Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 3 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
I. Choose the word which is stresses differently from the rest. A. empathise B.adulthood C. embarrassed D. cognitive
Câu 2 :
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. A. craft B. carve C. aware D. cast
Câu 3 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A great way to improve ________ skills is to keep trying new things. A. reason B. reasoned C. reasoning D. reasons
Câu 4 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. My teacher told me that I ______ attend the math course for the higher level programme that I ______for. A. can’t - apply B. couldn’t - apply C. can’t - applied D. couldn’t – had applied
Câu 5 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I am not sure ______ I can solve this problem. A. how B. what C. who D. by whom
Câu 6 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. My closest friend is not very _______ and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out. A. society B. sociable C. social D. socialist
Câu 7 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Mi asked what information she ______ that assignment. A. needs to be done B. needed doing C. need to do D. needed to do
Câu 8 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes. If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular. These changes are caused by the hormones (28) _______ your body begins producing in much larger amounts (29) ________ before. Puberty (30) _______ over a number of years, and the age at which it starts and ends varies (31) _____. It generally begins somewhere between the ages of 7 and 13 for girls, and somewhere between the ages of 9 and 15 for boys, although it can be earlier or later for some people. This wide (32) ________ in age is normal. Sometimes, (33) ________, people pass this normal age range for puberty (34) _____ showing any signs of body changes. This is (35) _____ delayed puberty. Câu 8.1
Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.
Câu 8.2
If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular.
Câu 8.3
These changes are caused by the hormones (28) _______ your body begins producing……
Câu 8.4
….your body begins producing in much larger amounts (29) ________ before.
Câu 8.5
Puberty (30) _______ over a number of years…
Câu 8.6
….and the age at which it starts and ends varies (31) _____.
Câu 8.7
This wide (32) ________ in age is normal.
Câu 8.8
Sometimes, (33) ________ people pass this normal age range for puberty…
Câu 8.9
….(34) _____ showing any signs of body changes.
Câu 8.10
This is (35) _____ delayed puberty.
Câu 9 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child. Michael is very lucky, He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston, Michael's friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy. Câu 9.1
One of the serious mistakes parents can make is to _______.
Câu 9.2
Parents’ ambition for their children is not wrong if they _______.
Câu 9.3
Michael is fortunate in that ________.
Câu 9.4
Winston's parents push their son so much and he _______
Câu 9.5
The two examples given in the passage illustrate the principle that ________.
Câu 10 :
VII. Find the mistake in each sentence. You notice something strange happen to your body when you start your adolescence. A. strange B. happen C. when D. start Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Choose the word which is stresses differently from the rest. A. empathise B.adulthood C. embarrassed D. cognitive Đáp án
C. embarrassed Lời giải chi tiết :
empathise /ˈempəθaɪz/ adulthood /ˈædʌlthʊd/ embarrassed /ɪmˈbærəst/ cognitive /ˈkɒɡnətɪv/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Đáp án: C
Câu 2 :
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. A. craft B. carve C. aware D. cast Đáp án
C. aware Lời giải chi tiết :
craft /krɑːft/ carve /kɑːv/ aware /əˈweə(r)/ cast /kɑːst/ Câu C âm “-a” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɑː/ Đáp án: C
Câu 3 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A great way to improve ________ skills is to keep trying new things. A. reason B. reasoned C. reasoning D. reasons Đáp án
C. reasoning Lời giải chi tiết :
- Cụm từ: reasoning skills: kĩ năng lập luận => A great way to improve reasoning skills is to keep trying new things. Tạm dịch: Cách tốt nhất để trau dồi kĩ năng lập luận là luôn thử những thứ mới. Đáp án: C
Câu 4 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. My teacher told me that I ______ attend the math course for the higher level programme that I ______for. A. can’t - apply B. couldn’t - apply C. can’t - applied D. couldn’t – had applied Đáp án
D. couldn’t – had applied Lời giải chi tiết :
- Câu tường thuật có động từ “told” nên phải lùi thì ở cả 2 vế trong câu => My teacher told me that I couldn’t attend the math course for the higher level programme that I had applied for. Tạm dịch: Giáo viên nói với tôi rằng tôi không thể tham gia khóa học toán cho trương trình cao hơn được, cái mà tôi đã đăng kí. Đáp án: D
Câu 5 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I am not sure ______ I can solve this problem. A. how B. what C. who D. by whom Đáp án
A. how Lời giải chi tiết :
how: như thế nào what: cái gì who: ai by whom: bởi ai => I am not sure how I can solve this problem. Tạm dịch: Tôi không chắc làm thế nào tôi có thể giải quyết vấn đề này. Đáp án: A
Câu 6 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. My closest friend is not very _______ and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out. A. society B. sociable C. social D. socialist Đáp án
B. sociable Lời giải chi tiết :
society (n): xã hội sociable (adj): dễ gần, hòa đồng social (adj): có tính chất xã hội socialist (n): người theo chủ nghĩa xã hội Sau động từ “be” và trạng từ “very” phải là một tính từ => My closest friend is not very sociable and she likes having a small friend group but I like talking with a lot of people and hanging out. Tạm dịch: Người bạn thân nhất của tôi không hòa đồng lắm và cô ấy thích có một nhóm bạn nhỏ nhưng tôi lại thích nói chuyện với nhiều người và đi chơi. Đáp án: B
Câu 7 :
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Mi asked what information she ______ that assignment. A. needs to be done B. needed doing C. need to do D. needed to do Đáp án
D. needed to do Lời giải chi tiết :
Động từ “asked” nên trong câu gián tiếp động từ phải chia ở quá khứ => loại đáp án A, C Cấu trúc Need to do: cần làm gì Cấu trúc Need V-ing là cấu trúc câu bị động của need nên không phù hợp với ngữ cảnh => loại đáp án B => Mi asked what information she needed to do that assignment. Tạm dịch: Mi hỏi cô cần thông tin gì để thực hiện nhiệm vụ đó. Đáp án: D
Câu 8 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes. If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular. These changes are caused by the hormones (28) _______ your body begins producing in much larger amounts (29) ________ before. Puberty (30) _______ over a number of years, and the age at which it starts and ends varies (31) _____. It generally begins somewhere between the ages of 7 and 13 for girls, and somewhere between the ages of 9 and 15 for boys, although it can be earlier or later for some people. This wide (32) ________ in age is normal. Sometimes, (33) ________, people pass this normal age range for puberty (34) _____ showing any signs of body changes. This is (35) _____ delayed puberty. Câu 8.1
Puberty is the time when your body grows from a child's to an adult's. You will know that you are going (26) ________ puberty by the way that your body changes.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
go through: đi qua, trải qua => You will know that you are going through puberty by the way that your body changes. Tạm dịch: Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thì bằng cách cơ thể bạn thay đổi. Đáp án: C Câu 8.2
If you are a boy, your shoulders will (27) ________ and your body will become more muscular.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
widen (v): làm cái gì rộng ra increase (v): tăng lên expand (+ sth): nới rộng ra spread (v): trải ra, căng ra => If you are a boy, your shoulders will widen and your body will become more muscular. Tạm dịch: Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng ra và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn. Đáp án: A Câu 8.3
These changes are caused by the hormones (28) _______ your body begins producing……
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
=> phải sử dụng đại từ quan hệ “that” trong câu này là phù hợp => These changes are caused by the hormones that your body begins producing…… Tạm dịch: Những thay đổi này được gây ra bởi các hooc-mon cái mà cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra…. Đáp án: D Câu 8.4
….your body begins producing in much larger amounts (29) ________ before.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đây là cấu trúc câu so sánh hơn nên sau larger amounts phải là than => ….your body begins producing in much larger amounts than before. Tạm dịch:…cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó. Đáp án: B Câu 8.5
Puberty (30) _______ over a number of years…
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
survive (v): sống sót, tồn tại exist (v): tồn tại begin (v): bắt đầu occur (v): xảy ra => Puberty occurs over a number of years… Tạm dịch: Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm…. Đáp án: D Câu 8.6
….and the age at which it starts and ends varies (31) _____.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
wide (adj): rộng lớn widely (adv): xa nhau width (n): chiều rộng widen (v): làm rộng ra Vary là động từ nên theo sau nó phải là một trạng từ => ….and the age at which it starts and ends varies widely. Tạm dịch: và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau Đáp án: B Câu 8.7
This wide (32) ________ in age is normal.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
period (n): thời kỳ, giai đoạn offer (n): sự đề nghị range (n): phạm vi limit (n): giới hạn => This wide range in age is normal. Tạm dịch: Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường. Đáp án: C Câu 8.8
Sometimes, (33) ________ people pass this normal age range for puberty…
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
however: tuy nhiên but: nhưng moreover: hơn thế although: mặc dù => Sometimes, however, people pass this normal age range for puberty… Tạm dịch: Tuy nhiên đôi khi có người trải qua giai đoạn dậy thì này một cách bình thường... Đáp án: A Câu 8.9
….(34) _____ showing any signs of body changes.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
refuse (v): từ chối avoid (v): tránh with: với without + V-ing: không => ….without showing any signs of body changes. Tạm dịch: …..không có dấu hiệu thay đổi cơ thể. Đáp án: D Câu 8.10
This is (35) _____ delayed puberty.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Câu bị động ở thì hiện tại đơn nên động từ chia ở dạng: is called => loại các đáp án A, C, D => This is called delayed puberty. Tạm dịch: Điều này được gọi là dậy thì muộn. Đáp án: B Tuổi dậy thì là thời gian cơ thể bạn phát triển từ một đứa trẻ thành người lớn. Bạn sẽ biết rằng bạn đang trải qua tuổi dậy thông qua việc cơ thể bạn thay đổi. Nếu bạn là con trai, vai của bạn sẽ mở rộng và cơ thể bạn sẽ trở nên cơ bắp hơn. Những thay đổi này được gây ra bởi các hoóc-môn cơ thể bạn bắt đầu sản xuất ra với số lượng lớn hơn nhiều trước đó. Tuổi dậy thì xảy ra trong một số năm và độ tuổi bắt đầu và kết thúc khác xa nhau. Nó thường bắt đầu trong độ tuổi từ 7 đến 13 đối với trẻ em gái và trong độ tuổi từ 9 đến 15 đối với trẻ em trai, mặc dù có thể sớm hơn hoặc muộn hơn đối với một số người. Phạm vi rộng lớn trong độ tuổi này là bình thường. Đôi khi, mặc dù mọi người vượt qua độ tuổi bình thường này để dậy thì mà không có dấu hiệu thay đổi cơ thể. Điều này được gọi là dậy thì muộn.
Câu 9 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail. Unrealistic parental expectations can cause great damage to children. However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child. Michael is very lucky, He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Michael's mother knows very little about music, but his father plays the trumpet in a large orchestra. However, he never makes Michael enter music competitions if he is unwilling. Winston, Michael's friend, however, is not so lucky. Both his parents are successful musicians, and they set too high a standard for Winston. They want their son to be as successful as they are and so they enter him for every piano competition held. They are very unhappy when he does not win. Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy. Câu 9.1
One of the serious mistakes parents can make is to _______.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Một trong những sai lầm nghiêm trọng mà cha mẹ có thể mắc phải là ___. A. Thúc đẩy con cái họ cố gắng quá mức B. Giúp con cái họ trở thành một thiên tài C. Làm cho con cái họ trở thành một nhạc sĩ D. Bỏ bê việc giáo dục của con cái Thông tin trong bài: “If parents bring up a child with the sole aim of turning the child into a genius, they will cause a disaster. According to several scientists, this is one of the biggest mistakes which ambitious parents make. Generally, the child will be only too aware of what his parents expect, and will fail…” Dịch: Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại…” Đáp án: A Câu 9.2
Parents’ ambition for their children is not wrong if they _______.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tham vọng của cha mẹ đối với con cái họ là không sai nếu họ____ A. Buộc con cái họ đạt được thành công B. Bản thân họ đã rất thành công C. Hiểu và giúp đỡ con cái họ một cách hợp lý D. Sắp xếp các bài học riêng cho con cái của họ Thông tin: However, if parents are not too unrealistic about what they expect their children to do, but are ambitious in a sensible way, the child may succeed in doing very well ~ especially if the parents are very supportive of their child. Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình. Đáp án: C Câu 9.3
Michael is fortunate in that ________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Michael may mắn trong việc_____ A. Bố anh ấy là một nhạc sĩ B. Bố mẹ anh ấy khá giàu có C. Mẹ anh ấy hiểu biết một chút ít về âm nhạc D. Bố mẹ anh ấy giúp đỡ anh ấy một cách hợp lý Thông tin: Michael is very lucky. He is crazy about music, and his parents help him a lot by taking him to concerts and arranging private piano and violin lessons for him. They even drive him 50 kilometers twice a week for violin lessons. Tạm dịch: Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin. Đáp án: D Câu 9.4
Winston's parents push their son so much and he _______
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bố mẹ của Winston thúc đẩy con trai họ quá nhiều và anh ấy ___ A. đã thắng rất nhiều cuộc thi piano B. không thể học được âm nhạc nhiều từ họ C. đã trở thành một nhạc sĩ giỏi D. sợ làm họ thất vọng Thông tin: Winston is always afraid that he will disappoint his parents and now he always seems quiet and unhappy. Tạm dịch: Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui. Đáp án: D Câu 9.5
The two examples given in the passage illustrate the principle that ________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hai ví dụ được đưa ra trong đoạn văn minh họa cho nguyên tắc là ____ A. bố mẹ thành công luôn có con cái thông minh B. bố mẹ thành công thường có con cái không thành công C. bố mẹ nên để con cái phát triển theo cách mà nó muốn D. bố mẹ nên chi nhiều tiền hơn vào việc giáo dục của con cái Sử dụng phương pháp loại trừ sẽ thấy đáp án A, B, D là các đáp án không phù hợp với nội dung bài đọc Đáp án: C Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành một thiên tài, họ sẽ gây ra một thảm họa. Theo một số nhà khoa học, đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ đầy tham vọng mắc phải. Nói chung, đứa trẻ sẽ chỉ nhận thức được những gì cha mẹ mong đợi, và sẽ thất bại. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra thiệt hại lớn cho trẻ em. Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá phi thực tế về những gì họ mong đợi con cái họ làm, nhưng có tham vọng theo cách hợp lý, đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt ~ đặc biệt là nếu cha mẹ rất ủng hộ con mình. Michael rất may mắn. Anh ấy điên cuồng với âm nhạc, và bố mẹ anh ấy đã giúp anh ấy rất nhiều bằng cách đưa anh ấy đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin riêng cho anh ấy. Họ thậm chí lái xe cho anh ta 50 km hai lần một tuần cho các bài học violin. Mẹ của Michael biết rất ít về âm nhạc, nhưng cha anh ấy lại chơi kèn trong một dàn nhạc lớn. Tuy nhiên, ông không bao giờ khiến Michael tham gia các cuộc thi âm nhạc nếu anh không sẵn lòng. Winston, bạn của Michael, tuy nhiên, không may mắn như vậy. Cả cha và mẹ anh đều là những nhạc sĩ thành công và họ đặt tiêu chuẩn quá cao cho Winston. Họ muốn con trai của họ thành công như họ và vì vậy họ cho anh ta tham gia mọi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không thắng cuộc. Winston luôn sợ rằng mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và giờ anh luôn tỏ ra im lặng và không vui.
Câu 10 :
VII. Find the mistake in each sentence. You notice something strange happen to your body when you start your adolescence. A. strange B. happen C. when D. start Đáp án
B. happen Lời giải chi tiết :
something + V_số ít happen => happens => You notice something strange happens to your body when you start your adolescence. Tạm dịch: Bạn nhận thấy một điều kỳ lạ xảy ra với cơ thể của bạn khi bạn bắt đầu tuổi thiếu niên. Đáp án: B
|