Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 6 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
A. significant B. facility C. elevated D. initially
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. A. trench B. pedestrian C. exhibition D. tunnel
Câu 3 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. It is not _______ for a particular vehicle to exist to be loved for generations. A. fun B. glad C. relieved D. easy
Câu 4 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited _______ being dangerous and unsafe in production and distribution. A. because B. due to C. despite D. for
Câu 5 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris. Houses and schools were bombed and destroyed. Many children were made (27) _________ and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing. Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw to withstand the (30) _______ of the bombs. Life for children was very hard in both the North and South of Viet Nam during the war. Young people were (31) _____ of their duty to serve their country. Even young girls took part in the war efforts by digging bomb shelters. Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people. Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________. As innocent children, they went to school (34) _____ straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns. Nowadays, they are proud that they came through those hardships. They had their heads held (35) _______- walking out of the war. Câu 5.1
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris.
Câu 5.2
Many children were made (27) _________ ...
Câu 5.3
and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing.
Câu 5.4
Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw...
Câu 5.5
to withstand the (30) _______ of the bombs.
Câu 5.6
Young people were (31) _____ of their duty to serve their country.
Câu 5.7
Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people.
Câu 5.8
Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________.
Câu 5.9
Câu 5.10
Câu 6 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception although there are some aspects of life in Viet Nam that are similar to the way of life of the twentieth century. Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago. People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy. These days. by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Moreover, Viet Nam, which was traditionally agricultural, is transforming into an entirely different country. While agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are accounting for an increasing amount of economic activity. However, along with the differences, similarities also exist. The Vietnamese have kept many of the characteristics of their forefathers. The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country. To conclude. while there are differences in past and present lifestyles. there are important similarities. Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people. Câu 6.1
Viet Nam has had significant changes ________.
Câu 6.2
Nowadays, more people work in ________.
Câu 6.3
We can infer from the passage that ________.
Câu 6.4
All of the following are traditional features of the Vietnamese EXCEPT ________.
Câu 6.5
The word “collectively” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. significant B. facility C. elevated D. initially Đáp án
C. elevated Lời giải chi tiết :
significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ facility /fəˈsɪləti/ elevated /ˈelɪveɪtɪd/ initially /ɪˈnɪʃəli/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2 Đáp án: C
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. A. trench B. pedestrian C. exhibition D. tunnel Đáp án
D. tunnel Lời giải chi tiết :
trench /trentʃ/ pedestrian /pəˈdestriən/ exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ tunnel /ˈtʌnl/ Câu D âm “-e” phát âm là /l/, còn lại phát âm là /e/ Đáp án: D
Câu 3 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. It is not _______ for a particular vehicle to exist to be loved for generations. A. fun B. glad C. relieved D. easy Đáp án
D. easy Lời giải chi tiết :
fun (adj): hài hước glad (adj): vui mừng relieved (adj): thanh thản easy (adj): dễ => It is not easy for a particular vehicle to exist to be loved for generations. Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe đặc biệt nào đó được yêu thích qua nhiều thế hệ. Đáp án: D
Câu 4 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited _______ being dangerous and unsafe in production and distribution. A. because B. due to C. despite D. for Đáp án
D. for Lời giải chi tiết :
because: bởi vì, do (+ S + V) due to: bởi vì, do (+N/V_ing) despite: mặc dù (+N/V_ing) for: bởi vì => The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited for being dangerous and unsafe in production and distribution. Tạm dịch: Âm thanh của pháo nổ đã phổ biến vào dịp Tết trước đây, nhưng hiện nay nó đã bị cấm do nguy hiểm và không an toàn trong sản xuất và phân phối. Đáp án: D
Câu 5 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris. Houses and schools were bombed and destroyed. Many children were made (27) _________ and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing. Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw to withstand the (30) _______ of the bombs. Life for children was very hard in both the North and South of Viet Nam during the war. Young people were (31) _____ of their duty to serve their country. Even young girls took part in the war efforts by digging bomb shelters. Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people. Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________. As innocent children, they went to school (34) _____ straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns. Nowadays, they are proud that they came through those hardships. They had their heads held (35) _______- walking out of the war. Câu 5.1
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì => During the war, children wore straw hats to protect themselves from debris. Tạm dịch: Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn bom mìn. Đáp án: C Câu 5.2
Many children were made (27) _________ ...
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
homemade (adj): làm tại nhà homeless (adj): vô gia cư homelessness (n): tình trạng vô gia cư homesick (adj): nhớ nhà make sb adj: làm cho ai… => từ cần điền là tính từ => Many children were made homeless. Tạm dịch: Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa. Đáp án: B Câu 5.3
and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
take place: diễn ra => …and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to take place after dark to avoid being targeted by heavy bombing. Tạm dịch: …và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề. Đáp án: B Câu 5.4
Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw...
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
have + sth + past participle: có cái gì được… => covered => Many schools had its roof covered with several layers of straw Tạm dịch: Nhiều trường học có mái được che phủ bằng vài lớp rơm... Đáp án: C Câu 5.5
to withstand the (30) _______ of the bombs.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
reason (n): nguyên nhân cause (n): nguyên nhân action (n): hành động, tác động impact (n): ảnh hưởng => …with several layers of straw to withstand the impacts of the bombs. Tạm dịch: ..với nhiều lớp rơm để chống lại sự ảnh hưởng của bom đạn. Đáp án: C Câu 5.6
Young people were (31) _____ of their duty to serve their country.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
be aware of: ý thức được => Young people were aware of their duty to serve their country. Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước. Đáp án: D Câu 5.7
Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
care for: chăm sóc => Children took first-aid courses after school so that they could care for injured people. Tạm dịch: Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương. Đáp án: A Câu 5.8
Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Sau động từ to be là 1 tính từ unfortunate (adj): không may mắn unforgettable (adj): đáng nhớ, không thể quên được forgettable (adj): có thể quên được memorably (adj): đáng nhớ - Đọc đoạn thông tin sau đó để thấy những đứa trẻ sinh ra trong khoảng thời gian này chịu rất nhiều khổ cực và mất mát. => Childhood years of children born in the 1960s are unfortunate. Tạm dịch: Những năm tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 thật là không may mắn. Đáp án: A Câu 5.9
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động => lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing => wearing =>…they went to school wearing straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns. Tạm dịch: …họ đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam. Đáp án: C Câu 5.10
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
head held high: ngẩng cao đầu => They had their heads held high - walking out of the war. Tạm dịch: Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi cuộc chiến. Đáp án: A Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn. Nhà cửa và trường học bị ném bom và phá hủy. Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề. Nhiều trường học có mái được che phủ với nhiều lớp rơm để chống lại các tác động của bom. Cuộc sống của trẻ em rất cực khổ ở cả miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong chiến tranh. Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước. Ngay cả các cô gái trẻ cũng nỗ lực tham gia vào chiến tranh bằng cách đào hầm trú bom. Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương. Những năm tháng tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 là những đứa trẻ vô tội, chúng đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam. Ngày nay, họ tự hào rằng họ đã trải qua những khó khăn đó. Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi chiến tranh.
Câu 6 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception although there are some aspects of life in Viet Nam that are similar to the way of life of the twentieth century. Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago. People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy. These days. by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Moreover, Viet Nam, which was traditionally agricultural, is transforming into an entirely different country. While agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are accounting for an increasing amount of economic activity. However, along with the differences, similarities also exist. The Vietnamese have kept many of the characteristics of their forefathers. The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country. To conclude. while there are differences in past and present lifestyles. there are important similarities. Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people. Câu 6.1
Viet Nam has had significant changes ________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể ____. A. trong 100 năm B. từ thế kỷ 20 C. trong thế kỷ 20 D. trong thế kỷ 21 From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception… Tạm dịch: Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ… => Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong 100 năm, từ thế kỉ 20 đến thế kỷ 21 => Đáp án A Đáp án: A Câu 6.2
Nowadays, more people work in ________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ngày nay, nhiều người làm việc hơn trong ___ A. lĩnh vực nông nghiệp B. các doanh nghiệp nước ngoài C. các cánh đồng lúa D. sản xuất và du lịch Thông tin: These days, by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Tạm dịch: Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa. Đáp án: D Câu 6.3
We can infer from the passage that ________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____ A. rất nhiều người làm nông nghiệp B. nhiều người làm kế toán C. phần lớn dân số làm việc trong ngành sản xuất D. Việt Nam đã giữ lối sống tương tự Phương án A: People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy => ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp => A sai Phương án B: sai vì trong bài không đề cập đến kế toán Phương án D: Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago => Lối sống ở Việt Nam đã có sự thay đổi => D sai => Phương án C đúng Đáp án: C
Câu 6.4
All of the following are traditional features of the Vietnamese EXCEPT ________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tất cả những điều sau đây là các đặc điểm truyền thống Việt Nam NGOẠI TRỪ____. A. sự hiếu khách đối với người lạ B. những nụ cười chào đón thân thiện C. đất nước hoàn toàn khác D. quyết tâm xây dựng đất nước Phương án A: The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. => A đúng Phương án B: Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people. => B đúng Phương án D: Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country. => D đúng => đất nước hoàn toàn khác không phải là đặc điểm truyền thống Việt Nam => Phương án C Đáp án: C Câu 6.5
The word “collectively” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ “collectively” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______. A. rất phổ biến B. giống như C. thuộc sở hữu của một nhóm D. như một nhóm collectively (adv): tập thể, chung => collectively = as a group Đáp án: D Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. Sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ mặc dù có một số khía cạnh của cuộc sống ở Việt Nam vẫn tương tự như lối sống của thế kỷ 20. Cuộc sống ở Việt Nam ngày nay khác rất nhiều với lối sống của 100 năm trước. Con người trong quá khứ chủ yếu làm nông nghiệp trong khi ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực kinh tế này. Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa. Hơn nữa, Việt Nam, quốc gia có truyền thống nông nghiệp, đang chuyển đổi thành một quốc gia hoàn toàn khác. Trong khi nông nghiệp vẫn là một thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp khác cũng đang chiếm một số lượng ngày càng tăng của hoạt động kinh tế. Tuy nhiên, cùng với sự khác biệt, những nét tương đồng cũng còn tồn tại. Con người Việt Nam đã giữ được nhiều nét đặc trưng của tổ tiên. Người dân Việt Nam ngày nay vẫn thân thiện như ngày xưa. Điều này được minh họa rõ nhất trong cách họ chào đón những người nước ngoài. Hơn nữa, quyết tâm của con người Việt Nam không thay đổi. Con người Việt Nam làm việc một cách tập thể và hạnh phúc cùng hướng tới sự phát triển của đất nước. Kết luận lại, trong khi có sự khác biệt về lối sống trong quá khứ và hiện tại, vẫn còn những điểm tương đồng quan trọng. Mặc dù Việt Nam đã thay đổi theo nhiều cách, nhưng vẫn luôn có, và sẽ luôn luôn là những nụ cười chào đón thân thiện của con người Việt Nam.
|