Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 7 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same. Follow these safety instructions or you may get burnt. => If you don’t . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Follow these safety instructions or you may get burnt. => If you don’t . Phương pháp giải :
Sử dụng câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn), S + will/may/can +V Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Làm theo các hướng dẫn an toàn này hoặc bạn có thể bị bỏng. => Viết lại câu: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng. => Sử dụng câu điều kiện loại 1 Đáp án: If you don’t follow these safety instructions, you may get burnt. Tạm dịch: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same. I suggest having some spaghetti and pizza tonight. => Why don't ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
I suggest having some spaghetti and pizza tonight. => Why don't ? Phương pháp giải :
S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …? Lời giải chi tiết :
Cấu trúc gợi ý ai làm gì (trong đó có mình): S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …? Đáp án: Why don’t we have some spaghetti and pizza tonight? Tạm dịch: Tại sao chúng ta không ăn một chút mỳ ống và pizza tối nay?
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same. My aunt has never tasted sushi before. => This is . Đáp án của giáo viên lời giải hay
My aunt has never tasted sushi before. => This is . Phương pháp giải :
Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Dì tôi chưa từng ăn sushi trước đây => Viết lại câu: Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi. Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII - my aunt là chủ ngữ số ít nên động từ has. Đáp án: This is the first time my aunt has tasted sushi. Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử sushi.
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same. Eating healthy food is very important. => It is . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Eating healthy food is very important. => It is . Phương pháp giải :
Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Ăn thức ăn tốt cho sức khỏe là rất quan trọng. Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi Đáp án: It is very important to eat healthy food. Tạm dịch: Rất quan trọng để ăn thức ăn tốt cho sức khỏe.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same. Do more exercise or you can’t lose any weight. => If you don’t . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Do more exercise or you can’t lose any weight. => If you don’t . Phương pháp giải :
Sử dụng câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn), S + will/may/can +V Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: tập thể dục nhiều hơn hoặc bạn không thể giảm cân. => viết lại câu: Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân. => Sử dụng câu điều kiện loại 1 Đáp án: If you don’t do more exercise, you can’t lose any weight. Tạm dịch: Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân.
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. You can/ have/ good/ health/ unless/ exercise/ more. => You . Đáp án của giáo viên lời giải hay
You can/ have/ good/ health/ unless/ exercise/ more. => You . Lời giải chi tiết :
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, không thể có một sức khỏe tốt trừ khi tập thể dục nhiều hơn. Cụm từ: a good health (một sức khỏe tốt), vế câu với unless ở thể khẳng định. Đáp án: You can’t have a good health unless you do exercise more. Tạm dịch: Bạn không thể có một sức khỏe tốt trừ khi bạn tập thể dục nhiều hơn.
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. You/ should/ stop/ eat/ sweets/ if/ want/ have/ toothache. => You . Đáp án của giáo viên lời giải hay
You/ should/ stop/ eat/ sweets/ if/ want/ have/ toothache. => You . Phương pháp giải :
Câu điều kiện (If) loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, sau should+V_infi (nên làm gì) Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cần phải dừng ăn đồ ngọt nếu không muốn bị sâu răng. Câu điều kiện (If) loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, sau should+V_infi (nên làm gì) Cấu trúc: stop+V_ing (dừng hẳn việc làm gì), want to + V_infi (muốn làm gì) Đáp án: You should stop eating sweets if you don’t want to have a toothache. Tạm dịch: Bạn nên ngừng ăn đồ ngọt nếu bạn không muốn bị đau răng.
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day. => Young children shouldn’t . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day. => Young children shouldn’t . Phương pháp giải :
Các cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì), cấu trúc câu bị động: be+V_PII, cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì) Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày. Cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì), cấu trúc câu bị động: be+V_PII, cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì) Đáp án: Young children shouldn’t be allowed to watch TV more than 3 hours a day. Tạm dịch: Trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. Unless/ she/ change/ diet/ she/ will/ get/ ill. => Unless . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Unless/ she/ change/ diet/ she/ will/ get/ ill. => Unless . Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị ốm Mệnh đề Unless chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ (she) số ít => changes unless = if not Đáp án: Unless she changes her diet, she will get ill. Tạm dịch: trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị ốm
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. Students/ must/ follow/ school/ rules/ if/ they/ want/ get/ trouble. => Students . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Students/ must/ follow/ school/ rules/ if/ they/ want/ get/ trouble. => Students . Phương pháp giải :
- get trouble: gặp rắc rối - Trong câu sử dụng câu điều kiện loại I: S + must + V + if + S + V (Hiện tại đơn) Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu:,học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối Cấu trúc: must+V_infi (phải làm gì), want to+V_infi (muốn làm gì), get trouble (gặp rắc rối) Đáp án: Students must follow the school rules if they don’t want to get trouble. Tạm dịch: học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. When/ you/ grow/ up/ you/ will/ know/ importance/ family/ meals. => When . Đáp án của giáo viên lời giải hay
When/ you/ grow/ up/ you/ will/ know/ importance/ family/ meals. => When . Phương pháp giải :
- Sử dụng thì hiện tại đơn trong câu - When + S + V, S + will + V-infi. Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình Cụm từ: the importance of st (tầm quan trọng của thứ gì) Đáp án: When you grow up, you will know the importance of family meals. Tạm dịch: khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. We/ should/ skip/ breakfast/ because/ it/ important/ health. => We because it is important for our health. Đáp án của giáo viên lời giải hay
We/ should/ skip/ breakfast/ because/ it/ important/ health. => We because it is important for our health. Phương pháp giải :
Sử dụng cấu trúc khuyên bảo với should (nên) và shouldn’t (không nên) Lời giải chi tiết :
Sử dụng cấu trúc khuyên bảo với should (nên) và shouldn’t (không nên) Dựa vào ngữ nghĩa của câu thì nên sử dụng với shouldn’t + V Đáp án: We shouldn’t skip the breakfast because it is important for our health. Tạm dịch: Chúng ta không nên bỏ bữa sáng bởi vì nó rất quan trọng với sức khỏe.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. Mai/ can/ concentrate/ learning/ unless/ her/ brother/ stop/ make/ noise. => Mai . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mai/ can/ concentrate/ learning/ unless/ her/ brother/ stop/ make/ noise. => Mai . Phương pháp giải :
concentrate on sth: tập trung vào cái gì unless = if not stop + V-ing: Dừng làm việc gì lại. Lời giải chi tiết :
concentrate on sth: tập trung vào cái gì unless = if not stop + V-ing: Dừng làm việc gì lại. can (có thể) >< can’t (không thể) Đáp án: Mai can’t concentrate on learning unless her brother stops making noise. Tạm dịch: Mai không thể tập trung học trừ khi em trai của cô ấy dừng việc gây tiếng ồn.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat. => I . Đáp án của giáo viên lời giải hay
I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat. => I . Lời giải chi tiết :
be allergic to sth: bị dị ứng với cái gì so: do vậy cho nên be careful with: cẩn thận với Đáp án: I am allergic to peanuts, so I am careful with what I eat. Tạm dịch: Tôi bị dị ứng với đậu phộng nên tôi rất cẩn thận với những gì mình ăn.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with the words give. I tend not/ cook very often/ during the week/because/ I/ not have time. => I because I don’t have time. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I tend not/ cook very often/ during the week/because/ I/ not have time. => I because I don’t have time. Phương pháp giải :
tend not to V: không làm gì because: bởi vì (đưa ra lý do) Lời giải chi tiết :
tend to V: có xu hướng làm gì tend not to V: không làm gì because: bởi vì (đưa ra lý do) Đáp án: I tend not to cook very often during the week because I don’t have time. Tạm dịch: Tôi không thường hay nấu nướng trong tuần vì không có thời gian.
|