Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Review 1 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Find a mistake iu the sentence below

She wishes she is the most beautiful girl in the world.

  • A

    wishes

  • B

    is

  • C

    the most

  • D

    in

Câu 2 :

Choose  the correct answer to the following questions.

For that artisans, making the paintings is a career ______ it supports the life of many generations of the family.

  • A

    because of

  • B

    although

  • C

    so that

  • D

    because

Câu 3 :

Choose  the correct answer to the following questions.

Should  all  motorcyclists be  __________to wear helmets?

  • A

    interested

  • B

    dangerous

  • C

    impressed

  • D

    compulsory

Câu 4 :

Choose  the correct answer to the following questions.

He wondered   _________to tell the  news to his parents.

  • A

    why 

  • B

    how

  • C

    what

  • D

    which

Câu 5 :

Choose  the correct answer to the following questions.

You should take your shoes……………….when you go into the pagoda.

  • A

    on

  • B

    up       

  • C

    off

  • D

    in

Câu 6 :

Choose the most suitable response to complete the following exchanges.

“Thank you very much for your help.” “______”

  • A

    It’s quite OK

  • B

    That’s right.

  • C

    I’d love to.

  • D

    You’re welcome.

Câu 7 :

Choose  the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions.

The graduation is sad, because the time we studied together has come to an end.

  • A

    succeeded  

  • B

    begun

  • C

    finished

  • D

    changed

Câu 8 :

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following questions.

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

  • A

    large quantity    

  • B

    small quantity

  • C

    excess

  • D

    sufficiency

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Find a mistake iu the sentence below

She wishes she is the most beautiful girl in the world.

  • A

    wishes

  • B

    is

  • C

    the most

  • D

    in

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu ước

Lời giải chi tiết :

Ta dùng cấu trúc câu ước với wish để diễn tả điều ước về 1 sự việc không có thật trong hiện tại

S + wish(es) + S + V_ed 

S + wish(es) + S + were (S số ít và số nhiều đều chia động từ là were)

Sửa: “is” => “were”

=> She wishes she were the most beautiful girl in the world.

Tạm dịch: Cô ấy ước cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trên thế giới.

Câu 2 :

Choose  the correct answer to the following questions.

For that artisans, making the paintings is a career ______ it supports the life of many generations of the family.

  • A

    because of

  • B

    although

  • C

    so that

  • D

    because

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Lời giải chi tiết :

Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề

because of + N/ V_ing: bởi vì cái gì => loại

although + S + V: mặc dù

so that + S + V: để mà

because + S + V: bởi vì ...

Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân kết quả nên đáp án phù hợp là D

=> For that artisans, making the paintings is a career because it supports the life of many generations of the family.

Tạm dịch: Với những nghệ nhân đó, vẽ tranh là một nghề nghiệp bởi vì nõ hỗ trợ cuộc sống của nhiều thế hệ trong gia đình.

Câu 3 :

Choose  the correct answer to the following questions.

Should  all  motorcyclists be  __________to wear helmets?

  • A

    interested

  • B

    dangerous

  • C

    impressed

  • D

    compulsory

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. interested (adj): quan tâm, hứng thú

B. dangerous (adj): nguy hiểm

C. impressed (adj): ấn tượng

D. compulsory (adj): bắt buộc

Dựa vào ngữ cảnh câu , đáp án D là phù hợp nhất

=> Should  all  motorcyclists be  compulsory to wear helmets?

Tạm dịch: Tất cả những người lái xe mô tô có nên bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm không?

Câu 4 :

Choose  the correct answer to the following questions.

He wondered   _________to tell the  news to his parents.

  • A

    why 

  • B

    how

  • C

    what

  • D

    which

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

A. why: tại sao ...

B. how: như thế nào

B. what: cái gì

D. which: cái nào 

Cấu trúc: how to V : cách làm việc gì

=> He wondered   how to tell the  news to his parents.

Tạm dịch: Anh ấy đã băn khoăn thông báo tin tức cho bố mẹ mình như thế nào.

Câu 5 :

Choose  the correct answer to the following questions.

You should take your shoes……………….when you go into the pagoda.

  • A

    on

  • B

    up       

  • C

    off

  • D

    in

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

take on: thuê mướn

take up: bắt đầu một sở thích

take off: cới

take in: hiểu

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án C là phù hợp nhất

=> You should take your shoes off when you go into the pagoda.

Tạm dịch: Bạn nên cởi giày ra khi bạn đi vào trong chùa.

Câu 6 :

Choose the most suitable response to complete the following exchanges.

“Thank you very much for your help.” “______”

  • A

    It’s quite OK

  • B

    That’s right.

  • C

    I’d love to.

  • D

    You’re welcome.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

“Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn”

“ __________”

A. Nó khá ổn

B. Đúng vậy

C. Tôi thích

D. Không có chi

Ta thấy đáp án  D là phù hợp nhất

=> “Thank you very much for your help.”- “You’re welcome.”

Câu 7 :

Choose  the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions.

The graduation is sad, because the time we studied together has come to an end.

  • A

    succeeded  

  • B

    begun

  • C

    finished

  • D

    changed

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

come to an end (v): kết thúc

succeeded (v): thành công

begun (v): bắt đầu

finished (v): kết thúc

changed (v): thay đổi

=> come to and end = finished

Tạm dịch: Lễ tốt nghiệp thì buồn, bởi vì thời gian chúng ta học cùng nhau đã kết thúc.

Câu 8 :

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following questions.

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

  • A

    large quantity    

  • B

    small quantity

  • C

    excess

  • D

    sufficiency

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

abundance (n): dư thừa, nhiều

large quantity (n): số lượng lớn

small quantity (n): số lượng nhỏ

excess (n): vượt quá

sufficiency (n): đủ

=> abundance >< small quantity

Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển rất nhiều trên hòn đảo này. Các ngư dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu phần dư.

close