Trắc nghiệm Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. Landing on a comet was one of the most ___________ space mission in the history.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Tính từ ghép: N – Ving => gound – breaking(adj) đột phá => Landing on a comet was one of the most gound – breaking space mission in the history. Tạm dịch: Hạ cánh xuống một sao chổi là một trong những sứ mệnh không gian đột phá nhất trong lịch sử.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer He completed two ................ in his career as an astronaut.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
spacelines (n) trạm không gian spacecraft (n) tàu không gian spacesuits (n) bộ đồ không gian spacewalks (n) đi bộ ngoài không gian Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => He completed two spacewalks in his career as an astronaut. Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành hai chuyến đi bộ ngoài không gian trong sự nghiệp phi hành gia của mình.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer A ................ body is a natural object which is located outside of Earth’s atmosphere, such as the Moon, the Sun, an asteroid, planet, or star.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
meteorite (n) mảnh thiên thạch galaxy (n) dải ngân hà celestial (adj) trên trời satellite (n) vệ tinh Ta có cụm từ celestial body (n) thiên thể => A celestial body is a natural object which is located outside of Earth’s atmosphere, such as the Moon, the Sun, an asteroid, planet, or star. Tạm dịch: Thiên thể là một vật thể tự nhiên nằm bên ngoài bầu khí quyển của Trái đất, chẳng hạn như Mặt trăng, Mặt trời, tiểu hành tinh, hành tinh hoặc ngôi sao.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer How often do you watch the Discoveries channel on TV? - ................
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
Over the moon = very happy: rất vui Out of this world: tuyệt vời, vượt xa Once in a blue moon: hiếm khi The sky’s the limit: to lớn, không giới hạn Câu hỏi how often dùng để hỏi về mức độ thường xuyên làm điều gì => How often do you watch the Discoveries channel on TV? - Once in a blue moon. Tạm dịch: Bạn thường xem kênh Khám phá trên TV như thế nào?
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer A __________is an enormous system of stars in outer space.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
universe (n) vũ trụ solar system: hệ mặt trời comet: sao chôi galaxy (n) dải ngân hà Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất (đáp án A loại vì mạo từ đứng trước là “a”) => A galaxy is an enormous system of stars in outer space. Tạm dịch: Thiên hà là một hệ thống khổng lồ các ngôi sao trong không gian vũ trụ.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer Christer Fuglesang said he enjoyed floating around in the ________ environment.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
weightless (adj) không trọng lượng quiet (adj) yên lặng homesick (adj) nhớ nhà heavy (adj) nặng Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => Christer Fuglesang said he enjoyed floating around in the weightless environment. Tạm dịch: Christer Fuglesang cho biết anh rất thích bay lượn trong môi trường không trọng lượng.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer In July of 1975, the first US-Soviet joint ____________occurred with the Apollo-Soyuz project.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
mission (n) nhiệm vụ performance (n) màn trình diễn company (n) công ty relation (n) quan hệ joint (adj) chung, kết hợp, hợp tác Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => In July of 1975, the first US-Soviet joint mission occurred with the Apollo-Soyuz project. Tạm dịch: Vào tháng 7 năm 1975, sứ mệnh chung đầu tiên giữa Mỹ và Liên Xô xảy ra với dự án Apollo-Soyuz.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer Aircraft flying in ____________arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25seconds.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
circular (adj) hình tròn parabolic (adj) hình pa – ra – bôn straight (adj) thẳng oval (adj) hình bầu dục Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => Aircraft flying in parabolic arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25seconds. Tạm dịch: Máy bay bay theo đường cung parabol tạo ra vi trọng lực cho các thử nghiệm và mô phỏng kéo dài 20-25 giây.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer Yuri Gagarin became the first person to eat and drink in the ____________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
weightless (adj) không trọng lượng gravity (n) trọng lực specific gravity (n) trọng lực đặc biệt microgravity (n) môi trường vị trọng lực Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là mạo từ “the” => loại A Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => Yuri Gagarin became the first person to eat and drink in the microgravity. Tạm dịch: Yuri Gagarin trở thành người đầu tiên ăn uống trong môi trường không trọng lực.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer He’s so brilliant and he can do anything - ____________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: thành ngữ Lời giải chi tiết :
Over the moon = very happy: rất vui Out of this world: tuyệt vời, vượt xa Once in a blue moon: hiếm khi The sky’s the limit: to lớn, không giới hạn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => He’s so brilliant and he can do anything - Out of this world. Tạm dịch: Anh ấy thật xuất sắc và anh ấy có thể làm bất cứ điều gì – Thật tuyệt vời, phi thường.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer The first was done by Alexei Leonov, a Russia cosmonaut on March 18th, 1965. It was ______10 minutes long.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
spaceward (n) không gian spacesuit (n) bộ đồ không gian spacewalk (n) đi bộ ngoài không gian spaceship (n) tàu không gian Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất => The first was done by Alexei Leonov, a Russia cosmonaut on March 18th, 1965. It was spacewalk 10 minutes long. Tạm dịch: Lần đầu tiên được thực hiện bởi Alexei Leonov, một nhà du hành vũ trụ người Nga vào ngày 18 tháng 3 năm 1965. Đó là quãng đi bộ ngoài không gian dài 10 phút.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer At night the ISS can easily be seen from the Earth, as it flies at the ______of 320 kilometres above us.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
attitude (n) thái độ height (n) độ cao level (n) tầng lớp length (n) độ dài Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => At night the ISS can easily be seen from the Earth, as it flies at the height of 320 kilometres above us. Tạm dịch: Vào ban đêm, ISS có thể dễ dàng được nhìn thấy từ Trái đất, vì nó bay ở độ cao 320 km so với chúng ta.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer I ______down to earth on my first Monday back to school after my holiday in Nha Trang.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Ta có: come back down to earth: trở về thực tại, ngưng mơ mộng => I come back down to earth on my first Monday back to school after my holiday in Nha Trang. Tạm dịch: Tôi trở lại thực tại vào thứ Hai đầu tiên để quay lại trường học sau kỳ nghỉ ở Nha Trang.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer Virgin Galactic is the world’s first commercial _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
spaceship (n) tàu vũ trụ exploration (n) sự khám phá, khám hiểm space (n) vũ trụ spaceline (n) bốt , trạm không gian Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => Virgin Galactic is the world’s first commercial spaceship. Tạm dịch: Virgin Galactic là tàu vũ trụ thương mại đầu tiên trên thế giới.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer She’s very intelligent and knowledgeable. She can _______everything under the sun.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: giới từ Lời giải chi tiết :
talk to: nói tới talk about sb/st: nói về talk with sb: nói với ai talk of: không tồn tại => She’s very intelligent and knowledgeable. She can talk about everything under the sun. Tạm dịch: Cô ấy rất thông minh và hiểu biết. Cô ấy có thể nói về mọi thứ dưới ánh mặt trời.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer NASA uses a variety of facilities to __________microgravity conditions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
do(v) làm create (v) chế tạo, xây dựng invent (v) phát minh perform (v) trình diễn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => NASA uses a variety of facilities to create microgravity conditions. Tạm dịch: NASA sử dụng nhiều phương tiện khác nhau để tạo ra các điều kiện vi trọng lực.
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho dạng từ của từ trong ngoặc On the ISS, have to attach themselves so they don’t float around. ASTRONOMY Đáp án của giáo viên lời giải hay
On the ISS, have to attach themselves so they don’t float around. ASTRONOMY Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại (danh từ) Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều chỉ người vì nó đóng vai trò chủ ngữ và động từ trong câu được chia số nhiều (have to attach) Từ astronomy (n. thiên văn học ) có thể biến đổi thành danh từ chỉ người là astronaut (phi hành gia) => On the ISS, astronauts have to attach themselves so they don’t float around. Tạm dịch: Trên ISS, các phi hành gia phải gắn chặt bản thân để họ không lơ lửng.
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc After the Earth, Mars is the most planet in our solar system. HABIT Đáp án của giáo viên lời giải hay
After the Earth, Mars is the most planet in our solar system. HABIT Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại (tính từ) Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ dài trong câu có cấu trúc so sanh hơn nhất: S + be + the most + adj… Từ habit (n. tập quán, thói quen) có thể biến đổi thành 2 tính từ habitable (adj) có thể sinh sống ; inhabitable (adj) không thể sống sót Dựa vào ngữ cảnh câu, tính từ habitable phù hợp nhất => After the Earth, Mars is the most habitable planet in our solar system. Tạm dịch: Sau Trái đất, sao Hỏa là hành tinh dễ sinh sống nhất trong hệ mặt trời của chúng ta.
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho dạng đúng của từ In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s successfully landed on a comet. (miss) Đáp án của giáo viên lời giải hay
In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s successfully landed on a comet. (miss) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng (danh từ) Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là một sở hữu cách (Rosett’s N) Từ miss (v. nhớ) có thể biên đổi thành danh từ: mission (n) nhiệm vụ => In 2014, a robot named Philae, Rosetta’s mission, successfully landed on a comet. Tạm dịch: Năm 2014, một robot tên Philae, sứ mệnh của Rosetta, đã hạ cánh thành công lên một sao chổi.
|