Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 7 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Follow these safety instructions or you may get burnt.


=>  If you don’t

.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I suggest having some spaghetti and pizza tonight.


=>  Why don't

?

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

My aunt has never tasted sushi before.


=> This is

.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Eating healthy food is very important.


=> It is

.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day.


=> Young children shouldn’t

.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.


=> I

.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Follow these safety instructions or you may get burnt.


=>  If you don’t

.

Đáp án

Follow these safety instructions or you may get burnt.


=>  If you don’t

.

Phương pháp giải :

Sử dụng câu điều kiện loại 1: S + V(hiện tại đơn), S + will/may/can +V

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Làm theo các hướng dẫn an toàn này hoặc bạn có thể bị bỏng.

=> Viết lại câu: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

=> Sử dụng câu điều kiện loại 1

Đáp án:  If you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.

Tạm dịch: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I suggest having some spaghetti and pizza tonight.


=>  Why don't

?

Đáp án

I suggest having some spaghetti and pizza tonight.


=>  Why don't

?

Phương pháp giải :

S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …?

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc gợi ý ai làm gì (trong đó có mình):

S+suggest+V_ing = Why don’t we +V_infi …?

Đáp án:  Why don’t we have some spaghetti and pizza tonight?

Tạm dịch: Tại sao chúng ta không ăn một chút mỳ ống và pizza tối nay?

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

My aunt has never tasted sushi before.


=> This is

.

Đáp án

My aunt has never tasted sushi before.


=> This is

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Dì tôi chưa từng ăn sushi trước đây

=> Viết lại câu: Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi.

Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII

- my aunt là chủ ngữ số ít nên động từ has.

Đáp án: This is the first time my aunt has tasted sushi.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử sushi.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Eating healthy food is very important.


=> It is

.

Đáp án

Eating healthy food is very important.


=> It is

.

Phương pháp giải :

Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Ăn thức ăn tốt cho sức khỏe là rất quan trọng.

Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi

Đáp án:  It is very important to eat healthy food.

Tạm dịch:  Rất quan trọng để ăn thức ăn tốt cho sức khỏe.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day.


=> Young children shouldn’t

.

Đáp án

Young/ children/ should/ allow/ watch/ TV/ more/ 3 hours/day.


=> Young children shouldn’t

.

Phương pháp giải :

Các cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì),

cấu trúc câu bị động: be+V_PII,

cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì)

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.

Cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì), cấu trúc câu bị động: be+V_PII, cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì)

Đáp án: Young children shouldn’t be allowed to watch TV more than 3 hours a day.

Tạm dịch: Trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the words give.

I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.


=> I

.

Đáp án

I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.


=> I

.

Lời giải chi tiết :

be allergic to sth: bị dị ứng với cái gì

so: do vậy cho nên

be careful with: cẩn thận với

Đáp án:  I am allergic to peanuts, so I am careful with what I eat.

Tạm dịch: Tôi bị dị ứng với đậu phộng nên tôi rất cẩn thận với những gì mình ăn.

close