Trắc nghiệm Ngữ pháp - Cụm động từ (tiếp) Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer She turned _____ the new job in New York because she didn’t want to move. A. on B. down C. off D. up Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. down Phương pháp giải :
Turn on: bật lên, mở lên Turn down: từ chối Turn off: tắt đi Turn up: đến Lời giải chi tiết :
Turn on: bật lên, mở lên Turn down: từ chối Turn off: tắt đi Turn up: đến => She turned down the new job in New York because she didn’t want to move. Tạm dịch: Cô ấy từ chối công việc mới tại New York vì không muốn di chuyển. Đáp án: B
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer You need to ______ your shoes before going inside the house. A. take off B. get over C. set up D. turn off Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. take off Phương pháp giải :
Take off: cởi ra Get over: vượt qua Set up: dọn, bố trí Turn off: tắt Lời giải chi tiết :
Take off: cởi ra Get over: vượt qua Set up: dọn, bố trí Turn off: tắt => You need to take off your shoes before going inside the house. Tạm dịch: Bạn cần cởi giày trước khi vào nhà Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Tom is not very punctual. He usually _________ ten minutes after the lesson has started. A. gives up B. grows up C. turns up D. looks up Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. turns up Phương pháp giải :
- punctual (adj): đúng giờ Give up: Bỏ cuộc Grow up: trưởng thành Turn up: đến, xuất hiện Look up: tra cứu từ Lời giải chi tiết :
Give up: Bỏ cuộc Grow up: trưởng thành Turn up: đến, xuất hiện Look up: tra cứu từ => Tom is not a very punctual. He usually turns up ten minutes after the lesson has started. Tạm dịch: Tom thường không đúng giờ. Anh ấy thường xuyên đến muộn 10 phút khi giờ học đã bắt đầu. Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Last month, they ________ the old cinema to build a new shopping mall. A. broke up B. pulled down C. got over D. turned round Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. pulled down Phương pháp giải :
Break up: chia thành hoặc vỡ thành tùng mảnh / chấm dứt Pull down: phá hủy Get over: vượt qua Turn round: quay lại, ngoảnh lại Lời giải chi tiết :
Break up: chia thành hoặc vỡ thành tùng mảnh / chấm dứt Pull down: phá hủy Get over: vượt qua Turn round: quay lại, ngoảnh lại => Last month, they pulled down the old cinema to build a new shopping Tạm dịch: Tháng trước, họ phá hủy rạp chiếu phim cũ để xây một cửa hàng mới. Đáp án B
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer I’m really _______ my holiday to NhaTrang. A. thinking up B. turning down C. taking up D. looking forward to Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. looking forward to Phương pháp giải :
Think up: sáng tạo ra Turn down: Từ chối Take up: bắt đầu một thói quen Look forward to: trông đợi cái gì Lời giải chi tiết :
Think up: sáng tạo ra Turn down: Từ chối Take up: bắt đầu một thói quen Look forward to: trông đợi cái gì => I’m really looking forward to my holiday to Nha Trang. Tạm dịch: Tôi thực sự trông đợi kì nghỉ tới Nha Trang. Đáp án: D
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer The police will never _________ all hope of finding the lost child.
A. give up B. turn off C. switch on D. turn up Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. give up Phương pháp giải :
Turn off: Tắt đi Switch on: bật lên Turn up: xuất hiện Lời giải chi tiết :
Turn off: Tắt đi Switch on: bật lên Turn up: xuất hiện => The police will never give up all hope of finding the lost child. Tạm dịch: Cảnh sát sẽ không bao giờ từ bỏ tất cả hi vọng tìm lại đứa trẻ bị mất tích. Đáp án A
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer A committee has been _______ to organize social events for the students. A. set up B. set out C. set off D. set at Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. set up Phương pháp giải :
Set up: bố trí Set out: khởi hành / dự định / giải thích Set off: khởi hành Set at: tấn công Lời giải chi tiết :
Set up: bố trí Set out: khởi hành / dự định / giải thích Set off: khởi hành Set at: tấn công => A committee has been set up to organize social events for the students. Tạm dịch: Một ủy ban thường trực được bố trí để tổ chức các sự kiện xã hội cho học sinh Đáp án A
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer It took me a few days to ___________ my flu. A. get through B. get in C. get on D. get over Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. get over Phương pháp giải :
Get through: hoàn tất công việc / đậu (kỳ thi) / liên lạc bằng điện thoại Get in: đưa người đến / xoay sở, sắp xếp / Get on: tiến triển / mặc vào Get over: vượt qua (khó khăn, bệnh tật) Lời giải chi tiết :
Get through: hoàn tất công việc / đậu (kỳ thi) / liên lạc bằng điện thoại Get in: đưa người đến / xoay sở, sắp xếp / Get on: tiến triển / mặc vào Get over: vượt qua => It took me a few days to get over my flu. Tạm dịch: Tôi mất một vài ngày để vượt qua với cơn cảm cúm Đáp án: D
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Nam didn’t know the correct spelling so he had to _____ it ____in the dictionary. A. pull ... off B. take ... off C. look ... up D. turn ... up Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. look ... up Phương pháp giải :
Pull off: phá hủy Take off: cởi ra Look up: tra từ (trong từ điển) Turn up: đến Lời giải chi tiết :
Pull off: phá hủy Take off: cởi ra Look up: tra từ (trong từ điển) Turn up: đến => Nam didn’t know the correct spelling so he had to look it up in the dictionary. Đáp án C
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer The mountain climbers have to _______ because they were exhausted. A. turn back B. make up C. turn off D. find out Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. turn back Phương pháp giải :
- exhausted (adj): mệt lử Turn back: trở lại Make up: trang điểm / bịa chuyện / hòa giải / cấu thành Turn off: tắt đi Find out: tìm ra Lời giải chi tiết :
Turn back: trở lại Make up: trang điểm / bịa chuyện / hòa giải / cấu thành Turn off: tắt đi Find out: tìm ra => The mountain climbers have to turn back because they were exhausted. Tạm dịch: Những nhà leo núi phải quay lại vì họ đã kiệt sức. Đáp án: A
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Mary was very unhappy last week, but she has ________ now. A. cheered up B. made out C. believed in D. came up Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. cheered up Phương pháp giải :
Cheer up: hân hoan, vui vẻ Made out: sắp đặt, vạch ra Believe in: tin vào Come up: tiến lên Lời giải chi tiết :
Cheer up: hân hoan, vui vẻ Made out: sắp đặt, vạch ra Believe in: tin vào Come up: tiến lên => Mary was very unhappy last week, but she has cheered up now. Tạm dịch: Mary đã rất buồn vào tuần trước, nhưng giờ cô ấy đang vui vẻ, hân hoan. Đáp án: A
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer You don't need to_______ to go to the mail jeans and a T-shirt are fine. A. dress in B. go over C. dress up D. turn up Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. dress up Phương pháp giải :
Dress in: mặc vào Go over: băng qua, đi qua Dress up: hóa trang / mặc quần áo trang trọng Turn up: đến Lời giải chi tiết :
Dress in: mặc vào Go over: băng qua, đi qua Dress up: hóa trang / mặc quần áo trang trọng Turn up: đến => You don’t need to _____ to go to my house, jeans and a T – shirt are fine. Tạm dịch: Bạn không cần phải ăn mặc sang trọng khi đến nhà tôi đâu, quần bò áo phông là được. Đáp án: C
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Linda is taking extra lessons to _________ what she missed while she was sick. A. take back B. keep up with C. get on well with D. look forward to Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. keep up with Phương pháp giải :
Take back: lấy lại Keep up with: theo kịp Get on well with: sống hòa thuận với ai Look forward to: trông chờ vào cái gì Lời giải chi tiết :
Take back: lấy lại Keep up with: theo kịp Get on well with: sống hòa thuận với ai Look forward to: trông chờ vào cái gì => Linda is taking extra lessons to keep up with what she missed while she was sick. Tạm dịch: Linda đang học thêm để bắt kịp những điều cô ấy bỏ lỡ do bị ốm. Đáp án B
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer He'll be very upset if his employer __________ his offer. A. pulls down B. finds out C. turns off D. turns down Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. turns down Phương pháp giải :
Pull down: phá hủy Find out: tìm ra Turn off: tắt đi Turn down: từ chối Lời giải chi tiết :
Pull down: phá hủy Find out: tìm ra Turn off: tắt đi Turn down: từ chối => He’ll be very upset if his employer turns down his offer. Tạm dịch: Anh ấy sẽ rất buồn nếu nhà tuyển dụng từ chối đề nghị của anh ấy. Đáp án: D
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer We were shown _____ the town by a volunteer student. A. up B. over C. down D. off Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. over Phương pháp giải :
Show up: đến, xuất hiện Show sb over st: đưa ai đi tham quan cái gì Show off: phô trương, khoe khoang Lời giải chi tiết :
Show up: đến, xuất hiện Show sb over st: đưa ai đi tham quan cái gì Show off: phô trương, khoe khoang => We were shown over the town by a volunteer student. Tạm dịch: Chúng tôi được đưa đi tham quan thành phố bởi sinh viên tình nguyện. Đáp án B
Câu hỏi 16 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Use the phrasal verbs given to complete the following sentences.
put down
grew up
looking forward to
came across
lived up to
1. When I was tidying up the attic, I ..... this old photo album. 2. Can you ..... your name, telephone number and email address in the book, please? 3. My hotel was amazing and it ..... all my expectations. 4. Mark was born in the Australia, but he ..... in the England. Đáp án của giáo viên lời giải hay
put down
grew up
looking forward to
came across
lived up to
1. When I was tidying up the attic, I
came across this old photo album. 2. Can you
put down your name, telephone number and email address in the book, please? 3. My hotel was amazing and it
lived up to all my expectations. 4. Mark was born in the Australia, but he
grew up in the England. Phương pháp giải :
Came across: tình cờ gặp Put down: đặt xuống / làm ai bẽ mặt / viết lại cái gì (= write down) Lived up to: đáp ứng mong đợi Grew up: lớn lên Look forward to: mong chờ, mong đợi Lời giải chi tiết :
1. When I was tidying up the attic, I _______ this old photo album. Came across: tình cờ gặp => When I was tidying up the attic, I came across this old photo album. Tạm dịch: Khi tôi đang dọn dẹp gác xép, tôi tình cờ thấy tập album ảnh cũ.
2. Can you _____ your name, telephone number and email address in the book, please? Put down: đặt xuống / làm ai bẽ mặt / viết lại cái gì (= write down) => Can you put down your name, telephone number and email address in the book, please? Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại tên, số điện thoại, địa chỉ mail trong cuốn sách chứ?
3. My hotel was amazing and it______ all my expectations. Lived up to: đáp ứng mong đợi => My hotel was amazing and it lived up to all my expectations. Tạm dịch: Khách sạn của tôi thật tuyệt vời và nó đáp ứng mọi kì vọng của tôi.
4. Mark was born in the Australia, but he _______ in the England. Grew up: lớn lên => Mark was born in the Australia, but he grew up in the England. Tạm dịch: Mark được sinh ra ở Úc nhưng anh ấy lớn lên ở Anh.
Câu hỏi 17 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Use the phrasal verbs given to complete the following sentences.
showed around
turned down
gets on with
looking forward to
came across
turned
off
1. The guide ..... us the historic parts of the city. 2. He doesn’t know why she ..... his invitation to the party. 3. Vinh is very friendly. He ..... most of my friends. 4. We are all ..... seeing our grandparents again. 5. Miss Hang ..... the music ..... and went to bed because it was quite late. Đáp án của giáo viên lời giải hay
showed around
turned down
gets on with
looking forward to
came across
turned
off
1. The guide
showed around us the historic parts of the city. 2. He doesn’t know why she
turned down his invitation to the party. 3. Vinh is very friendly. He
gets on with most of my friends. 4. We are all
looking forward to seeing our grandparents again. 5. Miss Hang
turned the music
off and went to bed because it was quite late. Phương pháp giải :
- Showed around: đưa ai đó tới một địa điểm - Looking forward to: trông đợi cái gì - Get on with: sống hòa hợp với ai - Turned down: từ chối - Turned off: tắt đi - Come across: tình cờ gặp ai Lời giải chi tiết :
1. The guide ________ us the historic parts of the city. Showed around: đưa ai đó tới một địa điểm => The guide showed around us the historic parts of the city. Tạm dịch: Hướng dẫn viên đưa chúng tôi tham quan những nơi mang dấu ấn lịch sử trong thành phố.
2. He doesn’t know why she _______ his invitation to the party. Turned down: từ chối => He doesn’t know why she turned down his invitation to the party. Tạm dịch: Anh ấy không biết tại sao cô ấy từ chối lời mời của anh ấy tới bữa tiệc.
3. Vinh is very friendly. He ________ most of my friends. Get on with: sống hòa hợp với ai => Vinh is very friendly. He gets on with most of my friends. Tạm dịch: Vinh rất thân thiện. Anh ấy hòa thuận với hầu hết bạn bè của tôi.
4. We are all ___________ seeing our grandparents again. Looking forward to: trông đợi cái gì => We are all looking forward to seeing our grandparents again. Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều trông đợi được gặp lại ông bà.
5. Miss Hang ______ the music ______ and went to bed because it was quite late. Turned off: tắt đi => Miss Hang turned the music off and went to bed because it was quite late. Tạm dịch: Cô Hằng tắt nhạc và đi ngủ vì muộn.
|