Trắc nghiệm Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer If you want to apply .................. the teaching job in that English center, you need to show a special qualification in TESOL.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ theo sau động từ Lời giải chi tiết :
Ta có cụm từ apply for + nghề nghiệp : ứng tuyển vào vị trí => If you want to apply for the teaching job in that English centre, you need to show a special qualification in TESOL. Tạm dịch: Nếu bạn muốn ứng tuyển vào công việc giảng dạy tại trung tâm tiếng Anh đó, bạn cần phải chứng minh được bằng cấp đặc biệt về TESOL.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer He sent me a sample of .................. form so that I could write mine based on it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
appliance (n): thiết bị applicant (n): người ứng tuyển, ứng viên application (n): sự ứng tuyển , áp dụng applicable (adj): có thể ứng dụng Ta có cụm từ application form (n): đơn xin việc, đơn ứng tuyển => He sent me a sample of application form so that I could write mine based on it. Tạm dịch: Anh ấy đã gửi cho tôi một mẫu đơn đăng ký để tôi có thể viết đơn của mình dựa trên đó.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer Everyone wishes to have a chance to work for that company because of its ................. jobs.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
well – paid (adj) được trả lương hậu hĩnh high – paid (adj) được trả lương cao high – paying (adj) được trả lương cao Vị trí cần điền là một tính từ vì nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau (jobs) Ta thấy cả 2 đáp án A, B, C đồng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh câu nên cả 3 đáp án đều phù hợp. => Everyone wishes to have a chance to work for that company because of its well-paid/ high-paid/ high -paying jobs. Tạm dịch: Mọi người đều mong muốn có cơ hội làm việc cho công ty đó vì nó được trả lương cao.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer What kind of career ________do you think is most suitable for you when you’ve just graduated from college?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
way (n) con đường, cách thức ladder (n) nấc thang path (n) lối đi, con đường break (n) sự phá vỡ Ta có cụm từ: career path: con đường sự nghiệp => What kind of career path do you think is most suitable for you when you’ve just graduated from college? Tạm dịch: Bạn nghĩ con đường sự nghiệp nào phù hợp nhất với mình khi bạn vừa tốt nghiệp đại học?
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer If you burn the _______ oil night after night, you’ ll probably become ill.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
Ta có: burn the midnight oil= work very late: làm việc rất muộn => If you burn the midnight oil night after night, you’ll probably become ill. Tạm dịch: Nếu bạn làm việc muộn đêm này qua đêm khác, bạn có thể sẽ bị ốm.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer She is a social worker who soon realized that the single mother was _______at her breaking point.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
sympathy (n) sự thông cảm empathy (n) sự đồng cảm empathetic (n) đồng cảm sympathetic (adj) thông cảm Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ tobe => loại A, B Ta cần phân biệt sympathetic >< empathetic While being empathetic means putting yourself easily and completely in another person's shoes, being sympathetic means showing concern for someone when something bad happens to them. (Đồng cảm có nghĩa là đặt mình dễ dàng và hoàn toàn vào vị trí của người khác, nhưng thông cảm có nghĩa là thể hiện sự quan tâm đến ai đó khi có điều gì đó tồi tệ xảy ra với họ.) Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy từ empathetic phù hợp hơn => She is a social worker who soon realized that the single mother was empathetic at her breaking point. Tạm dịch: Cô ấy là một nhân viên xã hội, người đã sớm nhận ra rằng người mẹ đơn thân rất đồng cảm ở điểm đột phá của cô ấy.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer Evaluation of students’ progress in English is ________throughout the session.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ongo (v) tiếp tục tồn tại và phát triển exist (v) tồn tại oncoming (adj tiến lại gần (về vị trí) downgrade (v) xuống cấp Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => Evaluation of students’ progress in English is ongoing throughout the session. Tạm dịch: Đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong tiếng Anh được liên tục trong suốt buổi học.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer We need to get a good job to ___________a decent living.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
spend (v) dành, tiêu earn (v) kiếm do (v) làm bring (v) mang lại Ta có cụm từ earn a living : kiếm sống => We need to get a good job to earn a decent living. Tạm dịch: Chúng ta cần kiếm được một công việc tốt để kiếm một cuộc sống tử tế.
Câu hỏi 9 :
Choose the answer suitable with the job description. This person drives a taxi for a living.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức; từ vựng Lời giải chi tiết :
cook (n) đầu bếp doctor (n) bác sĩ taxi driver (n) lái xe taxi waiter (n) phục vụ bàn Ta có: This person drives a taxi for a living. (Người này lái taxi để kiếm sống.)
Câu hỏi 10 :
Choose the answer suitable with the job description. This person teaches students in a high school for a living.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
student (n) học sinh, sinh viên dentist (n) nha sĩ teacher (n) giáo viên bus driver (n) lái xe bus Ta có có: This person teaches students in a high school for a living. (Người này dạy học sinh trong một trường trung học để kiếm sống.)
Câu hỏi 11 :
Choose the answer suitable with the job description. This person sings songs for a living.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
singer (n) ca sĩ hairdresser (n) nhà tạo mẫu tóc waiter (n), bồi bàn truck driver (n) lái xe tải Ta có: This person sings songs for a living. (Người này hát những bài hát để kiếm sống.)
Câu hỏi 12 :
Choose the answer suitable with the job description. This person drives a truck for a living.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
nurse (n) y tá doctor (n) bác sĩ postal worker (n) nhân viên bưu điện truck driver (n) tài xế xe tải Ta có: This person drives a truck for a living. (Người này lái xe tải để kiếm sống.)
Câu hỏi 13 :
Choose the answer suitable with the job description. This person cooks food in a restaurant for a living.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
chef (n) bếp trưởng police officer (n) nhân viên văn phòng student (n) học sinh teacher (n) giáo viên Ta có: This person cooks food in a restaurant for a living. (Người này nấu đồ ăn trong nhà hàng để kiếm sống.)
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the suitable word forms about jobs below. manage learning resources while keeping the library users’ needs in mind. LIBRARY Đáp án của giáo viên lời giải hay
manage learning resources while keeping the library users’ needs in mind. LIBRARY Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta biến đổi từ gốc từ library (thư viên) thành danh từ chỉ nghề nghiệp librarian (n) thủ thư Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ librarian phải thêm s/es => Librarians manage learning resources while keeping the library users’ needs in mind. Tạm dịch: Các thủ thư quản lý các tài nguyên học tập trong khi vẫn lưu ý đến nhu cầu của người dùng thư viện.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the suitable word forms about jobs below. write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers. JOURNAL Đáp án của giáo viên lời giải hay
write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers. JOURNAL Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta biến đổi từ gốc từ JOURNAL (tạp chí) thành danh từ chỉ nghề nghiệp JOURNALIST (n) nhà báo Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ journalist phải thêm s/es => Journalists write news stories, and articles for use on television and radio or within magazines, journals and newspapers. Tạm dịch: Các nhà báo viết tin bài và các bài báo để sử dụng trên truyền hình và đài phát thanh hoặc trong các tạp chí, tạp chí và báo.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the suitable word forms about jobs below. design buildings that are functional, safe, and beautiful. ARCHITECTURE Đáp án của giáo viên lời giải hay
design buildings that are functional, safe, and beautiful. ARCHITECTURE Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta biến đổi từ gốc từ ARCHITECTURE (kiến trúc) thành danh từ chỉ nghề nghiệp ARCHITECT (n) kiến trúc sư Ta thấy vị trí cần điền đứng đầu làm chủ ngữ, phía sau chia động từ số nhiều nên danh từ architect phải thêm s/es => Architects design buildings that are functional, safe, and beautiful. Tạm dịch: Kiến trúc sư thiết kế các tòa nhà có chức năng, an toàn và đẹp.
|