Trắc nghiệm Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: As children move toward ______, they are less likely to ask for advice.
A. dependent B. dependence C. independent D. independence Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. independence Phương pháp giải :
dependent (adj): phụ thuộc independent (adj): độc lập, không phụ thuộc dependence (n): sự phụ thuộc independence (n): sự độc lập Lời giải chi tiết :
dependent (adj): phụ thuộc independent (adj): độc lập, không phụ thuộc dependence (n): sự phụ thuộc independence (n): sự độc lập Chỗ cần điền đứng sau cụm động từ nên phải là một danh từ => As children move toward independence, they are less likely to ask for advice. Tạm dịch: Khi trẻ em tiến tới sự độc lập, họ ít có khả năng để xin lời khuyên Đáp án: D
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: My parents asked me to figure out ______ gave me so much trouble. A. what B. which C. how many D. where Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. what Phương pháp giải :
what: cái gì which: cái gì how many: bao nhiêu where: ở đâu What đi sau động từ, which đi sau vật Lời giải chi tiết :
what: cái gì which: cái gì how many: bao nhiêu where: ở đâu What đi sau động từ, which đi sau vật => My parents asked me to figure out what gave me so much trouble. Tạm dịch: Bố mẹ hỏi tôi để tìm ra cái gì đã gây cho tôi rất nhiều rắc rối Đáp án: A
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: We need to prepare food, do laundry and chores at home. It’s _______. A. social skills B. self-care skills C. housekeeping skills D. cognitive skills Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. housekeeping skills Phương pháp giải :
social skills (n): kỹ năng xã hội self-care skills (n): kỹ năng tự chăm sóc housekeeping skills (n): kỹ năng nội trợ cognitive skills (n): kỹ năng nhận thức Lời giải chi tiết :
social skills (n): kỹ năng xã hội self-care skills (n): kỹ năng tự chăm sóc housekeeping skills (n): kỹ năng nội trợ cognitive skills (n): kỹ năng nhận thức => We need to prepare food, do laundry and chores at home. It’s housekeeping skills. Tạm dịch: Chúng ta cần chuẩn bị thức ăn, giặt ủi và những việc vặt ở nhà. Đó là những kỹ năng nội trợ Đáp án: C
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: _______ and young adults, both male and female, benefit from physical activity. A. Adolescence B. Adolescents C. Frustrations D. Newborns Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. Adolescents Phương pháp giải :
adolescence (n): thời kỳ vị thành niên adolescents (n): người ở tuổi vị thành niên frustrations (n): sự thất vọng newborns (n): trẻ sơ sinh Lời giải chi tiết :
adolescence (n): thời kỳ vị thành niên adolescents (n): người ở tuổi vị thành niên frustrations (n): sự thất vọng newborns (n): người vừa mới sinh ra => Adolescents and young adults, both male and female, benefit from physical activity. Tạm dịch: Những người ở tuổi vị thành niên và thanh niên, cả nam và nữ, đều hưởng lợi từ hoạt động thể chất Đáp án: B
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Do parents get ______ from their children studies? A. satisfyingly B. satisfying C. satisfied D. satisfy Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. satisfied Phương pháp giải :
satisfyingly (adv): một cách thỏa mãn, hài lòng satisfying (adj): làm thỏa mãn, làm hài lòng satisfied (adj): được thỏa mãn, hài lòng satisfy (v): làm thỏa mãn, làm hài lòng Sau get phải là một tính từ mang nghĩa bị động (V-ed) Lời giải chi tiết :
satisfyingly (adv): một cách thỏa mãn, hài lòng satisfying (adj): làm thỏa mãn, làm hài lòng satisfied (adj): được thỏa mãn, hài lòng satisfy (v): làm thỏa mãn, làm hài lòng Sau get phải là một tính từ mang nghĩa bị động (V-ed) => Do parents get satisfied from their children studies? Tạm dịch: Cha mẹ có hài lòng với việc học của con cái không? Đáp án: C
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 6. She has been _______ because she has a big assignment to complete. A. frustration B. frustrated C. frustrating D. frustratedly Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. frustrated Phương pháp giải :
- cần 1 tính từ điền vào chỗ trống vì đứng sau to be - chủ ngữ She => tính từ đuôi -ed thể hiện cảm giác, cảm xúc Lời giải chi tiết :
frustration (n): sự thất vọng, sự nản lòng frustrated (adj): nản lòng, nản chí frustrating (adj): làm nản lòng frustratedly (adv): một cách nản lòng => She has been frustrated because she has a big assignment to complete. Tạm dịch: Cô ấy đã cảm thấy rất nản lòng bởi vì có bài tập lớn phải hoàn thành. Đáp án: B
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 7. The headmaster was very _______ with Tom because of his bad behaviour at school. A. upset B. confident C. proud D. tired Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. upset Phương pháp giải :
- cụm từ be upset with sb: tức giận với ai đó Lời giải chi tiết :
be upset with sb: tức giận với ai => The headmaster was very upset with Tom because of his bad behaviour at school. Tạm dịch: Ngài hiệu trưởng tức giận với Tom vì anh ta đã có những hành vi xấu ở trường. Đáp án: A
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 8. Physical changes in adolescence are different for everyone, so you don’t need to feel ______ or frustrated. A. independent B.confident C. embarrassed D. delighted Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. embarrassed Phương pháp giải :
independent (adj): độc lập confident (adj): tự tin embarrassed (adj): bối rối, xấu hổ delighted (adj): hài lòng, vui mừng Lời giải chi tiết :
independent (adj): độc lập confident (adj): tự tin embarrassed (adj): bối rối, xấu hổ delighted (adj): hài lòng, vui mừng => Physical changes in adolescence are different for everyone, so you don’t need to feel embarrassed or frustrated. Tạm dịch: Những thay đổi về thể chất ở tuổi vị thành niên là khác nhau đối với mọi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hay thất vọng. Đáp án: C
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 9. Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and ______. A. selfish B. self-aware C. depression D. concentrate Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. self-aware Phương pháp giải :
selfish (adj): ích kỉ self-aware (n): tự nhận thức depression (n): sự chán nản, buồn rầu concentrate (v): sự tập trung Lời giải chi tiết :
selfish (adj): ích kỉ self-aware (n): tự nhận thức depression (n): sự chán nản, buồn rầu concentrate (v): sự tập trung “self-control” là một danh từ nên chỗ cần điền cũng phải là một danh từ => cấu trúc song song với liên từ “and” => Adolescence is the period between childhood and young adulthood. Your brain will grow and you’ll have improved self-control and self-aware. Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là giai đoạn giữa thời thơ ấu và tuổi trưởng thành. Bộ não của bạn sẽ phát triển và bạn sẽ trau dồi khả năng tự kiểm soát và sự tập trung. Đáp án: B
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 10. If you are an adolescent, you will feel you want more _____ and responsibility. A. denpendent B. dependence C. independence D. independent Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. independence Phương pháp giải :
denpendent (adj): phụ thuộc dependence (n): sự phụ thuộc independence (n): sự độc lập independent (adj): độc lập Lời giải chi tiết :
denpendent (adj): phụ thuộc dependence (n): sự phụ thuộc independence (n): sự độc lập independent (adj): độc lập responsibility là danh từ nên từ cần điền cũng phải là một danh từ => If you are an adolescent, you will feel you want more independence and responsibility. Tạm dịch: Nếu bạn là một người vị thành niên, bạn sẽ cảm thấy bạn muốn sự độc lập và có trách nhiệm hơn. Đáp án: C
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 11. Our teacher broke the final project ______ three separate parts. A. in B. into C. away D. down Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. down Phương pháp giải :
break in (v): ngắt lời break into sth (v): bất ngờ làm gì đó break away (from sb/sth) (v): trốn thoát, rời khỏi break sth down (v): chia ra thành từng phần Lời giải chi tiết :
break in (v): ngắt lời break into sth (v): bất ngờ làm gì đó break away (from sb/sth) (v): trốn thoát, rời khỏi break sth down (v): chia ra thành từng phần Our teacher broke the final project down three separate parts. Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi đã chia dự án cuối cùng ra thành 3 phần riêng biệt. Đáp án: D
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the SYNONYM of the word underlined “I’m fighting with my sister again! It feels like we can never resolve our conflicts.” A. recognise B. concentrate C. manage D. deal with Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. deal with Phương pháp giải :
- resolve (v): giải quyết recognise (v): nhận ra concentrate (v): tập trung manage on sth (v): giải quyết, xoay sở deal with sb/sth (v): đối phó, giải quyết, xử lý Lời giải chi tiết :
recognise (v): nhận ra concentrate (v): tập trung manage on sth (v): giải quyết, xoay sở deal with sb/sth (v): đối phó, giải quyết, xử lý resolve = deal with => “I’m fighting with my sister again! It feels like we can never deal with our conflicts.” Tạm dịch: Tôi lại đang gây gổ với chị gái. Cảm giác như chúng tôi không bao giờ có thể giải quyết được những xung đột. Đáp án: D
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 13. Recognising your feelings is a way to _____ stress. A. create B. cause C. overcome D. conduct Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. overcome Phương pháp giải :
create (v): tạo ra cause (v): gây ra overcome (v): vượt qua conduct (v): chỉ đạo, quản lý Lời giải chi tiết :
create (v): tạo ra cause (v): gây ra overcome (v): vượt qua conduct (v): chỉ đạo, quản lý => Recognising your feelings is a way to overcome stress. Tạm dịch: Nhận ra những cảm xúc của bạn là một cách để vượt qua căng thẳng. Đáp án: C
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 14. ______ is the practice of doing things that involve risks in order to achieve something. A. Risk-taking B. Cognitive skill C. Competitiveness D. Competition Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. Risk-taking Phương pháp giải :
Risk-taking (n): chấp nhận rủi ro, mạo hiểm Cognitive skill (n): kỹ năng nhận thức Competitiveness (n): tính cạnh tranh, tính đua tranh Competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi đấu Lời giải chi tiết :
Risk-taking (n): chấp nhận rủi ro, mạo hiểm Cognitive skill (n): kỹ năng nhận thức Competitiveness (n): tính cạnh tranh, tính đua tranh Competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi đấu => Risk-taking is the practice of doing things that involve risks in order to achieve something Tạm dịch: Mạo hiểm là sự thực hành làm những việc có rủi ro để đạt được điều gì đó. Đáp án: A
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Question 15. Helen was worried about the final term test, and she didn’t sleep well. She was very tired after a _______ night. A. frustrated B. confused C. independent D. sleepless Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. sleepless Phương pháp giải :
frustrated (adj): nản lòng, nản chí confused (adj): mơ hồ, bối rối independent (adj): độc lập sleepless (adj): không ngủ Lời giải chi tiết :
frustrated (adj): nản lòng, nản chí confused (adj): mơ hồ, bối rối independent (adj): độc lập sleepless (adj): không ngủ => Helen was worried about the final term test, and she didn’t sleep well. She was very tired after a sleepless night. Tạm dịch: Helen đã lo lắng về bài kiểm tra cuối kỳ, và cô ấy không ngủ ngon. Cô ấy đã rất mệt mỏi sau một đêm không ngủ. Đáp án: D
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: When you are in difficult situations, you will need adult support and guidance to make informed decisions and overcome stress. A. development B. operation C. instruction D. change Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. instruction Phương pháp giải :
development (n): sự phát triển operation (n): sự hoạt động instruction (n): sự hướng dẫn, chỉ dẫn change (n): sự thay đổi Lời giải chi tiết :
guidance (n): sự hướng dẫn development (n): sự phát triển operation (n): sự hoạt động instruction (n): sự hướng dẫn, chỉ dẫn change (n): sự thay đổi guidance = instruction => When you are in difficult situations, you will need adult support and instruction to make informed decisions and overcome stress. Tạm dịch: Khi bạn ở trong những tình huống khó khăn, bạn sẽ cần sự hỗ trợ và hướng dẫn của người lớn để đưa ra những quyết định sáng suốt và vượt qua căng thẳng. Đáp án: C
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Some students say that their parents have influence ___ their achievement. A. on B. in C. with D. to Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. on Phương pháp giải :
- cụm từ have influence on sb/ sth: có sức ảnh hưởng tới Lời giải chi tiết :
influence on sb/sth: ảnh hưởng, tác dụng => Some students say that their parents have influence on their achievement. Tạm dịch: Một số học sinh nói rằng cha mẹ có ảnh hưởng đến thành tích của họ. Đáp án: A
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: Waiting for exam results is a time of great _____. A. frustration B. danger C. depression D. anxiety Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. anxiety Phương pháp giải :
frustration (n): sự thất vọng danger (n): mối nguy hiểm depression (n): sự chán nản, buồn rầu anxiety (n): mối lo âu, sự lo lắng Lời giải chi tiết :
frustration (n): sự thất vọng danger (n): mối nguy hiểm depression (n): sự chán nản, buồn rầu anxiety (n): mối lo âu, sự lo lắng => Waiting for exam results is a time of great anxiety. Tạm dịch: Chờ đợi kết quả thi là thời gian rất lo lắng. Đáp án: D
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: I suppose that Mai should take a break then start doing these hard assignments again. It would be better for her. A. continue B. stay up late C. empathise D. rest Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. rest Phương pháp giải :
continue (v): tiếp tục stay up late (v): thức khuya empathise (v): đồng cảm rest (v): nghỉ ngơi take a break = rest Lời giải chi tiết :
take a break (v): nghỉ ngơi một lát continue (v): tiếp tục stay up late (v): thức khuya empathise (v): đồng cảm rest (v): nghỉ ngơi take a break = rest => I suppose that Mai should rest then start doing these hard assignments again. It would be better for her. Tạm dịch: Tôi cho rằng Mai nên nghỉ ngơi sau đó bắt đầu làm lại những nhiệm vụ khó này. Nó sẽ tốt hơn cho cô ấy. Đáp án: D
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer: An advice ________ is a person who writes in a newspaper or magazine giving advice in reply to people’s letters about their personal problems. A. columnist B. psychologist C. mediator D. competitor Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. columnist Phương pháp giải :
columnist (n): người phụ trách một chuyên mục trong một tờ báo psychologist (n): nhà tâm lý học mediator (n): người dàn xếp, người hòa giải competitor (n): đổi thủ, người cạnh tranh Lời giải chi tiết :
columnist (n): người phụ trách một chuyên mục trong một tờ báo psychologist (n): nhà tâm lý học mediator (n): người dàn xếp, người hòa giải competitor (n): đổi thủ, người cạnh tranh - cụm từ cố định: advice columnist : người chuyên đưa ra lời khuyên trong 1 tờ báo => An advice columnist is a person who writes in a newspaper or magazine giving advice in reply to people’s letters about their personal problems. Tạm dịch: Một nhà tư vấn là một người viết trên một tờ báo hoặc tạp chí đưa ra lời khuyên để trả lời thư của người dân về vấn đề cá nhân của họ. Đáp án: A
Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Use the correct form of the words. When you grow up, you will have more independence and more as well. (responsible) Đáp án của giáo viên lời giải hay
When you grow up, you will have more independence and more as well. (responsible) Phương pháp giải :
cấu trúc song song nên cùng phải đồng dạng với danh từ independence (n) => responsible (adj): có tính trách nhiệm Lời giải chi tiết :
When you grow up, you will have more independence and more ________ as well. (responsible) Giải thích: independence là danh từ nên từ cần điền cũng phải là một danh từ do có liên từ “and” responsible (adj): thuộc về trách nhiệm responsibility (n): sự trách nhiệm Đáp án: When you grow up, you will have more independence and more responsibility as well. Tạm dịch: Khi bạn lớn lên, bạn sẽ có nhiều sự độc lập hơn và cũng có trách nhiệm hơn
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Use the correct form of the words. She is no longer in her (adolescent). Đáp án của giáo viên lời giải hay
She is no longer in her (adolescent). Phương pháp giải :
cần điền 1 danh từ vào chỗ trống và hợp nghĩa với câu: "Cô ấy không còn là trong độ tuổi vị thành niên nữa" Lời giải chi tiết :
She is no longer in her..................... (adolescent). Giải thích: “her” là tính từ sở hữu nên sau đó phải là một danh từ hợp nghĩa. adolescent (n): trẻ vị thành niên adolescence (n): tuổi vị thành niên. => She is no longer in her adolescence. Tạm dịch: Cô ấy không còn ở tuổi vị thành niên Đáp án: adolescence
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Use the correct form of the words. I feel when I have to wait for the bus in that neighbourhood. (worry) Đáp án của giáo viên lời giải hay
I feel when I have to wait for the bus in that neighbourhood. (worry) Phương pháp giải :
- feel + adj - worry (v) - worried (adj): lo lắng Lời giải chi tiết :
I feel ........................ when I have to wait for the bus in that neighbourhood. (worry) Giải thích: sau feel phải là một tính từ - worried (adj): lo lắng => I feel worried when I have to wait for the bus in that neighbourhood. Tạm dịch: Tôi thấy lo lắng khi tôi phải đợi xe buýt trong vùng lân cận đó.
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Use the correct form of the words. She is having too high from her parents. (expect) Đáp án của giáo viên lời giải hay
She is having too high from her parents. (expect) Phương pháp giải :
- cần điền 1 danh từ vào chỗ trống - expect (v) - expectation (n): sự mong đợi, kì vọng Lời giải chi tiết :
She is having too high ................ from her parents. (expect) Giải thích: high là tính từ nên từ cần điền phải là một danh từ - expectation (n): sự mong chờ, mong đợi => She is having too high expectation from her parents. Tạm dịch: Cô ấy đang có sự kỳ vọng quá cao từ bố mẹ. Đáp án: expectation
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Use the correct form of the words. Mai is feeling so with her fashionable new hairstyle. (delight) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mai is feeling so with her fashionable new hairstyle. (delight) Phương pháp giải :
- Tính từ có đuôi -ed chỉ cảm xúc, cảm giác của con người - delight (v) - delighted (adj) Lời giải chi tiết :
Mai is feeling so ................... with her fashionable new hairstyle. (delight) Giải thích: từ cần điền phải là một tính từ - delighted (adj): vui vẻ = happy => Mai is feeling so delighted with her fashionable new hairstyle. Tạm dịch: Mai đang cảm thấy rất thích thú với kiểu tóc mới thời trang của mình. Đáp án: delighted
|