Trắc nghiệm Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. A _______ is a bridge that carries one road over another one. A. tram B. sky-train C. flyover D. tunnel Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. flyover Phương pháp giải :
tram (n): xe điện sky-train (n): tàu điện trên cao flyover (n): cầu vượt tunnel (n): đường hầm Lời giải chi tiết :
tram (n): xe điện sky-train (n): tàu điện trên cao flyover (n): cầu vượt tunnel (n): đường hầm => A flyover is a bridge that carries one road over another one. Tạm dịch: Cầu vượt là một cây cầu mang một con đường qua một con đường khác. Đáp án: C
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. She lived in a(n) _________, so she didn’t have much privacy. A. nuclear family B. family nuclear C. family extended D. extended family Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. extended family Phương pháp giải :
- Xem lại phần Từ vựng Lời giải chi tiết :
nuclear family: gia đình hạt nhân extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống privacy (n): không gian cá nhân => She lived in an extended family so she didn’t have much privacy. Tạm dịch: Cô ấy sống trong một gia đình nhiều thế hệ cùng chung sống nên cô ấy không có nhiều sự riêng tư. Đáp án: D
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. _________ used to be an image associated with our soldiers in the past. A. Leather shoes B. Rubber sandals C. Boots D. Sneakers Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. Rubber sandals Phương pháp giải :
leather shoes: giày da rubber sandals: dép cao su boots: giày ống, ủng sneakers: giày thể thao Lời giải chi tiết :
leather shoes: giày da rubber sandals: dép cao su boots: giày ống, ủng sneakers: giày thể thao => Rubber sandals used to be an image associated with our soldiers in the past. Tạm dịch: Dép cao su từng là một hình ảnh gắn liền với những người lính của chúng ta trong quá khứ. Đáp án: B
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Everyone was delightful that the government had decided to invest more in education. A. sorry B. confident C. glad D. afraid Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. glad Phương pháp giải :
sorry (adj): lấy làm tiếc confident (adj): tự tin glad (adj): vui mừng, vui vẻ afraid (adj): sợ hãi Lời giải chi tiết :
delightful (adj): vui vẻ, dễ chịu, thú vị sorry (adj): lấy làm tiếc confident (adj): tự tin glad (adj): vui mừng, vui vẻ afraid (adj): sợ hãi => delightful = glad => Everyone was glad that the government had decided to invest more in education. Tạm dịch: Mọi người đều vui mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục. Đáp án: C
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. It is not _______ for men to wear the traditional costumes in modern life. A. convenient B. certain C. surprised D. pleased Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. convenient Phương pháp giải :
convenient (adj): thuận tiện, tiện lợi certain (adj): chắc chắn surprised (adj): ngạc nhiên pleased (adj): hài lòng, sẵn lòng Lời giải chi tiết :
convenient (adj): thuận tiện, tiện lợi certain (adj): chắc chắn surprised (adj): ngạc nhiên pleased (adj): hài lòng, sẵn lòng => It is not convenient for men to wear the traditional costumes in modern life. Tạm dịch: Không thuận tiện cho đàn ông khi mặc trang phục truyền thống trong cuộc sống hiện đại. Đáp án: A
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. The tiny cottage with its leaded windows and ________ roof was as pretty as a picture. A. cooperative B. noticeable C. astonished D. thatched Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. thatched Phương pháp giải :
cooperative (adj): hợp tác noticeable (adj): đáng chú ý astonished (adj): kinh ngạc thatched (adj): lợp tranh, lợp lá Lời giải chi tiết :
cooperative (adj): hợp tác noticeable (adj): đáng chú ý astonished (adj): kinh ngạc thatched (adj): lợp tranh, lợp lá - thatched roof: mái lá => The tiny cottage with its leaded windows and thatched roof was as pretty as a picture. Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ với cửa sổ bằng chì và mái lá đẹp như một bức tranh. Đáp án: D
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Modern classrooms are well-equipped with various _______ including bookshelves, cassette players, or computers. A. tools B. furniture C. objects D. facilities Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. facilities Phương pháp giải :
- well-equipped: trang bị đầy đủ tool (n): dụng cụ, đồ dùng furniture (n): đồ đạc (trong nhà) object (n): đồ vật, vật thể facilitiy (n): trang thiết bị Lời giải chi tiết :
- well-equipped: trang bị đầy đủ tool (n): dụng cụ, đồ dùng furniture (n): đồ đạc (trong nhà) object (n): đồ vật, vật thể facilitiy (n): trang thiết bị => Modern classrooms are well-equipped with various facilities including bookshelves, cassette players, or computers. Tạm dịch: Các phòng học hiện đại được trang bị tốt với nhiều tiện nghi khác nhau bao gồm giá sách, máy cassette hoặc máy tính. Đáp án: D
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. We are proud that our country has become one of the world largest rice ______. A. exhibitions B. pedestrians C. exporters D. trenches Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. exporters Phương pháp giải :
exhibition (n): sự trưng bày, cuộc triển lãm pedestrian (n): người đi bộ exporter (n): nước xuất khẩu trench (n): rãnh, mương Lời giải chi tiết :
exhibition (n): sự trưng bày, cuộc triển lãm pedestrian (n): người đi bộ exporter (n): nước xuất khẩu trench (n): rãnh, mương => We are proud that our country has become one of the world largest rice exporters. Tạm dịch: Chúng tôi tự hào rằng đất nước chúng tôi đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Đáp án: C
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. The farmer in my home village ______ rice home on trucks. They used buffalo-driven carts. A. used to transport B. used to be transported C. didn’t use to transport D. didn’t use to transporting Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. didn’t use to transport Phương pháp giải :
Câu trúc: used to V: từng, đã từng Khẳng định: S + used to + V Phủ định: S + did not + use to + V Nghi vấn: Did + S + use to + V..? Lời giải chi tiết :
Câu trúc: used to V: từng, đã từng Khẳng định: S + used to + V Phủ định: S + did not + use to + V Nghi vấn: Did + S + use to + V..? - trucks (n): xe tải - buffalo-driven carts: xe trâu Xét về nghĩa thì chọn didn’t use to transport => The farmer in my home village didn’t use to transport rice home on trucks. They used buffalo-driven carts. Tạm dịch: Nông dân ở làng tôi ngày trước thường không vận chuyển lúa về nhà bằng xe tải. Họ sử dụng xe trâu. Đáp án: C
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Last year, the potato harvest was very disappointing, but this year it looks as though we shall have a better _______. A. product B. outcome C. amount D. crop Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. crop Phương pháp giải :
product (n): sản phẩm outcome (n): hậu quả, kết quả (sau khi đã làm một việc gì đó) amount (n): số lượng crop (n): vụ mùa, thu hoạch của một vụ Lời giải chi tiết :
product (n): sản phẩm outcome (n): hậu quả, kết quả (sau khi đã làm một việc gì đó) amount (n): số lượng crop (n): vụ mùa, thu hoạch của một vụ => Last year, the potato harvest was very disappointing, but this year it looks as though we shall have a better crop. Tạm dịch: Năm ngoái, vụ thu hoạch khoai tây rất đáng thất vọng, nhưng năm nay có vẻ như chúng ta sẽ có một vụ mùa tốt hơn. Đáp án: D
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. The people of Vietnam have a(n) _______ and fascinating culture that has been shaped by thousands of years of history. A. ancient B. unique C. outstanding D. historical Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. ancient Phương pháp giải :
ancient (adj): cổ xưa unique (adj): độc nhất vô nhị outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý historical (adj): (thuộc) lịch sử - Dấu hiệu: thousands of years of history: hàng ngàn năm lịch sử Lời giải chi tiết :
ancient (adj): cổ xưa unique (adj): độc nhất vô nhị outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý historical (adj): (thuộc) lịch sử - dấu hiệu: thousands of years of history: hàng ngàn năm lịch sử => The people of Vietnam have an ancient and fascinating culture that has been shaped by thousands of years of history. Tạm dịch: Người Việt Nam có một nền văn hóa độc nhất vô nhị và hấp dẫn đã được định hình bởi hàng ngàn năm lịch sử. Đáp án: A
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. In 1900, the tram system was a major ______ in Ha Noi. A. means of transport B. mean of transport C. kind of transport D. kinds of transport Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. means of transport Phương pháp giải :
- cụm từ mang nghĩa: Phương tiện giao thông Lời giải chi tiết :
means of transport: phương tiện giao thông => In 1900, the tram system was a major means of transport in Ha Noi. Tạm dịch: Vào năm 1900, hệ thống xe điện là phương tiện giao thông chính ở Hà Nội. Đáp án: A
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. For generations, bicycles have been used not only as transport but also as a way of _____ for working-class families. A. live-saving B. liveliness C. livelihood D. life Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. livelihood Phương pháp giải :
live-saving (n): sống tiết kiệm liveliness (n): tính vui vẻ, hoạt bát, năng động livelihood (n): kế sinh nhai, cách kiếm sống life (n): cuộc sống Lời giải chi tiết :
live-saving (n): sống tiết kiệm liveliness (n): tính vui vẻ, hoạt bát, năng động livelihood (n): kế sinh nhai, cách kiếm sống life (n): cuộc sống => For generations, bicycles have been used not only as transport but also as a way of livelihood for working-class families. Tạm dịch: Trong nhiều thế hệ, xe đạp không chỉ được sử dụng làm phương tiện đi lại mà còn là phương thức kiếm sống của các gia đình thuộc tầng lớp lao động. Đáp án: C
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. ______ is a person walking in the street and not travelling in a vehicle. A. Exporter B. Pedestrian C. Crossover D. Neighbor Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. Pedestrian Phương pháp giải :
exporter (n): nước xuất khẩu pedestrian (n): người đi bộ crossover (n): sự (chỗ) cắt nhau, giao nhau neighbor (n): người hàng xóm Lời giải chi tiết :
exporter (n): nước xuất khẩu pedestrian (n): người đi bộ crossover (n): sự (chỗ) cắt nhau, giao nhau neighbor (n): người hàng xóm => Pedestrian is a person walking in the street and not travelling in a vehicle. Tạm dịch: Người đi bộ là người đi bộ trên đường và không đi trên xe. Đáp án: B
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. The complex of Hue Monuments is a ______ example of the construction of a complete defended capital city. A. remark B. remarkable C. remarked D. remarketing Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. remarkable Phương pháp giải :
- Sau mạo từ và trước danh từ cần một tính từ Lời giải chi tiết :
remark (n): sự chú ý remarkable (adj): đáng chú ý remarked (adj): rõ rệt, hiển nhiên remarketing (n): sự tiếp thị lại - Sau mạo từ và trước danh từ cần một tính từ => The complex of Hue Monuments is a remarkable example of the construction of a complete defended capital city. Tạm dịch: Khu liên hợp di tích Huế là một ví dụ đáng chú ý về việc xây dựng một kinh đô được bảo vệ hoàn toàn. Đáp án: B
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. It is hard for people of different ______ to get along in an extended family. A. generations B. genders C. blood D. families Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. generations Phương pháp giải :
generation (n): thế hệ gender (n): giới tính blood (n): dòng máu family (n): gia đình Lời giải chi tiết :
generation (n): thế hệ gender (n): giới tính blood (n): dòng máu family (n): gia đình => It is hard for people of different generations to get along in an extended family. Tạm dịch: Thật khó để những người thuộc các thế hệ khác nhau hòa nhập trong một gia đình nhiều thế hệ. Đáp án: A
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. It’s great experience to be sitting comfortably in a _______ pulled by someone through the ancient streets. A. bicycle B. rickshaw C. car D. train Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. rickshaw Phương pháp giải :
bicycle (n): xe đạp rickshaw (n): xe kéo car (n): ô tô train (n): tàu Lời giải chi tiết :
bicycle (n): xe đạp rickshaw (n): xe kéo car (n): ô tô train (n): tàu => It’s great experience to be sitting comfortably in a rickshaw pulled by someone through the ancient streets. Tạm dịch: Đó là một trải nghiệm tuyệt vời khi được ngồi thoải mái trong một chiếc xe kéo qua những con phố cổ. Đáp án: B
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Many foreigners were astonished that Ha Noi City was quite ______ what they saw five years ago. A. different on B. different from C. different of D. different about Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. different from Phương pháp giải :
- Giới từ phù hợp với different mang nghĩa: khác với cái gì Lời giải chi tiết :
different from: khác => Many foreigners were astonished that Ha Noi City was quite different from what they saw five years ago. Tạm dịch: Nhiều người nước ngoài đã ngạc nhiên rằng thành phố Hà Nội khá khác với những gì họ thấy năm năm trước. Đáp án: B
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the words given. There will be many (different) between Vietnam now and then. Đáp án của giáo viên lời giải hay
There will be many (different) between Vietnam now and then. Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau “many” nên phải là một danh từ đếm được số nhiều: different (adj) Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau “many” nên phải là một danh từ đếm được số nhiều: different => differences => There will be many differences between Vietnam now and then. Tạm dịch: Sẽ có nhiều khác biệt giữa Việt Nam bây giờ và sau này. Đáp án: differences
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the words given. Before the (invent) of television, people had only seen film at the cinema. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Before the (invent) of television, people had only seen film at the cinema. Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” và đứng trước giới từ “of” nên phải là một danh từ mang nghĩa sự phát minh: invent (v) Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” và đứng trước giới từ “of” nên phải là một danh từ: invent => invention => Before the invention of television, people had only seen film at the cinema. Tạm dịch: Trước khi phát minh ra ti vi, mọi người chỉ được xem phim tại rạp chiếu phim. Đáp án: invention
Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the words given. Cooking meals for the whole family is my mom’s . (happy) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Cooking meals for the whole family is my mom’s . (happy) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau “my mom’s” để diễn tả sở hữu cách nên phải là một danh từ: happy (adj) Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau “my mom’s” để diễn tả sở hữu cách nên phải là một danh từ: happy => happiness => Cooking meals for the whole family is my mom’s happiness. Tạm dịch: Nấu ăn cho cả nhà là niềm hạnh phúc của mẹ tôi Đáp án: happiness
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the words given. , we have to cancel the vacation trip due to an unwanted accident. (fortunate) Đáp án của giáo viên lời giải hay
, we have to cancel the vacation trip due to an unwanted accident. (fortunate) Phương pháp giải :
- Từ đầu câu nên phải viết hoa. - Từ cần điền phải là một trạng từ diễn tả sự không may mắn Lời giải chi tiết :
fortunate (adj): may mắn Xét về vị trí từ cần điền và nghĩa của câu: “chúng tôi phải hủy chuyến đi nghỉ vì một tai nạn không mong muốn” => từ cần điền phải là một trạng từ diễn tả sự không may mắn: fortunate => unfortunately => Unfortunately, we have to cancel the vacation trip due to an unwanted accident. Tạm dịch: Không may, chúng tôi phải hủy chuyến đi nghỉ vì một tai nạn không mong muốn. Đáp án: unfortunately
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the words given. Flyovers and high-rise buildings are (mushroom) in Hanoi. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Flyovers and high-rise buildings are (mushroom) in Hanoi. Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau động từ to be “are” nên phải là một động từ dạng V_ing diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại Lời giải chi tiết :
mushroom (v): tăng lên nhanh chóng, mọc lên như nấm Từ cần điền đứng sau động từ to be “are” nên phải là một động từ dạng V_ing diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại: mushroom => mushrooming => Flyovers and high-rise buildings are mushrooming in Hanoi. Tạm dịch: Cầu vượt và các tòa nhà cao tầng đang mọc lên như nấm ở Hà Nội. Đáp án: mushrooming
|