Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 12 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
An interview is never as (1) ______________as your fears. For some (2) ______________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make. In truth, the interviewer is as keen for the meeting to go well as you are. It is what makes his or her job (3)_____________ . The secret of a good interview is preparing for it. What you wear is very important because it (4) _____________the first impression. So (5)_______________ neatly, but comfortably. Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) _____________ ideas. Answer the questions fully and precisely. For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7)_____________ about the sort of books you like. However, do not learn all your answers off by (8) _____________. The interviewer wants to meet a (9) ______________, not a robot. (10) _____________the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed. Câu 1.1
An interview is never as (1) _______ as your fears.
Câu 1.2
For some (2) _________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.
Câu 1.3
It is what makes his or her job (3) ______.
Câu 1.4
What you wear is very important because it (4) ______the first impression.
Câu 1.5
So (5) _______neatly, but comfortably.
Câu 1.6
Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) ________ ideas.
Câu 1.7
For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) ______about the sort of books you like.
Câu 1.8
However, do not learn all your answers off by (8) _________.
Câu 1.9
The interviewer wants to meet a (9) ______, not a robot.
Câu 1.10
(10) ____the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.
Câu 2 :
Benefits and Drawbacks of a Job Nearly every teen can benefit from job experience, but there are risks you must assess. First, a teenager’s job can teach work (1)_______ that will serve him well in college and (2)_________ him for careers in adulthood. Second, he can (3)_______ confidence, develop a(n) (4) _________of responsibility and feel more independent. In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) _________higher grades than (6) __________who don’t work at all. Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) _________. However, there are some drawbacks. Working more than 13 to 20 hours a week is associated with lower grades. Teens who work (8) _________ hours (9) __________difficult to keep up extracurricular activities and social relationships. Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10________) in such risky activities as using cigarettes or alcohol because they are exposed to older coworkers who lead them astray. Câu 2.1
First, a teenager’s job can teach work (1) _________.
Câu 2.2
First, a teenager’s job can teach work skills that will serve him well in college and (2) _____him for careers in adulthood.
Câu 2.3
Second, he can (3) _____confidence.
Câu 2.4
develop a(n) (4) _____of responsibility and feel more independent.
Câu 2.5
In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) __________higher grades.
Câu 2.6
tend to earn higher grades than (6) _____who don’t work at all.
Câu 2.7
Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) _______.
Câu 2.8
Teens who work (8) _________ hours … difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.
Câu 2.9
Teens who work too many hours (9)_____difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.
Câu 2.10
Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10) _____in such risky activities.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
An interview is never as (1) ______________as your fears. For some (2) ______________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make. In truth, the interviewer is as keen for the meeting to go well as you are. It is what makes his or her job (3)_____________ . The secret of a good interview is preparing for it. What you wear is very important because it (4) _____________the first impression. So (5)_______________ neatly, but comfortably. Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) _____________ ideas. Answer the questions fully and precisely. For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7)_____________ about the sort of books you like. However, do not learn all your answers off by (8) _____________. The interviewer wants to meet a (9) ______________, not a robot. (10) _____________the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed. Câu 1.1
An interview is never as (1) _______ as your fears.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh bằng Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: N1 + be + as adj as + N2: cái gì… như cái gì Ta thấy tính từ được để ở dạng nguyên thể, không biến đổi trong cấu trúc này => loại C, D Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất. => An interview is never as (1) bad as your fears. Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn không bao giờ tồi tệ như sự lo lắng sợ hãi của bạn. Câu 1.2
For some (2) _________, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
reason (n) lí do explanation (n) giải thích idea (n) ý tưởng excuse (n) lời xin lỗi Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất => For some (2) reasons, people imagine the interviewer is going to focus on every tiny mistake they make. Tạm dịch: Vì một số lý do, mọi người tưởng tượng người phỏng vấn sẽ tập trung vào từng lỗi nhỏ mà họ mắc phải. Câu 1.3
It is what makes his or her job (3) ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
amazing (adj): thú vị interested (adj): thú vị pleased (adj): hài lòng boring (adj): buồn chán Cách sử dụng tính từ đuôi –ed / - ing: - Tính từ đuôi –ed dùng để miêu tả, diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ, cảm nhận của con người/ con vật - Tính từ đuôi –ing dùng để miêu tả, đánh giá, nhận định về tính chất, đặc điểm của sự vật, đồ vật, hiện tượng Ta thấy đối tượng được miêu tả trong câu là his or her job (sự vật) nên phải dùng tính từ đuôi –ing => loại B, C Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất => It is what makes his or her job (3) amazing. Tạm dịch: Đó là điều làm cho công việc của anh ấy hoặc cô ấy tuyệt vời. Câu 1.4
What you wear is very important because it (4) ______the first impression.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
do (v) làm bring (v) mang lại make (v) làm indicate (v) chỉ ra Ta có cụm từ: make the first impression: tạo ấn tượng đầu tiên => What you wear is very important because it (4) makes the first impression. Tạm dịch: Những gì bạn mặc là rất quan trọng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên Câu 1.5
So (5) _______neatly, but comfortably.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
have on: sai ngữ pháp put on (+ st) (v) mặc dress (v) mặc wear(+ st) (v) mặc Wear và put on đều có nghĩa là mặc nhưng put on là động từ thể hiện hành động mặc vào, đeo (kính) vào, đi (giày) vào còn wear lại là động từ để chỉ trạng thái mặc thứ gì (quần áo, giày dép…). Ngoài put on và wear còn có to dress cũng có nghĩa là mặc, và đặc biệt không cần tân ngữ đi kèm Ta thấy sau vị trí cần điền không có tân ngữ nên đáp án phù hợp là C => So (5) dress neatly, but comfortably. Tạm dịch: Vì vậy hãy ăn mặc gọn gàng, nhưng thoải mái. Câu 1.6
Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) ________ ideas.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
come up with (v) nghĩ ra turn up (v) bật to lên/ đến show up (v) khoe khoang thể hiện put up with (v) chịu đựng Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất => Make sure that you can deal with anything you are asked. Remember to prepare for questions that are certain to (6) come up with ideas. Tạm dịch: Đảm bảo rằng bạn có thể giải quyết bất cứ điều gì bạn được yêu cầu. Nhớ chuẩn bị cho những câu hỏi chắc chắn sẽ nảy ra ý tưởng. Câu 1.7
For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) ______about the sort of books you like.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
discuss (thảo luận) => discuss sth/ discuss with sb about sth chat (tán gẫu ) => chat with sb say (nói) => say to sb/ say sth talk (about): nói, kể (về) => For instance, if one of your interests is reading, be prepared to (7) talk about the sort of books you like. Tạm dịch: Ví dụ, nếu một trong những sở thích của bạn là đọc, hãy chuẩn bị để nói về loại sách bạn thích. Câu 1.8
However, do not learn all your answers off by (8) _________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức từ vựng Lời giải chi tiết :
by accident : ngẫu nhiên, bất ngờ by chance : tình cờ (learn) by heart: thuộc lòng by mind : bằng trí tuệ => However, do not learn all your answers off by (8) heart. Tạm dịch: Tuy nhiên, đừng học thuộc lòng tất cả các câu trả lời của bạn. Câu 1.9
The interviewer wants to meet a (9) ______, not a robot.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
somebody : ai đó human being (n) con người charater (n) tính cách nature (n) tự nhiên Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp về nghĩa nhất => The interviewer wants to meet a (9) human being, not a robot. Tạm dịch: Người phỏng vấn muốn gặp một con người, không phải một robot. Câu 1.10
(10) ____the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề tương phản Lời giải chi tiết :
Despite + N: mặc dù… nhưng Although + S + V: mặc dù… nhưng Due to + N: bởi vì As + S + V: bởi vì Ta thấy sau vị trí cần điền một cụm danh từ (the fact that a job interview is so important) nên loại đáp án B, D Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất. => (10) Despite the fact that a job interview is so important, you should feel relaxed in order to succeed. Tạm dịch: Mặc dù thực tế là một cuộc phỏng vấn việc làm rất quan trọng, bạn nên cảm thấy thoải mái để thành công.
Câu 2 :
Benefits and Drawbacks of a Job Nearly every teen can benefit from job experience, but there are risks you must assess. First, a teenager’s job can teach work (1)_______ that will serve him well in college and (2)_________ him for careers in adulthood. Second, he can (3)_______ confidence, develop a(n) (4) _________of responsibility and feel more independent. In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) _________higher grades than (6) __________who don’t work at all. Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) _________. However, there are some drawbacks. Working more than 13 to 20 hours a week is associated with lower grades. Teens who work (8) _________ hours (9) __________difficult to keep up extracurricular activities and social relationships. Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10________) in such risky activities as using cigarettes or alcohol because they are exposed to older coworkers who lead them astray. Câu 2.1
First, a teenager’s job can teach work (1) _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
practise (n) luyện tập knowledge (n) kiến thức abilities (n) khả năng skills (n) kĩ năng Ta có: work skills: kĩ năng làm việc => First, a teenager’s job can teach work (1) skills. Tạm dịch: Đầu tiên, công việc của một thanh thiếu niên có thể dạy các kỹ năng làm việc. Câu 2.2
First, a teenager’s job can teach work skills that will serve him well in college and (2) _____him for careers in adulthood.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
help (v) hỗ trợ prepare (sb for sth): chuẩn bị assist (v) hỗ trợ get (v) lấy => First, a teenager’s job can teach work skills that will serve him well in college and (2) prepare him for careers in adulthood. Tạm dịch: Đầu tiên, công việc của một thiếu niên có thể dạy các kỹ năng làm việc sẽ phục vụ tốt cho anh ta khi học đại học và chuẩn bị cho anh ta sự nghiệp khi trưởng thành. Câu 2.3
Second, he can (3) _____confidence.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
demand (v) yêu cầu require (v) cung cấp inquire (v) hỏi, hỏi thăm acquire (v) có, thu thập Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất => Second, he can (3) acquire confidence. Tạm dịch: Thứ hai, anh ta có thể có được sự tự tin. Câu 2.4
develop a(n) (4) _____of responsibility and feel more independent.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
sense of N: có khả năng về, có meaning of N: ý nghĩa về ability of Ving: có khả năng làm gì reason of N: lí do của cái gì Ta có cụm từ: sense of responsibility: có tinh thần trách nhiệm, sự trách nhiệm (cụm từ sense of dùng để nhấn mạnh thêm) => develop a(n) (4) sense of responsibility and feel more independent. Tạm dịch: phát triển tinh thần trách nhiệm và cảm thấy độc lập hơn. Câu 2.5
In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) __________higher grades.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
do (v) làm take (v) lấy earn (v) kiếm make (v) làm Ta có cụm từ earn high grades: kiếm điểm cao => In addition, studies find that students who work a moderate amount - no more than 10 to 15 hours a week during the school year - tend to (5) earn higher grades. Tạm dịch: Ngoài ra, các nghiên cứu phát hiện ra rằng những sinh viên làm việc với số lượng vừa phải - không quá 10 đến 15 giờ một tuần trong năm học - có xu hướng đạt điểm cao hơn.
Câu 2.6
tend to earn higher grades than (6) _____who don’t work at all.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Ta có: those who = people => tend to earn higher grades than (6) those who don’t work at all. Tạm dịch: có xu hướng đạt điểm cao hơn những người hoàn toàn không làm việc. Câu 2.7
Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) _______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
money making (n) kiếm tiền money management: quản lí tiền bạc/ chi tiêu money spending (n) chi tiêu money control (n) kiểm soát tiền bạc Dựa vào ngữ cảnh , đáp án B phù hợp về nghĩa nhất => Next, earning money will enable him to buy things he wants and will provide an opportunity for learning responsible money (7) management. Tạm dịch: Tiếp theo, kiếm được tiền sẽ cho phép anh ta mua những thứ anh ta muốn và sẽ tạo cơ hội để học cách quản lý tiền có trách nhiệm. Câu 2.8
Teens who work (8) _________ hours … difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
much + N không đếm được: nhiều a few + N đếm được số nhiều: một vài many + N đếm được số nhiều: nhiều a little + không đếm được: một vài Ta thấy sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều (hours) => loại A, B Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất => Teens who work (8) too many hours … difficult to keep up extracurricular activities and social relationships. Tạm dịch: Thanh thiếu niên làm việc quá nhiều giờ …. duy trì các hoạt động ngoại khóa và các mối quan hệ xã hội. Câu 2.9
Teens who work too many hours (9)_____difficult to keep up extracurricular activities and social relationships.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + find + it + adj +to V…: nhận thấy… để làm việc gì Chủ ngữ của câu là Teens (số nhiều) nên động từ ở thì hiện tại đơn giữ nguyên => Teens who work too many hours (9) find it difficult to keep up extracurricular activities and social relationships. Tạm dịch: Thanh thiếu niên làm việc quá nhiều giờ cảm thấy khó có thể duy trì các hoạt động ngoại khóa và các mối quan hệ xã hội. Câu 2.10
Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10) _____in such risky activities.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fit (v) vừa vặn employ (v) thuê engage (+ in) : vướng phải, gặp phải arrange (v) sắp xếp => Some studies have found that teens who work long hours are more likely to (10) engage in such risky activities. Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thanh thiếu niên làm việc nhiều giờ có nhiều khả năng tham gia vào các hoạt động rủi ro như vậy.
|