Trắc nghiệm Ngữ pháp - Câu ước cho hiện tại với wish Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the correct answer. Lan wishes there________ a smart board in her classroom. A. was B. were C. is D. had been
Câu 2 :
Choose the correct answer. “He has to work 12 hours every day.” “_______” A. Sure! B. How cool! C. I wish I could go back home. D. I can’t imagine that.
Câu 3 :
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT. I wish I could make a 20000 miles-undersea trip in a nuclear submarine. A. could B. 20000 miles C. in D. nuclear
Câu 4 :
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT. I wish graduates from college have enough skills to meet the requirements of their jobs. A. graduates B. have C. to meet D. requirements Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the correct answer. Lan wishes there________ a smart board in her classroom. A. was B. were C. is D. had been Đáp án
B. were Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed Động từ be có thể chia ở was/were nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng were Lan wishes there were a smart board in her classroom (Lan ước có một bảng thông minh trong lớp học của mình.) Đáp án: B
Câu 2 :
Choose the correct answer. “He has to work 12 hours every day.” “_______” A. Sure! B. How cool! C. I wish I could go back home. D. I can’t imagine that. Đáp án
D. I can’t imagine that. Phương pháp giải :
- cụm từ "has to" mang tính bắt buộc, không tự nguyện nên câu trả lời sẽ mang tính thương cảm. Lời giải chi tiết :
A. Chắc chắn rồi! B. Thật tuyệt! C. Tôi ước mình có thể về nhà. D. Tôi không thể tượng tượng được điều đó. Để đáp lại câu nói trên, cần một câu cảm thán vừa mang tính chất ngạc nhiên, vừa có chút bày tỏ lòng thương tiếc, đáng thương “He has to work 12 hours every day.” (“Anh ấy phải làm việc 12 tiếng mỗi ngày.”) “I can’t imagine that” (“Tôi không thể tượng tượng được điều đó.”) Đáp án: D
Câu 3 :
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT. I wish I could make a 20000 miles-undersea trip in a nuclear submarine. A. could B. 20000 miles C. in D. nuclear Đáp án
B. 20000 miles Phương pháp giải :
Cấu trúc danh từ ghép với từ chỉ số lượng => để tạo thành 1 cụm danh từ/cụm tính từ đứng trước danh từ “trip” Số+đơn vị dạng danh từ số ít – danh từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc danh từ ghép với từ chỉ số lượng => để tạo thành 1 cụm danh từ/cụm tính từ đứng trước danh từ “trip” Số+đơn vị dạng danh từ số ít – danh từ Đáp án: B. 20000 miles => 20000 mile => I wish I could make a 20000 mile-undersea trip in a nuclear submarine. Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể thực hiện một chuyến đi 20000 dặm dưới biển trong một tàu ngầm hạt nhân.
Câu 4 :
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT. I wish graduates from college have enough skills to meet the requirements of their jobs. A. graduates B. have C. to meet D. requirements Đáp án
B. have Phương pháp giải :
- Dựa vào các từ không được gạch chân để xác định từ bị sai vì những từ đó luôn luôn đúng. Lời giải chi tiết :
Lần lượt phân tích các đáp án được gạch chân: A. graduates (n-s): cử nhân (những người vừa tốt nghiệp đại học) => danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ, đúng ngữ pháp B. have (v): có => sai ngữ pháp vì theo công thức câu ước với "wish" động từ ở mệnh đề sau nó phải luôn ở thì quá khứ. Câu ước cho điều trái ngược với hiện tại: S1 + wish + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) C. to meet: để đáp ứng => sau "enough" động từ ở dạng "to V", đúng ngữ pháp D. requirements (n-s): những yêu cầu => danh từ số nhiều sau mào từ "the", đúng ngữ pháp Câu hoàn chỉnh: I wish graduates from college had enough skills to meet the requirements of their jobs. (Tôi muốn sinh viên tốt nghiệp đại học có đủ kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc của họ.) Đáp án: B (have => had)
|