Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Review 1 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Find a mistake iu the sentence below She wishes she is the most beautiful girl in the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu ước Lời giải chi tiết :
Ta dùng cấu trúc câu ước với wish để diễn tả điều ước về 1 sự việc không có thật trong hiện tại S + wish(es) + S + V_ed S + wish(es) + S + were (S số ít và số nhiều đều chia động từ là were) Sửa: “is” => “were” => She wishes she were the most beautiful girl in the world. Tạm dịch: Cô ấy ước cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất trên thế giới.
Câu hỏi 2 :
Find a mistake iu the sentence below Ba is very depressing because his closest friend is moving to another town.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
depressing (adj): buồn tẻ (dùng để chỉ tính chất của sự việc) depressed (adj): buồn bã (dùng để chỉ cảm xúc của con người về 1 sự việc) Ta thấy chủ ngữ của câu là người nên phải dùng tính từ đuôi ed Sửa: “depressing” => “depressed” => Ba is very depressed because his closest friend is moving to another town. Tạm dịch: Ba thì rất buồn bởi vì người bạn thân nhất của cậu ấy sẽ chuyển tới một thành phố khác.
Câu hỏi 3 :
Find a mistake iu the sentence below Nick asked Phong if he has gone to Nga’s birthday party the previous night.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Lời nói gián tiếp Lời giải chi tiết :
S1 + asked + S2 + if + S + V_lùi thì Ta thấy dấu hiệu nhận biết: the previous night là dạng gián tiếp của trạng từ "last night" trong câu trực tiếp => Thì động từ trong câu trực tiếp là quá khứ đơn nên khi lùi thì trong câu giản tiếp, ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành Sửa: “has gone” => “had gone” => Nick asked Phong if he had gone to Nga’s birthday party the previous night. Tạm dịch: Nick đã hỏi Phong cậu ấy đã đi tới bữa tiệc sinh nhật tối qua của Nga không.
Câu hỏi 4 :
Choose the correct answer to the following questions. For that artisans, making the paintings is a career ______ it supports the life of many generations of the family.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Lời giải chi tiết :
Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề because of + N/ V_ing: bởi vì cái gì => loại although + S + V: mặc dù so that + S + V: để mà because + S + V: bởi vì ... Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân kết quả nên đáp án phù hợp là D => For that artisans, making the paintings is a career because it supports the life of many generations of the family. Tạm dịch: Với những nghệ nhân đó, vẽ tranh là một nghề nghiệp bởi vì nõ hỗ trợ cuộc sống của nhiều thế hệ trong gia đình.
Câu hỏi 5 :
Choose the correct answer to the following questions. Vietnamese women today prefer modern clothes ______ Ao Dai.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì => Vietnamese women today prefer modern clothes to Ao Dai. Tạm dịch: Phụ nữ Việt Nam ngày nay thích các trang phục hiện đại hơn Áo dài.
Câu hỏi 6 :
Choose the correct answer to the following questions. Should all motorcyclists be __________to wear helmets?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. interested (adj): quan tâm, hứng thú B. dangerous (adj): nguy hiểm C. impressed (adj): ấn tượng D. compulsory (adj): bắt buộc Dựa vào ngữ cảnh câu , đáp án D là phù hợp nhất => Should all motorcyclists be compulsory to wear helmets? Tạm dịch: Tất cả những người lái xe mô tô có nên bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm không?
Câu hỏi 7 :
Choose the correct answer to the following questions. I rarely eat ice cream now but I______ it when I was a child.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
S + used to + V_nguyên thể => dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ, không còn làm ở hiện tại => I rarely eat ice cream now but I used to eat it when I was a child. Tạm dịch: Bây giờ tôi hiếm khi ăn kem nhưng tôi đã từng ăn nó khi tôi còn là một đứa trẻ.
Câu hỏi 8 :
Choose the correct answer to the following questions. He wondered _________to tell the news to his parents.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. why: tại sao ... B. how: như thế nào B. what: cái gì D. which: cái nào Cấu trúc: how to V : cách làm việc gì => He wondered how to tell the news to his parents. Tạm dịch: Anh ấy đã băn khoăn thông báo tin tức cho bố mẹ mình như thế nào.
Câu hỏi 9 :
Choose the correct answer to the following questions. I wish my parents could put themselves in my ______
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
A. shoes : giày B. bags: túi C. blanket: chăn D. heart: tim put oneself in one’s shoes: đặt bản thân vào hoàn cảnh, vị trí của ai => I wish my parents could put themselves in my shoes. Tạm dịch: Tôi ước bố mẹ tôi có thể đặt bản thân họ vào vị trí của tôi.
Câu hỏi 10 :
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions. One of the worse diseases mankind has ever faced is cancer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn nhất Lời giải chi tiết :
One of the + tính từ so sánh hơn nhất + N (số nhiều): Một trong những ... nhất Sửa: “worse” => “worst” => One of the worst diseases mankind has ever faced is cancer. Tạm dịch: Một trong những căn bệnh tồi tệ nhất loài người đã từng phải đối mặt là ung thư.
Câu hỏi 11 :
Choose the correct answer to the following questions. The children in my village used to go ______, even in winter. Now they all have shoes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. on foot: bằng chân B. bare-footed: chân trần C. playing around: chơi xung quanh D. palyed around: chơi xung quanh Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B là phù hợp nhất => The children in my village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes. Tạm dịch: Lũ trẻ trong làng tôi thường đi chân đất, thậm chí cả vào mùa đông. Bây giờ, tất cả chúng đều có giày rồi.
Câu hỏi 12 :
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions. The Jacksons live in a fascinated neighbourhood.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
neighborhood (n): khu lân cận fascinated (adj): say mê, thích thú (dùng để chỉ cảm xúc của con người về sự vật, việc) fascinating (adj): thú vị (dùng để chỉ tính chất của sự vật, việc) Sửa: “fascinated” => “fascinating” => The Jacksons live in a fascinating neighbourhood. Tạm dịch: Gia đình Jackson sống trong một khu lân cận thú vị.
Câu hỏi 13 :
Choose the correct answer to the following questions. You should take your shoes……………….when you go into the pagoda.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take on: thuê mướn take up: bắt đầu một sở thích take off: cới take in: hiểu Dựa vào ngữ cảnh, đáp án C là phù hợp nhất => You should take your shoes off when you go into the pagoda. Tạm dịch: Bạn nên cởi giày ra khi bạn đi vào trong chùa.
Câu hỏi 14 :
Choose the correct answer to the following questions. He was lazy ______ he was dismissed. Now he's out of work.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Lời giải chi tiết :
because = since = as: bởi vì so: vì vậy Dựa vào ngữ cảnh câu, 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả, đáp án C phù hợp nhất => He was lazy so he was dismissed. Now he's out of work. Tạm dịch: Anh ta thì lười biếng vì vậy anh ấy đã bị sa thải. Bây giờ anh ta đang thất nghiệp.
Câu hỏi 15 :
Choose the most suitable response to complete the following exchanges. “Thank you very much for your help.” “______”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
“Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn” “ __________” A. Nó khá ổn B. Đúng vậy C. Tôi thích D. Không có chi Ta thấy đáp án D là phù hợp nhất => “Thank you very much for your help.”- “You’re welcome.”
Câu hỏi 16 :
Choose the most suitable response to complete the following exchanges. Phuong: “I’m taking my TOEFL test tomorrow.” Daisy: “_________”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
- Phương: “Tôi sẽ tham gia bài kiểm tra TOEFL ngày mai” - Daisy: “_______” A. Sự may mắn B. Chúc may mắn C. Kết quả tốt D. Thành công lớn Ta thấy đáp án B là phù hợp nhất => Phuong: “I’m taking my TOEFL test tomorrow.” Daisy: “Good luck”
Câu hỏi 17 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions. The graduation is sad, because the time we studied together has come to an end.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
come to an end (v): kết thúc succeeded (v): thành công begun (v): bắt đầu finished (v): kết thúc changed (v): thay đổi => come to and end = finished Tạm dịch: Lễ tốt nghiệp thì buồn, bởi vì thời gian chúng ta học cùng nhau đã kết thúc.
Câu hỏi 18 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following questions. Everyone has their own style of studying. I prefer to study by myself so I am not disturbed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
style (n): phong cách, cách location (n): vị trí method (n): phương pháp, cách culture (n): văn hóa network (n): mạng lưới => style = method Tạm dịch: Mỗi người có một phong cách học tập của riêng mình. Tôi thích tự học một mình hơn vì vậy tôi không muốn bị làm phiền.
Câu hỏi 19 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following questions. Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
abundance (n): dư thừa, nhiều large quantity (n): số lượng lớn small quantity (n): số lượng nhỏ excess (n): vượt quá sufficiency (n): đủ => abundance >< small quantity Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển rất nhiều trên hòn đảo này. Các ngư dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu phần dư.
Câu hỏi 20 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following questions. At 8 o’clock the plane took off into the air and soared above the clouds.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
took off (v): cất cánh decreased (v): giảm got dressed (v): ăn mặc đẹp landed (v): hạ cánh slowed down (v): chậm lại => took off >< landed Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ, máy bay cất cánh lên không trung và bay qua những đám mây.
Câu hỏi 21 :
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions. We reached the nearest village after walked for 30 minutes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau giới từ “after” thì động từ chia ở dạng V_ing Sửa: “walked” => “walking” => We reached the nearest village after walking for 30 minutes. Tạm dịch: Chúng tôi đã đến ngôi làng gần nhất sau khi đi bộ được 30 phút.
Câu hỏi 22 :
Choose the correct answer to each of the following questions. What do you usually wear _____ weekdays?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
A. on + các ngày: vào ... B. at + giờ cụ thể: vào lúc ... C. of: của D. in + năm/ tháng: vào ... => What do you usually wear on weekdays? Tạm dịch: Bạn thường mặc gì vào các ngày trong tuần?
Câu hỏi 23 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I’m responsible for cooking dinner as my mother usually works _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. lately (adv): gần đây B. early (adv): sớm C. later (adv): sau đó D. late (adv): muộn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => I’m responsible for cooking dinner as my mother usually works late. Tạm dịch: Tôi chịu trách nhiệm nấu bữa tối bởi vì mẹ tôi thường làm việc muộn.
Câu hỏi 24 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I usually _________ my younger sisters when my parents are away on business.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take off (v): cởi, cất cánh take care of (v): chăm sóc take over (v): tiếp nhận take after (v): giống => I usually take care of my younger sisters when my parents are away on business. Tạm dịch: Tôi thường chăm sóc cho những đứa em khi bố mẹ tôi đi công tác.
Câu hỏi 25 :
Choose the correct answer to each of the following questions. When I turned up, the hall was already _____ of teenagers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ/ Sự kết hợp từ Lời giải chi tiết :
packed (adj) đóng gói crowded (adj) đông đúc + with full (adj) đầy jammed (adj) bị kẹt, bị vướng be full of sb/ sth: đầy, nhiều => When I turned up, the hall was already full of teenagers. Tạm dịch: Khi tôi đến, hội trường đã đầy các thanh thiếu niên.
Câu hỏi 26 :
Choose the correct answer to each of the following questions. They…………in touch since they…………school 2 years ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại. Cấu trúc: S + have/ has P2 + since + S + V_ed => They have kept in touch since they left school 2 years ago. Tạm dịch: Họ vẫn giữ liên lạc kể từ khi họ ra khỏi trường 2 năm trước.
Câu hỏi 27 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The roads are very ______ in rush hours so you should drive carefully.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. busy (adj): bận rộn B. nosiy (adj): ồn ào C. bumpy (adj): gồ ghề D. crazy (adj): điên => The roads are very busy in rush hours so you should drive carefully. Tạm dịch: Các con đường thì đông đúc trong những giờ cao điểm vì vậy bạn nên lái xe cẩn thận.
Câu hỏi 28 :
Choose the correct answer to each of the following questions. She enjoys _______ ___________ her health.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ V_ing Lời giải chi tiết :
enjoy + V_ing: thích làm gì ... + to V: => dùng để chỉ mục đích => She enjoys swimming to improve her health. Tạm dịch: Cô ấy thích bơi lội để cải thiện sức khỏe của mình.
Câu hỏi 29 :
Choose the correct answer to each of the following questions. Japan is the…………..developed country in the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn nhất Lời giải chi tiết :
So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most + adj So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj-est Trật tự từ: the + số thứ tự + most adj/ adj_est => Japan is the second most developed country in the world. Tạm dịch: Nhật Bản là quốc gia phát triển đứng thứ 2 trên thế giới.
Câu hỏi 30 :
Choose the correct answer to each of the following questions. When I was a child, my father used _____ me to school by bike.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ V_ing Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: used to + V_nguyên thể => dùng để diễn tả thói quen làm gì trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trong hiện tại => When I was a child, my father used to take me to school by bike. Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố tôi thường đưa tôi đến trường bằng xe đạp.
Câu hỏi 31 :
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. Mai: “I love studying science as it allows me to answer questions about the natural world.” Tim: “_________”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
- “Tôi thích học khoa học bởi vì nó cho phép tôi trả lời được những câu hỏi về thế giới tự nhiên.” - “_______” A. Không, tôi sẽ không B. Tôi cũng không C. Đúng, tôi thích nó D. Tôi cũng vậy
Câu hỏi 32 :
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. – How do you feel about your English now? - “ ________________”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
- “Bạn thấy sao về tiếng Anh của bạn hiện tại?” - “_________.” A. Được rồi B. Tôi bây giờ trôi chảy tiếng Anh C. Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi D. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trên thế giới.
Câu hỏi 33 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. I didn’t think his comments were very appropriate at that time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
appropriate (adj): thích hợp right (adj): đúng correct (adj): đúng exact (adj): chính xác suitable (adj): phù hợp => appropriate = suitable Tạm dịch: Tôi không nghĩ bình luận của anh ấy thì phù hợp vào thời điểm đó.
Câu hỏi 34 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Have you found out how much all this is going to cost? Is it expensive?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
found out (v): tìm ra got information about (v): có thông tin về found by chance (v): tìm thấy tình cờ talked to someone about (v): nói với ai về met someone and asked (v): gặp ai đó và hỏi => found out = got information about Tạm dịch: Bạn đã tìm ra tất cả những cái này tốn hết bao nhiêu chưa? Nó có đắt không?
Câu hỏi 35 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s). A small fish needs camouflage to hide itself so that its enemies cannot find it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hide (v): giấu cover (v): che, phủ beautify (v): làm đẹp show (v): bày ra locate (v): định vị => hide >< show Tạm dịch: Một con cá nhỏ cần cải trang để giấu mình để mà kẻ thù của nó không thể tìm thấy nó.
Câu hỏi 36 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s). You have a problem with your classmates at school and you don’t know who to talk to. You may feel depressed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
depressed (adj): buồn chán worried (adj): bận tâm stressed (adj): căng thằng delighted (adj): vui vẻ tense (adj): căng thằng => depressed >< delighted Tạm dịch: Bạn có một vấn đề với bạn cùng lớp ở trường và bạn không biết nói với ai. Bạn có thể cảm thấy buồn chán.
|