x8(x+5)(2x6)=242x2+3x8(2x26x+10x30)=242x2+3x8(2x2+4x30)=242x2+3x82x24x+30=24x+22=24x=2x=2.

Vậy x = 2.

Bài 4.

Phương pháp:

a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

b) Chứng minh hai tam giác ΔABIΔAMI bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Từ đó suy ra hai cạnh bằng nhau tương ứng.

c) Chứng minh hai tam giác ΔENBΔECM bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

d) Sử dụng các tam giác bằng nhau ở hai câu a, c suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Chứng minh ba điểm A,B,N thẳng hàng bằng cách chứng minh ^ABE+^NBE=1800.

Cách giải:

 

a) Xét ΔABEΔAME có:

AB=AM(gt)

^BAE=^MAE (AE là tia phân giác góc ^BAC)

Chung AE

ΔABE=ΔAME(cgc) (đpcm).

b) Xét ΔABIΔAMI có:

AB = AM (gt)

^BAE=^MAE (AE là tia phân giác góc ^BAC)

 AI chung

ΔABI=ΔAMI(cgc).

BI=MI (cạnh tương ứng)

Do đó I là trung điểm của BM (đpcm)

c) Từ câu a, ΔABE=ΔAMEBE=ME (cạnh tương ứng)

Xét ΔENBΔECM có:

EN=EC(gt)

^BEN=^MEC (đối đỉnh)

EB=EM(cmt)

ΔENB=ΔECM(cgc) (đpcm).

d) Từ câu a, ΔABE=ΔAME^ABE=^AME (góc tương ứng)  (1)

Từ câu c, ΔENB=ΔECM ^NBE=^CME (góc tương ứng)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ^ABE+^NBE=^AME+^CME

^AME+^CME=1800 (hai góc kề bù)

Nên ^ABE+^NBE=1800.

Vậy ba điểm A,B,N thẳng hàng (đpcm).

Câu 5

Phương pháp:

Trừ hai đa thức một biến.

Tính giá trị biểu thức đại số tại một giá trị của x.

Cách giải:

Ta có:

F(x)G(x)=(x2nx2n1+...+x2x+1)(x2n+1+x2nx2n1+...+x2x+1)=x2nx2n1+...+x2x+1+x2n+1x2n+x2n1...x2+x1=x2n+1+(x2nx2n)+(x2n1+x2n1)+...+(x2x2)+(x+x)+(11)=x2n+1

Vậy F(2)G(2)=22n+1.


Bình chọn:
4.2 trên 6 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.