Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 2 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. forbidden B. metropolitan C. polluted D. affordable Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. affordable Lời giải chi tiết :
Forbidden /fərˈbɪdn/ Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ Polluted /pəˈluːt/ Affordable /əˈfɔːdəbl/ Đáp án D phát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ə/
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. playground B. sound C. mountain D. countryside Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. countryside Lời giải chi tiết :
Playground /ˈpleɪɡraʊnd/ Sound /saʊnd/ Mountain /ˈmaʊntən/ Countryside /ˈkʌntrisaɪd/ Đáp án D phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /aʊ/
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find the word which has a different sound in the part underlined A. institutes B. state C. tradition D. status Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. tradition Phương pháp giải :
Phát âm "-t" Lời giải chi tiết :
institutes /ˈɪnstɪtjuːt/ state /steɪt/ tradition /trəˈdɪʃn/ status /ˈsteɪtəs/ Đáp án C phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /t/
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. multicultural B. surface C. conduct D. stuck Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. surface Lời giải chi tiết :
Multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ Surface /ˈsɜːfɪs/ Conduct /kənˈdʌkt/ Stuck /stʌk/ Đáp án B phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɜː/
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. combine B. tiring C. hiking D. promise Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. promise Lời giải chi tiết :
combine /kəmˈbaɪn/ tiring /ˈtaɪərɪŋ/ hiking /ˈhaɪkɪŋ/ promise /ˈprɒmɪs/ Đáp án D phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. metropolitan B. organization C. university D. multicultural Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. organization Lời giải chi tiết :
Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ Organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ University /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ Multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ Đáp án B trọng âm 4, còn lại trọng âm 3
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. convenience B. resident C. vehicle D. skyscraper Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. convenience Lời giải chi tiết :
Convenience /kənˈviːniəns/ Resident /ˈrezɪdənt/ Vehicle /ˈviːəkl/ Skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/ Đáp án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. affordable B. environment C. variety D. indicator Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. indicator Lời giải chi tiết :
Affordable /əˈfɔːdəbl/ Environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ Variety /vəˈraɪəti/ Indicator /ˈɪndɪkeɪtə(r)/ Đáp án D trọng âm 1, còn lại trọng âm 2
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. development B. intelligence C. facility D. education Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. education Lời giải chi tiết :
Development /dɪˈveləpmənt/ Intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/ Facility /fəˈsɪləti/ Education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ Đáp án D trọng âm 3, còn lại trọng âm 2
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.
A. expensive B. fascinate C. restaurant D. urbanize Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. expensive Lời giải chi tiết :
Expensive /ɪkˈspensɪv/ Fascinate /ˈfæsɪneɪt/ Restaurant /ˈrestrɒnt/ Urbanize /ˈɜːbənaɪzd/ Đáp án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1 Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. This medicine will help you __________ from your illness. A. get through B. get over C. get in D. get up Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. get over Lời giải chi tiết :
Get through: liên lạc (bằng điện thoại) / hoàn tất công việc Get over: vượt qua Get in: đưa người đến/ xoay sở, sắp xếp Get up: ngủ dậy => This medicine will help you get over from your illness. Tạm dịch: Thuốc này sẽ giúp bạn khỏi ốm. Đáp án B
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. Some people believe that skyscrapers are a_________ of big cities. A. sign B. site C. factor D. feature Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. feature Lời giải chi tiết :
Sign: Biển hiệu, tín hiệu Site: Địa điểm, vị trí Factor: Yếu tố Feature: Đặc điểm => Some people believe that skyscrapers are a feature of big cities. Tạm dịch: Nhiều người tin rằng những tòa nhà chọc trời là nét riêng của thành phố Đáp án D
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. We have to ______ more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area. A. set up B. set off C. set out D. set in Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. set up Lời giải chi tiết :
Set up: thành lập / bố trí Set off: khởi hành Set out: dự định, dự tính / giải thích Set in: bắt đầu (mùa, cảm nghĩ, thời tiết) => We have to set up more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area. Tạm dịch: Chúng ta cần phải thành lập nhiều trường học hơn để đáp ứng nhu cầu tăng cao của học sinh trong khu vực. Đáp án A
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. HCM city is like a ____________ of people from different areas. A. skyscraper B. metro C. melting pot D. asset Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. melting pot Lời giải chi tiết :
Skyscraper: tòa nhà chọc trời Metro: xe điên ngầm Melting pot: nơi hội tụ Asset: tài sản Dịch nghĩa: Hồ Chí Minh giống như nơi tụ hội người từ khắp mọi miền. => HCM city is like a melting pot of people from different areas. Đáp án C
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. While visiting Da Nang, we __________ all the World Heritage Sites nearby. A. go around B. turn back C. go over D. go across Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. go across Lời giải chi tiết :
Go around: truyền tụng (tin đồn) Turn back: trở lại Go over: nghiên cứu, xem xét / lặp lại (một câu chuyện) Go across: tình cờ gặp => While visiting Da Nang, we go across all the World Heritage Sites nearby. Tạm dịch: Khi tham quan Đà Nẵng, chúng tôi bắt gặp tất cả những di sản thế giới gần đó. Đáp án B và A k phù hợp ngữ cảnh. Động từ vế trước là “visit” nên ngữ cảnh thiên về đi chơi thư giãn chứ không phải là đi công tác phục vụ nghiên cứu Đáp án D
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. You need to __________ the key; otherwise, we can't get into our home. A. take for B. find in C. take off D. find out Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. find out Lời giải chi tiết :
Take for: không tồn tại Find in: không tồn tại Take off: cởi ra / cất cánh (máy bay) / nghỉ làm (một khoảng thời gian) Find out: tìm ra => You need to find out the key; otherwise, we can't get into our home. Tạm dịch: Bạn cần phải tìm ra chìa khóa, nếu không thì chúng ta không thể vào nhà. Đáp án D
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. The _________ is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island. A. traffic flow B. roundabout C. circle D. traffic sign Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. roundabout Lời giải chi tiết :
Traffic flow: Dòng chảy giao thông Roundabout: bùng binh, vòng xuyến Circle: hình tròn Traffic sign: biển báo giao thông => The roundabout is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island. Tạm dịch: Vòng xuyến là một loại ụ tròn nơi các phương tiện giao thông di chuyển liên tục quanh trung tâm nó. Đáp án: B
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. It's difficult to_______ the rapid pace of change in big cities. A. keep up with B. get up to C. get up with D. keep up to Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. keep up with Lời giải chi tiết :
Keep up with: theo kịp Get up to: làm điều mà người khác không tán thành Get up with: không tồn tại Keep up to: không tồn tại => It’s difficult to keep up with the rapid pace of change in big cities. Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp tốc độ thay đổi nhanh tại thành phố lớn Đáp án A
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. The urban area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas. A. rural B. rush hour C. metropolitan D. suburbs Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. metropolitan Lời giải chi tiết :
Rural (adj): thuộc về nông thôn Rush hour (n): giờ cao điểm Metropolitan (adj): thuộc về thành thị Suburbs (n): ngoại thành Urban (adj): thuộc về thành phố -> đồng nghĩa với metropolitan => The metropolitan area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas. Tạm dịch: Những khu vực đô thị bao gồm cả thành phố và những khu vực lân cận. Đáp án C
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. During the morning and evening rush hours, cities often become crowded with people and vehicles. A. narrow B. empty C. packed D. central Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. packed Lời giải chi tiết :
Narrow (adj): hẹp Empty (adj): trống rỗng Packed with: đầy những Central (adj): chủ yếu, trung tâm Crowed with = packed with (đông đúc) => During the morning and evening rush hours, cities often become packed with people and vehicles. Trong giờ cao điểm sáng tối, các thành phố toàn người và các phương tiện giao thông. Đáp án C
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. Visitors can take a free boat from Manhattan to Staten Island for a great ________ of the Statue of Liberty and the Manhattan skyline. A. view B. sight C. scene D. landscape Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. landscape Lời giải chi tiết :
View of (n): tầm mắt / quang cảnh Sight of (n): thị lực Scene (n): cảnh, quang cảnh / hiện trường Landscape (n): phong cảnh (every thing you can see when you look across a large area of land, esp in the country) Đáp án A và C đồng nghĩa -> loại. Dịch nghĩa -> loại B. => Visitors can take a free boat from Manhattan to Staten Island for a great landscape the Statue of Liberty and the Manhattan skyline. Tạm dịch: Khách tham quan có thể đi thuyển miễn phí từ Manhattan tới Stalen vì phong cảnh tuyệt vời của tượng nữ thần tự do và bầu trời Manhatta. Đáp án: D
Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. Ha Noi also offers a nightlife as exciting as ______ in Ho Chi Minh City. A.it B. which C. what D. that Đáp án của giáo viên lời giải hay
A.it Lời giải chi tiết :
- Câu so sánh ngang bằng -> vị trí cần điền thay thế cho danh từ “nightlife” phía trước. - Đáp án B, C loại vì là từ để hỏi (hoặc mệnh đề quan hệ). Đáp án D “that” thay thế cho cả mệnh đề -> loại => Ha Noi also offers a nightlife as exciting as it in Ho Chi Minh City. Tạm dịch: Hà Nội có cuốc sống về đêm cũng thú vị như thành phố Hồ Chí Minh. Đáp án A
Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choos the best answer to complete each of the following sentences. The Eiffel Tower is definitely the most ____ symbol of Paris. A. destroyed B. affordable C. metropolitan D. romantic Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. romantic Lời giải chi tiết :
Destroyed (adj): hủy diệt Affordable (adj): có thể chi trả Metropolitan (adj): thuộc về thủ đô Romantic (adj): lãng mạn Dịch nghĩa: đáp án A, B, C không hợp ngữ cảnh => The Eiffel Tower is definitely the most romantic symbol of Paris. Tạm dịch: Tháp Eiffel Tower chắc chắn là một trong những biểu tượng lãng mạn nhất của Paris. Đáp án D
Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choos the best answer to complete each of the following sentences. Working _______ people ______ personal satisfaction as well as money. A. provides... for B. provides ... Ø C. provides... with D. provide ... for Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. provides... with Lời giải chi tiết :
Provide somebody with something: cung cấp ai cái gì Provide sth to sb: Cung cấp cái gì cho ai Provide sth for sb/ sth: cung cấp cái gì cho ai => Working provides people with personal satisfaction as well as money. Tạm dịch: Việc làm đem lại cho con người lòng vui thích cá nhân cũng như tài chính Đáp án: C
Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choos the best answer to complete each of the following sentences. I find the Internet _____ because there are many English-learning websites on the Internet. A. useful B. usefully C. using D. usable Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. useful Lời giải chi tiết :
Loại B và C do sai dạng từ. Useful (adj): hữu ích Usable (adj): có thể sử dụng => I find the Internet useful because there are many English-learning websites on the Internet. Tạm dịch: Tôi thấy mạng Internet rất hữu ích bởi có rất nhiều diễn đàn học tiếng Anh trên Internet. Đáp án A
Câu hỏi 26 :
Choose the best option A, B, C or D in each gap in the passage. Homelessness is a problem in (26) _____ big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (27) _______ place to call home. Hundreds of millions of people in the world (28) ______ at least some time of the year homeless. This is an issue that the authorities are trying to (29) ________. However, there are (30) ________ things that each person can do to help those people. One of the things that you can do to help the (31) _______ is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (32) ________ homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make a(n) (33) _____ in your own city. You can also sign up to help at a (34) _______ soup kitchen: most cities have a mission of some kind (35) ____ food to the homeless and offering temporary shelter.
Câu 26.1
Homelessness is a problem in (26) _____ big cities in the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Đi sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều -> loại D. Loại A vì “a lot” đi với “of”. A few (một ít) và many (nhiều) đều đi với danh từ đếm được. -> Dịch nghĩa -> loại B. => Homelessness is a problem in many big cities in the world. Tạm dịch: Tình trạng vô gia cư là một vấn đề đối với rất nhiều thành phố lớn trên Thế Giới. Đáp án C
Câu 26.2
It occurs when a part of the population does not have any (27) _______ place to call home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Common (adj): phổ biến / chung (của 2 hay nhiều người) / bình thường Regular (adj): đều đặn / thông thường Unusual (adj): bất bình thường Fixed (adj): cố định, không thay đổi
Tạm dịch: Nó xuất hiện khi một phần dân cư không có nơi ở cố định. Đáp án D
Câu 26.3
Hundreds of millions of people in the world (28) ______ at least some time of the year homeless.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Spend time V_ing: giành thời gian làm gì Waste sth: lãng phí cái gì Keep (v): giữ Make (v): làm => Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless. Động từ “waste” diễn tả bản thân chủ thể sử dụng cái gì đó quá mức cần thiết (chủ động), còn trong ngữ cảnh câu “hundeds of millions of people” bị động trong việc sử dụng thời gian. -> loại B. Đáp án C, D không hợp nghĩa. Đáp án A
Câu 26.4
This is an issue that the authorities are trying to (29) ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Deal with: giải quyết Get over: vượt qua Look through: đọc lướt Find out: tìm ra => This is an issue that the authorities are trying to (4) deal with. Dịch nghĩa loại C, D. “homelessness” là vấn đề -> cần được giải quyết thay vì vượt qua. Vượt qua thường được sử dụng để vượt qua bệnh tật, … Đáp án A
Câu 26.5
However, there are (30) ________ things that each person can do to help those people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Đi sau vị trí cần điền là danh từ đếm được “things” => loại B, A. Dịch nghĩa -> loại D
Tạm dịch: Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng giải quyết. Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó. Đáp án C
Câu 26.6
One of the things that you can do to help the (31) _______ is to volunteer your time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
The homeless (n): những người vô gia cư The poor (n): người nghèo The wealthy (n): người giàu có The urbanist (n): người thành thị Toàn bộ bài xoay quanh người vô gia cư -> loại B, C, D. => One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. Tạm dịch: Một trong số những thứ bạn có thể làm để giúp người vô gia cư đó là đi tình nguyện Đáp án A
Câu 26.7
If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help (32) ________ homes or improve an impoverished area.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Care for: quan tâm Show around: đưa ai đến một nơi nhất định Set up: thành lập, bố trí Pull down: Phá hủy
Tạm dịch: Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà hoặc hỗ trợ một khu vực nghèo khó Đáp án C
Câu 26.8
Even with just a few hours a week, it is possible to make a(n) (33) _____ in your own city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Make an impact (~on): tác động mạnh
Tạm dịch: Thậm chí chỉ với một vài giờ một tuần, bạn cũng có thể tác động tới thành phố của riêng bạn Đáp án: B
Câu 26.9
You can also sign up to help at a (34) _______ soup kitchen...
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Urban (adj): thuộc về thành thị Central (adj): trung tâm Capital (adj): thủ đô Local (adj): địa phương Đáp án A loại do mạo từ đi trước là “a”. Đáp án B, C không hợp ngữ cảnh
Tạm dịch: Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp từ thiện địa phương Đáp án D
Câu 26.10
... most cities have a mission of some kind (35) ____ food to the homeless and offering temporary shelter.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Cooking: nấu ăn Supporting: hỗ trợ Helping: giúp đỡ Serving: phục vụ Đáp án B, C đồng nghĩa. Đáp án A không hợp ngữ cảnh
Tạm dịch: hầu hết các thành phố có nhiệm vụ là phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi ở tạm thời. Đáp án D Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any fixed place to call home. Hundreds of millions of people in the world spend at least some time of the year homeless.This is an issue that the authorities are trying to deal with. This is an issue that the authorities are trying to deal with. However, there are more things that each person can do to help those people. One of the things that you can do to help the homeless is to volunteer your time. If you have a lot of free time, you might go on an extended trip to help set up homes or improve an impoverished area. Even with just a few hours a week, it is possible to make an impact in your own city. You can also sign up to help at a local soup kitchen. Most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter. Tình trạng vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một bộ phận dân cư không có nơi cố định gọi là nhà. Hàng trăm triệu người trên thế giới mất một khoảng thời gian trong năm nhất định vì vô gia cư. Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng giải quyết. Tuy nhiên, có nhiều điều mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người đó. Một trong những điều bạn có thể làm để giúp đỡ người vô gia cư là cống hiến thời gian của bạn. Nếu bạn có nhiều thời gian rảnh, bạn có thể thực hiện một chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà hoặc hỗ trợ một khu vực nghèo khó. Thậm chí chỉ với một vài giờ một tuần, bạn cũng có thể tác động tới thành phố của riêng bạn. Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp từ thiện địa phương: hầu hết các thành phố có nhiệm vụ là phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi ở tạm thời.
Câu hỏi 27 :
Read the passage then answer the questions below. Unlike life in the countryside which is often considered to be simple and traditional, life in the city is modern and complicated. People, from different regions. move to the cities in the hope of having a better life for them and their children. The inhabitants in city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers. The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job. For many people, an ordinary day starts as usual by getting up in the early morning to do exercise in public parks, preparing for a full day of working and studying, then travelling along crowded boulevards or narrow streets filed with motor scooters and returning home after a busy day. They usually live in large houses or nigh-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modern facilities like the Internet, telephone, television. and so on. Industrialization and modernization as well as global integration have big impact on lifestyle in the cities. The most noticeable Impact is the Western style of clothes. The “ao dai” - Vietnamese traditional clothes are no longer regularly worn in Vietnamese women’s daily life. Instead, jeans, T-shirts and fashionable clothes are widely preferred.
Câu 27.1
The most important reason why people move to the city is ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Dẫn chứng: People, from different regions move to the cities, in the hope of having a better life for them and their children. A. để tìm kiếm một cuộc sống phức tạp B. để có công việc bán thời gian C. để có những ngày tháng bận rộn D. để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn - The hope of having a better life = look for a better life => The most important reason why people move to the city is to look for a better life. Tạm dịch: Lý do quan trọng nhất tại sao mọi người lại chuyển tới thành phố đó là để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn. Đáp án B
Câu 27.2
What kind of work that people can find in the big cities?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Dẫn chứng: The inhabitants in city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers. Office work: công việc văn phòng (secretaries, businessmen, ...) Physical work: lao động chân tay (workers, factory workers, ….) Household chores: việc nhà Vì A, B đúng -> Đáp án D đúng Tạm dịch: Những loại công việc nào mà bạn có thể tìm được ở thành phố? Đáp án D
Câu 27.3
According to the passage, the city life can offer city dwellers all of the following things EXCEPT _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
The internet & modern facilities: “They usually live in large houses or nigh-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modern facilities like the Internet, telephone, television, and so on.” A variety of jobs in different fields: “The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job.” Đáp án A, C, D đều có dẫn chứng trong bài According to the passage, the city life can offer city dwellers all of the following things EXCEPT friendly communication with neighbours Theo bài khóa, cuộc sống thành phố có thể mang lại cho cư dân tất cả những thứ sau trừ mối quan hệ thân thiết với hàng xóm. Đáp án B
Câu 27.4
We can infer from the passage that _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
there is a big gap between the rich and the poor in the city: có một khoảng cách lớn giữa người giàu và người nghèo trong thành phố people do morning exercise in public parks because they have much free time: mọi người tập thể dục buổi sáng ở công viên công cộng vì họ có nhiều thời gian rảnh people leave the countryside because life there is simple: người ta bỏ quê vì cuộc sống đơn giản. most of the urban dwellers have low income: hầu hết cư dân thành thị có thu nhập thấp
Dẫn chứng: The high cost of living requires city dwellers … returning home after a busy day. (Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc làm một công việc bán thời gian. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng cách thức dậy vào sáng sớm để tập thể dục ở công viên công cộng, chuẩn bị cho cả ngày làm việc và học tập, sau đó đi dọc theo những đại lộ đông đúc hoặc những con đường hẹp với những chiếc xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn.) Câu trên nói về cuộc sống vất vả của những người thu nhập thấp. Câu dưới lại nói về nhịp sống tuần tự, ung dung của nhiều người khác -> sự khác biệt giữa người giàu và người nghèo => We can infer from the passage that there is a big gap between the rich and the poor in the city Tạm dịch: Chúng ta có thể suy ra được từ bài khóa rằng có một khoảng cách lớn giữa người giàu và người nghèo trong thành phố Đáp án A
Câu 27.5
Industrialization and modernization may lead to ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Dẫn chứng: Industrialization and modernization as well as global integration have big impact on lifestyle in the cities. (Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như hội nhập toàn cầu có tác động lớn đến lối sống ở các thành phố) Impact on lifestyle = some change in lifestyles. => Industrialization and modernization may lead to some changes in lifestyles. Tạm dịch: Công nghiệp hóa hiện đại hóa có thể dẫn đến những thay đổi trong phong cách sống Đáp án C
Câu 27.6
The word “boulevards” in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Boulevard: đại lộ = main roads Public transport: Phương tiện công cộng Stores: cửa hàng Cities: thành phố => The word “boulevards” in paragraph 2 is closest in meaning to main roads. Đáp án B
Câu 27.7
The word “impact” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Impact = effect (ảnh hưởng) Force: quyền lực Action: hành động Situation: tình huống Đáp án D Khác với cuộc sống ở nông thôn cái mà thường được coi là đơn giản và truyền thống, cuộc sống ở thành phố hiện đại và phức tạp. Mọi người, từ các vùng khác nhau, di chuyển đến các thành phố với hy vọng có một cuộc sống tốt hơn cho họ và con cái họ. Những người dân trong thành phố làm thư ký, doanh nhân, giáo viên, công nhân chính phủ, công nhân nhà máy và thậm chí là người bán hàng rong hoặc công nhân xây dựng. Chi phí sinh hoạt cao đòi hỏi người dân thành phố, đặc biệt là người có thu nhập thấp, phải làm việc chăm chỉ hơn hoặc làm một công việc bán thời gian. Đối với nhiều người, một ngày bình thường bắt đầu như thường lệ bằng cách thức dậy vào sáng sớm để tập thể dục ở công viên công cộng, chuẩn bị cho cả ngày làm việc và học tập, sau đó đi dọc theo những đại lộ đông đúc hoặc những con đường hẹp với những chiếc xe máy và trở về nhà sau một ngày bận rộn. Họ thường sống trong những ngôi nhà lớn, các khu chung cư cao cấp hoặc thậm chí trong một căn phòng cho thuê nhỏ được trang bị các tiện nghi hiện đại như Internet, điện thoại, tivi. vân vân. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa cũng như hội nhập toàn cầu có tác động lớn đến lối sống ở các thành phố. Ảnh hưởng rõ rệt nhất chính là phong cách quần áo phương Tây. Áo dài - Quần áo truyền thống của Việt Nam không còn được mặc thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày của phụ nữ Việt Nam. Thay vào đó, quần jean, áo phông và quần áo thời trang được ưa chuộng rộng rãi.
Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. It's difficult to keep with the rapid pace of changes in big cities. A. difficult B. to keep with C. rapid pace D. changes Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. to keep with Lời giải chi tiết :
Không tồn tại cụm “keep with” To keep with -> to keep up with => It's difficult to keep up with the rapid pace of changes in big cities. Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp vận tốc thay đổi nhanh chóng tại thành phố lớn. Đáp án B
Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. Our city has some luxury shop, but they are not very affordable. A. has B. luxury shop C. they are not D. affordable Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. luxury shop Lời giải chi tiết :
Vế trước có “some” -> danh từ đi sau là danh từ đếm được số nhiều. Luxury shop -> luxury shops => Our city has some luxury shops, but they are not very affordable. Tạm dịch: Thành phố chúng tôi có nhiều cửa hiệu sang trọng, nhưng chúng không hề rẻ Đáp án B
Câu hỏi 30 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. City authorities are spending more and more money on public transport to make it well. A. City authorities B. more and more C. to make D. well Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. well Lời giải chi tiết :
Công thức make sth adj: khiến cái gì như thế nào. Well là trạng từ (thường dùng để chỉ sức khỏe) Câu mang ngữ cảnh so sánh Well -> better => City authorities are spending more and more money on public transport to make it better. Tạm dịch: Các nhà chức trách thành phố đang đầu tư ngày càng nhiều tiền vào phương tiện công cộng để chúng trở nên tốt hơn Đáp án D
Câu hỏi 31 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. Big shopping malls are believed to be a feature for big cities. A. are believed B. to be C. a feature D. for Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. for Lời giải chi tiết :
- Cần giới từ mang tính sở hữu để thay thế cho “for”. - A feature of big cities: nét riêng của thành phố. => Big shopping malls are believed to be a feature of big cities. Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng những trung tâm thương mại lớn là nét riêng của các thành phố lớn Đáp án C
Câu hỏi 32 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. Remember to find out how much people are coming to the party tonight. A. Remember B. find out C. how much D. are coming Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. how much Lời giải chi tiết :
- Danh từ “people” đếm được nên không sử dụng “how much” để hỏi How much -> how many => Remember to find out how many people are coming to the party tonight. Tạm dịch: Nhớ là tìm ra bao nhiêu người sẽ đến bữa tiệc tối nay. Đáp án C
Câu hỏi 33 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. My mother doesn’t care how much does the car cost because she is going to buy it anyway. A. doesn’t care B. does the car cost C. she is D. anyway Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. does the car cost Lời giải chi tiết :
- Cần đảo chủ ngữ lên trước và bỏ trợ động từ đối với cụm danh từ trong câu trần thuật. Does the car cost -> the car costs => My mother doesn’t care how much the car costs because she is going to buy it anyway. Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm chiếc xe trị giá bao nhiêu vì cô ấy sẽ mua nó bằng bất cứ giá nào Đáp án B
Câu hỏi 34 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. The balloon rises because of the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside. A. because of B. or C. inside D. is lighter Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. because of Lời giải chi tiết :
Because of + Noun = because + clause = bởi vì Vế sau “because of” là một mệnh đề với “the hot air or gas inside the balloon” là chủ ngữ, “is” là vị ngữ. Because of -> because => The balloon rises because the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside. Tạm dịch: Bóng bay bay được vì không khí nóng hoặc khí gas trong bóng bay nhẹ hơn không khí bên ngoài. Đáp án A
Câu hỏi 35 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. Hundreds of houses and other buildings were destroying by the tropical storm. A. Hundreds of B. other C. were destroying D. tropical storm Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. were destroying Lời giải chi tiết :
Đằng sau có “by the tropical storm” -> câu bị động Were destroying -> were destroyed => Hundreds of houses and other buildings were destroyed by the tropical storm. Tạm dịch: Hàng trăm ngôi nhà và các tòa nhà khác bị phá hủy bởi cơn bão nhiệt đới. Đáp án: C. were destroying -> were destroyed
Câu hỏi 36 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find and correct the mistake in each sentence. When I came back, I found that my camera had been disappeared. A. came B. found C. had been D. disappeared Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. had been Lời giải chi tiết :
- disappear là nội động từ -> không sử dụng dưới dạng bị động Had been -> had => When I came back, I found that my camera had disappeared. Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại, tôi thấy rằng máy ảnh của tôi đã biến mất Đáp án D
|