Trắc nghiệm Ngữ pháp và Từ vựng Review 4 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. He spoke a ________ of French that we found hard to understand.
Câu 2 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. If people work so much, they _________ depressed and eat more.
Câu 3 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. There’s _______ use in complaining. They probably won’t do anything about it.
Câu 4 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Eight o’clock is _______ good time to phone Nick: he’s always at home in _______ evening.
Câu 5 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Reading helps you learn vocabulary easily as you will _______ new words without even realizing it when you read.
Câu 6 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, ________ on Discovery space shuttle to the ISS after she _________ her training at the Johnson Space Center.
Câu 7 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. The United Nations, _______ was established in 1945, has over 200 members.
Câu 8 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. The national debt __________ in the near future.
Câu 9 :
Use the correct form of the word given to complete each sentence. We gather our things and run to the bus stop. (hurry)
Câu 10 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Although he did his best, he had to be _________ with the third place in the competition.
Câu 11 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. I am trying __________ money to pay for a trip with my best friends in the next summer holiday.
Câu 12 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. They could understand our conversation if they ________ some English.
Câu 13 :
Use the correct form of the word given to complete each sentence. The university has an international as a center of excellence. (repute)
Câu 14 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. The computer program is _______________ to the needs of individual users.
Câu 15 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. She prefers __________ because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.
Câu 16 :
Find the mistake among the underlined words or phrases. If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.
Câu 17 :
Give the correct form of the words in brackets. He has completed three English courses at this center, but there hasn’t been any in his English level. (improve) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. He spoke a ________ of French that we found hard to understand.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
slang (n): tiếng lóng jargon (n): biệt ngữ dialect (n): thổ ngữ, phương ngữ, tiếng địa phương language (n): ngôn ngữ He spoke a dialect of French that we found hard to understand. Tạm dịch: Anh ấy nói một phương ngữ tiếng Pháp mà chúng tôi cảm thấy khó hiểu.
Câu 2 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. If people work so much, they _________ depressed and eat more.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai Công thức: If + S + V, S + may/will/can… + V_nguyên thể If people work so much, they may feel depressed and eat more. Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy buồn chán và ăn nhiều hơn.
Câu 3 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. There’s _______ use in complaining. They probably won’t do anything about it.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có cấu trúc: There is no use in +V_ing: Thật vô ích khi làm gì a few + danh từ số nhiều: một ít a little + danh từ không đếm được: một chút some + danh từ số nhiều/ không đếm được: một số There’s no use in complaining. They probably won’t do anything about it. Tạm dịch: Thật vô ích khi phàn nàn. Họ có lẽ sẽ không làm gì với nó cả.
Câu 4 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Eight o’clock is _______ good time to phone Nick: he’s always at home in _______ evening.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
- Dùng mạo từ “a/an” trong câu đưa ra định nghĩa, quan điểm về cái gì đó => is a good time - Ta có cụm từ: in the evening (vào buổi tối) Eight o’clock is a good time to phone Nick: he’s always at home in the evening. Tạm dịch: 8 giờ là giờ đẹp để gọi cho Nick: cậu ấy luôn ở nhà vào buổi tối.
Câu 5 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Reading helps you learn vocabulary easily as you will _______ new words without even realizing it when you read.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
face up (phr.v): đối mặt look up (phr.v): tra cứu pick up (phr.v): thu nhặt/ tích góp/ tích lũy give up (phr.v): từ bỏ Reading helps you learn vocabulary easily as you will pick up new words without even realizing it when you read. Tạm dịch: Đọc sách giúp bạn tăng vốn từ vựng một cách dễ dàng bởi vì bạn sẽ tích lũy được những từ mới mà bạn không thể nhận ra nó khi bạn đọc.
Câu 6 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, ________ on Discovery space shuttle to the ISS after she _________ her training at the Johnson Space Center.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu thì quá khứ đơn: in 2010 (vào năm 2010) Cấu trúc liên hệ giữa thì QKĐ và QKHT: S + Ved/V2 (QKĐ) AFTER + S + had Ved/V3 (QKHT) In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, flew on Discovery space shuttle to the ISS after she had completed her training at the Johnson Space Center. Tạm dịch: Vào năm 2010, Naoko Yamazaki, nhà du hành vũ trụ nữ thứ hai người Nhật Bản, đã bay trên con tàu vũ trụ Khám phá tới trạm vũ trụ quốc tế sau khi cô ấy hoàn thành khóa huấn luyện của mình ở trung tâm vũ trụ Johnson.
Câu 7 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. The United Nations, _______ was established in 1945, has over 200 members.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định: có dấu phẩy which => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật: ...N(thing), which + V1, V2 that => không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định what = the thing that => what + S + V it: nó Sau chỗ trống là động từ “was” => cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ The United Nations, which was established in 1945, has over 200 members. Tạm dịch: Liên hợp quốc, cái mà được thành lập vào năm 1945, đã có hơn 200 thành viên.
Câu 8 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. The national debt __________ in the near future.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bi động – cụm động từ Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: in the near future (trong tương lai gần) - Chủ ngữ “the national debt” ( khoản nợ quốc gia) là danh từ chỉ vật=> câu bị động => Cấu trúc câu bị động thời tương lai đơn: S + will + be + Ved/P2 pay (v): trả => be paid: được trả, được thanh toán pay off (phr.v): thành công, đem lại kết quả tốt The national debt will be paid off in the near future. Tạm dịch: Khoản nợ quốc gia sẽ được thanh toán trong tương lai gần.
Câu 9 :
Use the correct form of the word given to complete each sentence. We gather our things and run to the bus stop. (hurry) Đáp án
We gather our things and run to the bus stop. (hurry) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Trước động từ “gather” cần một trạng từ. hurry (v): vội vã hurriedly (adv): một cách nhanh chóng We hurriedly gather our things and run to the bus stop. Tạm dịch: Chúng tôi nhanh chóng thu gom mọi thứ và chạy đến trạm xe buýt.
Câu 10 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Although he did his best, he had to be _________ with the third place in the competition.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
pleasing (adj): vừa lòng => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật satisfying (adj): hài lòng, thỏa mãn => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật be content with sth: hài lòng với cái gì (cảm xúc, cảm giác con người) pleasant (adj): hài lòng => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật Although he did his best, he had to be content with the third place in the competition. Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã cố gắng hết sức, anh ấy vẫn phải thấy hài lòng với vị trí thứ 3 trong cuộc thi.
Câu 11 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. I am trying __________ money to pay for a trip with my best friends in the next summer holiday.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ V_ing Lời giải chi tiết :
try + to V_nguyên thể: cố gắng làm gì try + V_ing: thử làm gì I am trying to save money to pay for a trip with my best friends in the next summer holiday. Tạm dịch: Tôi đang cố gắng tiết kiệm tiền để trả tiền cho chuyến đi với những người bạn thân của tôi vào mùa hè tới.
Câu 12 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. They could understand our conversation if they ________ some English.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. Công thức: S + could + V(nguyên thể) + if + S + Ved/V2 They could understand our conversation if they knew some English. Tạm dịch: Họ đã có thể hiểu cuộc hội thoại của chúng ta nếu họ biết một chút tiếng Anh.
Câu 13 :
Use the correct form of the word given to complete each sentence. The university has an international as a center of excellence. (repute) Đáp án
The university has an international as a center of excellence. (repute) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “an” và tính từ “international” cần một danh từ số ít. repute (n): danh vọng reputation (n): danh tiếng, tiếng tăm The university has an international reputation as a center of excellence. Tạm dịch: Trường đại học có danh tiếng quốc tế là một trung tâm xuất sắc.
Câu 14 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. The computer program is _______________ to the needs of individual users.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
adaptable (adj): có khả năng thích nghi reasonable (adj): có lí available (adj): có sẵn accessible (adj): có thể truy cập được Tạm dịch: Chương trình máy tính thì có thể truy cập theo nhu cầu của người sử dụng cá nhân.
Câu 15 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. She prefers __________ because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
earn money: kiếm tiền work overtime: làm thêm giờ/ tăng ca get a promotion: thăng chức work flexitime: làm việc ca linh hoạt She prefer to work flexitime because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school. Tạm dịch: Cô thích làm việc linh hoạt hơn vì cô có thể bắt đầu và hoàn thành công việc sớm hơn để đón con tan trường.
Câu 16 :
Find the mistake among the underlined words or phrases. If (A) you do not understand (B) what were written (C) in the book, you could ask (D) Mr. Pike.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
Sau đại từ “what” (khi làm chủ ngữ), động từ luôn chia ngôi thứ 3 số ít. Sửa: were written => was written If you do not understand what was written in the book, you could ask Mr. Pike. Tạm dịch: Nếu bạn không hiểu cái gì đã được viết ở trong sách, bạn có thể hỏi Ngài Pike.
Câu 17 :
Give the correct form of the words in brackets. He has completed three English courses at this center, but there hasn’t been any in his English level. (improve) Đáp án
He has completed three English courses at this center, but there hasn’t been any in his English level. (improve) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Ta có cấu trúc: there be + danh từ (có cái gì) => chỗ trống cần một danh từ số ít hoặc không đếm được. improve (v): cải thiện improvement (n): sự cải thiện, tiến bộ He has completed three English courses at this center, but there hasn’t been any improvement in his English level. Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành ba khóa tiếng Anh ở trung tâm này, nhưng chưa có bất kì sự tiến bộ nào.
|