Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 7 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Packet sugar from the supermarket is extracted from (1) _____sugar cane or sugar beet. These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar. Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar. To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose. Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy. The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar. Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits. It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far. However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay. As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.” Câu 1.1
Packet sugar from the supermarket is extracted from (1) _____sugar cane or sugar beet.
Câu 1.2
These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar.
Câu 1.3
Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar.
Câu 1.4
To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose.
Câu 1.5
Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.
Câu 1.6
The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar.
Câu 1.7
Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits.
Câu 1.8
It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far.
Câu 1.9
However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay.
Câu 1.10
As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.”
Câu 2 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Worst effects of fast food Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) ____ way for nutrition because it can have negative effects (2) ____ our health. Obesity Obesity means having too much body fat. Fast food is high (3)____ calories and sugar that contribute to increased-weight gain. Even small amount of fast food can (4) ____ your calorie intake considerably. Fast foods also replace healthy eating habits. For example, people who consume fast foods are less (5) ____ to eat fruits, vegetables, milk etc. This change in eating habits can easily lead to obesity. Heart disease Eating fast food four (6)_____ more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent. Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) ____ of saturated or trans fats found in much of the food. Those fats can clog the arteries and, over time, (8) ______ to high cholesterol levels. Type 2 diabetes This type of diabetes is often caused by (9) _____ lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active. There is a side effect to consuming frequent amounts (10) ______ fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes. (Adapted from http://www.wonderslist.com/10-worst-effects-of-fast-food) Câu 2.1
Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) ____ way for nutrition
Câu 2.2
Fast food can be a good way to save time, but it is not the proper way for nutrition because it can have negative effects (2) ____ our health.
Câu 2.3
Obesity means having too much body fat. Fast food is high (3)____ calories and sugar that contribute to increased-weight gain.
Câu 2.4
Even small amount of fast food can (4) ____ your calorie intake considerably.
Câu 2.5
For example, people who consume fast foods are less (5) ____ to eat fruits, vegetables, milk etc.
Câu 2.6
Eating fast food four (6)_____ more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent.
Câu 2.7
Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) ____ of saturated or trans fats found in much of the food.
Câu 2.8
Those fats can clog the arteries and, over time, (8) ______ to high cholesterol levels.
Câu 2.9
This type of diabetes is often caused by (9) _____ lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active.
Câu 2.10
There is a side effect to consuming frequent amounts (10) ______ fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Packet sugar from the supermarket is extracted from (1) _____sugar cane or sugar beet. These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar. Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar. To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose. Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy. The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar. Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits. It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far. However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay. As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.” Câu 1.1
Packet sugar from the supermarket is extracted from (1) _____sugar cane or sugar beet.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Both: Cả hai Some: Một vài Either: Hoặc, hay Mainly: Chủ yếu Lời giải chi tiết :
Both: Cả hai Some: Một vài Either: Hoặc, hay Mainly: Chủ yếu cấu trúc: either ... or ...: không cái này thì cái khác => Packet sugar from the supermarket is extracted from either sugar cane or sugar beet. Tạm dịch: Gói đường từ siêu thị được chiết xuất từ mía hoặc củ cải đường Câu 1.2
These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Productions: Sản xuất Products: Các sản phẩm Producers: Nhà sản xuất Producing: Sản xuất Lời giải chi tiết :
Productions: Sản xuất Products: Các sản phẩm Producers: Nhà sản xuất Producing: Sản xuất => These (2) products are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar. Tạm dịch: Những sản phẩm này được pha với nước nóng, hòa tan đường tự nhiên của chúng. Câu 1.3
Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Contains (v): Chứa đựng, bao gồm là ngoại động từ
Lời giải chi tiết :
Contains (v): Chứa đựng, bao gồm là ngoại động từ nên không tồn tại ở dạng câu bị động Chủ ngữ là some of which => số nhiều nên động từ ở dạng V-infi. => Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) contain very high amounts of sugar. Tạm dịch: Đường cũng được tìm thấy trong trái cây, một số trong đó, chẳng hạn như chà là và nho chứa lượng đường rất cao. Câu 1.4
To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Scientists: Các nhà khoa học (n) Scientific: Thuộc về khoa học (adj) Science: Khoa học (n) Non-science: Phi khoa học (n) Lời giải chi tiết :
Scientists: Các nhà khoa học (n) Scientific: Thuộc về khoa học (adj) Science: Khoa học (n) Non-science: Phi khoa học (n) => To be a little more (4) scientific , sugar should be called sucrose. Tạm dịch: Để cái tên mang tính khoa học, đường nên được gọi là sucrose. Câu 1.5
Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII Lời giải chi tiết :
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII Chủ ngữ số ít (glucose) => sử dụng is => Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5) is used for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy. Tạm dịch: Sucrose được tạo thành từ hai chất, glucose, (5) được sử dụng cho năng lượng tức thời và fructose, tồn tại lâu hơn như một nguồn năng lượng. Câu 1.6
The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chúng ta (we) ăn là chủ động, câu chia ở thì hiện tại đơn (thể hiện chân lí, sự thật hiển nhiên) Lời giải chi tiết :
Chúng ta (we) ăn là chủ động, câu chia ở thì hiện tại đơn (thể hiện chân lí, sự thật hiển nhiên) => The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) also eat quite large amounts of natural sugar. Tạm dịch: Đường trong trái cây chủ yếu là fructose. Vì vậy, khi chúng ta ăn trái cây, chúng ta (6) cũng ăn một lượng đường tự nhiên khá lớn. Câu 1.7
Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII Lời giải chi tiết :
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII => Some scientists believe that too much - sugar (7) is eaten in sweets, cakes, and biscuits. Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng quá nhiều - đường được tiêu thụ trong đồ ngọt, bánh và bánh quy. Câu 1.8
It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far.
Đáp án : D Phương pháp giải :
So far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
So far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has+V_PII => It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) has been proved so far. Tạm dịch: Nó được cho là nói chung là không tốt cho sức khỏe, mặc dù cho đến nay không có gì được chứng minh. Câu 1.9
However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cấu trúc câu bị động: S+ be+V_PII Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu bị động: S+ be+V_PII => However, it (9) is known that sugar causes tooth decay. Tạm dịch: Tuy nhiên, ta được biết rằng đường gây sâu răng. Câu 1.10
As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Damages: Thiệt hại, ảnh hưởng xấu, làm hỏng Decayed: Mục nát Effect: Hiệu ứng Lời giải chi tiết :
Damages: Thiệt hại, ảnh hưởng xấu, làm hỏng Decayed: Mục nát Effect: Hiệu ứng => As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) damages our teeth, they would be banned immediately.” Tạm dịch: Như một chuyên gia đã nói rằng, "nếu thực phẩm khác làm hỏng cơ thể của chúng ta nhiều như đường làm hỏng răng của chúng ta, chúng sẽ bị cấm ngay lập tức". Tạm dịch bài:
Gói đường trong siêu thị được chiết xuất từ mía hoặc củ cải đường. Những sản phẩm này được pha với nước nóng, hòa tan đường tự nhiên của chúng. Đường cũng được tìm thấy trong trái cây, trong đó, chà là và nho, chứa lượng đường rất cao. Tên khoa học của đường là sucrose. Sucrose được tạo thành từ hai chất, glucose, được sử dụng cho năng lượng tức thời và fructose, tồn tại lâu hơn như một nguồn năng lượng. Đường trong trái cây chủ yếu là fructose. Vì vậy, khi ăn trái cây, chúng ta cũng ăn một lượng đường tự nhiên khá lớn. Một số nhà khoa học tin rằng có quá nhiều đường trong đồ ngọt, bánh và bánh quy. Điều này được cho là là không tốt cho sức khỏe, mặc dù cho đến nay không có gì được chứng minh. Tuy nhiên, người ta biết rằng đường gây sâu răng. Như một chuyên gia đã nói rằng, nếu các loại thực phẩm khác làm hỏng cơ thể của chúng ta cũng như đường làm hỏng răng của chúng ta, chúng sẽ bị cấm ngay lập tức.
Câu 2 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Worst effects of fast food Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) ____ way for nutrition because it can have negative effects (2) ____ our health. Obesity Obesity means having too much body fat. Fast food is high (3)____ calories and sugar that contribute to increased-weight gain. Even small amount of fast food can (4) ____ your calorie intake considerably. Fast foods also replace healthy eating habits. For example, people who consume fast foods are less (5) ____ to eat fruits, vegetables, milk etc. This change in eating habits can easily lead to obesity. Heart disease Eating fast food four (6)_____ more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent. Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) ____ of saturated or trans fats found in much of the food. Those fats can clog the arteries and, over time, (8) ______ to high cholesterol levels. Type 2 diabetes This type of diabetes is often caused by (9) _____ lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active. There is a side effect to consuming frequent amounts (10) ______ fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes. (Adapted from http://www.wonderslist.com/10-worst-effects-of-fast-food) Câu 2.1
Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) ____ way for nutrition
Đáp án : B Phương pháp giải :
similar: giống proper: thích hợp typical: điển hình sticky: dính Lời giải chi tiết :
similar: giống proper: thích hợp typical: điển hình sticky: dính => Fast food can be defined as any food that contributes little or no nutrient value to the diet, but instead provides excess calories and fat. Fast food can be a good way to save time, but it is not the proper way for nutrition Tạm dịch: Thức ăn nhanh có thể được định nghĩa là bất kỳ thực phẩm nào đóng góp ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng cho chế độ ăn, nhưng thay vào đó cung cấp lượng calo và chất béo dư thừa. Sử dụng thức ăn nhanh có thể là một cách tốt để tiết kiệm thời gian, nhưng nó không phải là cách thích hợp cho dinh dưỡng Câu 2.2
Fast food can be a good way to save time, but it is not the proper way for nutrition because it can have negative effects (2) ____ our health.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Cụm từ: have effect on: có ảnh hưởng lên điều gì. Lời giải chi tiết :
- Cụm từ: have effect on: có ảnh hưởng lên điều gì. => Fast food can be a good way to save time, but it is not the (1) proper way for nutrition because it can have negative effects (2) on our health. Tạm dịch: Sử dụng thức ăn nhanh có thể là một cách tốt để tiết kiệm thời gian, nhưng nó không phải là cách thích hợp cho dinh dưỡng vì nó có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe của chúng ta. Câu 2.3
Obesity means having too much body fat. Fast food is high (3)____ calories and sugar that contribute to increased-weight gain.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- high in calories: (có hàm lượng calories cao) Lời giải chi tiết :
- high in calories: (có hàm lượng calories cao) => Obesity means having too much body fat. Fast food is high in calories and sugar that contribute to increased-weight gain. Câu 2.4
Even small amount of fast food can (4) ____ your calorie intake considerably.
Đáp án : C Phương pháp giải :
decrease: giảm bớt rise: tăng lên increase: tăng complete: hoàn thành Lời giải chi tiết :
decrease: giảm bớt rise: tăng lên increase: tăng complete: hoàn thành =>Even small amount of fast food can (4) increase your calorie intake considerably. Tạm dịch: Ngay cả một lượng nhỏ thức ăn nhanh cũng có thể làm tăng lượng calo đáng kể. Câu 2.5
For example, people who consume fast foods are less (5) ____ to eat fruits, vegetables, milk etc.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- be likely to V: có vẻ, có khả năng là về điều gì đó không chắc chắn. Lời giải chi tiết :
able: có thể likely: có khả năng likable: như nhau possible: có thể - be likely to V: có vẻ, có khả năng là về điều gì đó không chắc chắn. => For example, people who consume fast foods are less (5) likely to eat fruits, vegetables, milk etc. Tạm dịch: Ví dụ, những người tiêu thụ thức ăn nhanh có vẻ ăn ít hơn trái cây, rau, sữa, v.v. Câu 2.6
Eating fast food four (6)_____ more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent.
Đáp án : D Phương pháp giải :
either: hay but: nhưng and: và or: hoặc Lời giải chi tiết :
either: hay but: nhưng and: và or: hoặc => Eating fast food four or more times a week can increase the risk of dying from heart disease by 80 percent. Tạm dịch: Ăn thức ăn nhanh bốn lần trở lên mỗi tuần có thể làm tăng 80% nguy cơ tử vong do bệnh tim. Câu 2.7
Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) ____ of saturated or trans fats found in much of the food.
Đáp án : A Phương pháp giải :
level: mức độ number: con số lots: nhiều portion: phần Lời giải chi tiết :
level: mức độ number: con số lots: nhiều portion: phần =>Fast food creates a much higher risk of heart disease because of the high (7) level of saturated or trans fats found in much of the food. Tạm dịch: Thức ăn nhanh tạo ra nguy cơ mắc bệnh tim cao hơn nhiều do hàm lượng chất béo bão hòa hoặc chất béo chuyển hóa cao trong phần lớn thực phẩm. Câu 2.8
Those fats can clog the arteries and, over time, (8) ______ to high cholesterol levels.
Đáp án : A Phương pháp giải :
contribute: Góp phần build: Xây dựng manage: quản lý result: kết quả Lời giải chi tiết :
contribute (v): Góp phần build (v): Xây dựng manage (v): quản lý result (v): kết quả => Those fats can clog the arteries and, over time, contribute to high cholesterol levels. Tạm dịch: Những chất béo này có thể làm tắc nghẽn các động mạch và, theo thời gian, góp phần làm tăng mức cholesterol cao. Câu 2.9
This type of diabetes is often caused by (9) _____ lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
healthy: khỏe mạnh good: tốt poor: khổ, nghèo rich: giàu => This type of diabetes is often caused by poor lifestyle choices, such as being overweight and not being physically active. Tạm dịch: Loại tiểu đường này thường được gây ra bởi lối sống thiếu lành mạnh, chẳng hạn như thừa cân và không hoạt động thể chất. Câu 2.10
There is a side effect to consuming frequent amounts (10) ______ fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes.
Đáp án : B Phương pháp giải :
The amount of (một lượng) Lời giải chi tiết :
The amount of (một lượng) => There is a side effect to consuming frequent amounts (10) of fast food ‘obesity’ which can lead to the development of diabetes. Tạm dịch: Có một tác dụng phụ đối với việc tiêu thụ một lượng thường xuyên (10) thức ăn nhanh, ‘béo phì có thể dẫn đến sự phát triển của bệnh tiểu đường. Tạm dịch bài:
Ảnh hưởng xấu nhất của thức ăn nhanh
|