Trắc nghiệm Từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Factories and companies should be constructed in ________ places only. A. rural B. cultural C. urban D. coastal Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. urban Phương pháp giải :
rural (adj): thuộc về nông thôn cultural (adj): thuộc về văn hóa urban (adj): thuộc về thành phố coastal (adj): thuộc về bờ biển Lời giải chi tiết :
rural (adj): thuộc về nông thôn cultural (adj): thuộc về văn hóa urban (adj): thuộc về thành phố coastal (adj): thuộc về bờ biển => Factories and companies should be constructed in urban places only. Tạm dịch: Các nhà máy và công ty chỉ nên được xây dựng tại các thành phố. Đáp án: C
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer When my children _____, I will teach them how to study English. A. turn up B. grow up C. get up D. think up Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. grow up Phương pháp giải :
turn up: xuất hiện grow up: trưởng thành, phát triển get up: thức dậy (1) / Đứng dậy ~ stand up (2) / tăng lên ~ increase (3) think up: nghĩ ra Lời giải chi tiết :
turn up: xuất hiện grow up: trưởng thành, phát triển get up: thức dậy (1) / Đứng dậy ~ stand up (2) / tăng lên ~ increase (3) think up: nghĩ ra => When my children grow up, I will teach them how to study English. Tạm dịch: Khi lũ trẻ trưởng thành, tôi sẽ dạy chúng học Tiếng Anh như thế nào Đáp án: B
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer She lives in one of the most ______ parts of the city. There are lots of luxury shops there. A. fashionable B. historic C. comfortable D. boring Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. fashionable Phương pháp giải :
fashionable (adj): thời thượng historic (adj) mang tính lịch sử (quan trọng) comfortable (adj): thoải mái boring (adj): nhàm chán Lời giải chi tiết :
fashionable (adj): thời thượng historic (adj) mang tính lịch sử (quan trọng) comfortable (adj): thoải mái boring (adj): nhàm chán => She lives in one of the most fashionable parts of the city. There are lots of luxury shops there. Tạm dịch: Cô ấy sống tại một trong những nơi thời thượng nhất tại thành phố. Nơi đây có rất nhiều các cửa hàng sang trọng Đáp án: A
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Hue becomes one of the most ________ destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year. A. delightful B. fashionable C. historical D. popular Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. popular Phương pháp giải :
delightful (adj): hấp dẫn, thú vị fashionable (adj): thời thượng historical (adj): thuộc về lịch sử (liên quan đến quá khứ) popular (adj): nổi tiếng Lời giải chi tiết :
delightful (adj): hấp dẫn, thú vị fashionable (adj): thời thượng historical (adj): thuộc về lịch sử (liên quan đến quá khứ) popular (adj): nổi tiếng => Hue becomes one of the most popular destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year. Tạm dịch: Huế trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với các du khách tới Việt Nam với khoảng 3 triệu khách du lịch mỗi năm. Đáp án: D
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are _______even the big ones. A. polluted B. affordable C. populous D. livable Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. affordable Phương pháp giải :
polluted (adj): bị ô nhiễm affordable (adj): giá cả phải chăng populous (adj): đông đúc livable (adj) đáng sống Lời giải chi tiết :
polluted (adj): bị ô nhiễm affordable (adj): giá cả phải chăng populous (adj): đông đúc livable (adj) đáng sống => They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are affordable even the big ones. Tạm dịch: Họ chắc chắn rằng phòng ốc tại khu nghỉ dưỡng ở Phú Quốc có giá cả phải chăng thậm chí cả những phòng lớn. Đáp án: B
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more _______ than any other city in Vietnam. A. unexpected B. charming C. various D. mysterious Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. mysterious Phương pháp giải :
unexpected (adj): bất ngờ charming (adj): duyên dáng various (adj): đa dạng mysterious (adj): huyền bí Lời giải chi tiết :
unexpected (adj): bất ngờ charming (adj): duyên dáng various (adj): đa dạng mysterious (adj): huyền bí => In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more mysterious than any other city in Vietnam. Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử huyền bí hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam. Đáp án: D
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Singapore is a ______ country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese. A. cosmopolitan B. metropolitan C. multicultural D. urbanized Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. multicultural Phương pháp giải :
cosmopolitan (adj): mang tính toàn thế giới metropolitan (adj): mang tính đô thị multicultural (adj): đa văn hóa urbanized (adj): đô thị hóa Lời giải chi tiết :
cosmopolitan (adj): mang tính toàn thế giới metropolitan (adj): mang tính đô thị multicultural (adj): đa văn hóa urbanized (adj): đô thị hóa => Singapore is a multicultural country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese Tạm dịch: Singapore là một nước đa văn hóa. Nó bao gồm người Malay, người Trung Quốc, người Ấn Độ, người Châu Âu và người Việt Nam. Đáp án: C
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer This place is so ________ with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho. A. delicious B. popular C. convenient D. exciting Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. popular Phương pháp giải :
- delicious: ngon ̣món ăn, đồ uống - popular : nổi tiếng - convenient: thuận tiện - exciting: thú vị - Cụm từ be popular with: nổi tiếng vì cái gì Lời giải chi tiết :
Be popular with: nổi tiếng với cái gì => This place is so popular with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho. Tạm dịch: Địa điểm này rất nổi tiếng với dòng chảy vô tận của các thực khách tới thưởng thức phở. Đáp án: B
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the _______ of a good and sunny light. A. indicator B. view C. signal D. sign Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. view Phương pháp giải :
indicator (n): chỉ số view (n) tầm nhìn signal (n) tín hiệu sign (n) kí hiệu Lời giải chi tiết :
indicator (n): chỉ số view (n) tầm nhìn signal (n) tín hiệu sign (n) kí hiệu => Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the view of a good and sunny light. Tạm dịch: Quần đảo Dubai với đại dương xanh là một khung cảnh tuyệt vời và đầy ánh nắng. Đáp án: B
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a _____ range of peoples, cultures and religions than many other places. A. greater B. big C. wide D. wider Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. wide Phương pháp giải :
- Cụm từ: A wide range of: một lượng lớn... Lời giải chi tiết :
A wide range of sth: một lượng lớn những cái gì => London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a wide range of peoples, cultures and religions than many other places. Tạm dịch: London nổi tiếng với các bảo tàng, phòng trưng bày, địa điểm và các điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm một lượng lớn các dân tộc, văn hóa và tôn giáo hơn hẳn nhiều nơi khác. Đáp án: C
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer When we were in Da Nang, we spent a lot of time _______ around and looking at the ancient temples, bridges and houses. A. wander B. wandering C. wandered D. wanders Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. wandering Phương pháp giải :
Spend + time + on V-ing/V-ing Lời giải chi tiết :
Spend + time + V- ing: Dành thời gian làm gì => When we were in Da Nang, we spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, bridges and houses. Tạm dịch: Khi chúng tôi ở Đà Nẵng, chúng tôi dành nhiều thời gian để lang thang xung quanh, thăm thú những ngôi đền, cây cầu và nhà cổ. Đáp án: B
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer 12. On Children Festival, the zoo is always _______ with people mainly children. A. packed B. had C. contained D. scored Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. packed Phương pháp giải :
- Cụm từ be packed with: be full of: lấp đầy bởi Lời giải chi tiết :
Be packed with: Được lấp đầy bởi => On Children Festival, the zoo is always packed with people mainly children. Tạm dịch: Vào ngày hội trẻ em, vườn thú luôn được lấp đầy bởi người người với phần lớn là trẻ em. Đáp án: A
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more ______ than any other city in Vietnam. A. old - fashioned B. fashionable C. historic D. modern Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. historic Phương pháp giải :
old – fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu fashionable (adj): thời thượng historic (adj): mang tính lịch sử modern (adj): hiện đại Lời giải chi tiết :
old – fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu fashionable (adj): thời thượng historic (adj): mang tính lịch sử modern (adj): hiện đại => In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more historic than any other city in Vietnam Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử thì mang tính lịch sử hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam. Đáp án: C
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer 14. During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and means of transport. A. attractions B. destinations C. skyscrapers D. vehicles Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. vehicles Phương pháp giải :
attractions (n): điểm tham quan destinations (n) điểm đến skyscrapers (n): tòa nhà chọc trời vehicles (n): phương tiện Lời giải chi tiết :
attractions (n): điểm tham quan destinations (n) điểm đến skyscrapers (n): tòa nhà chọc trời vehicles (n): phương tiện => During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and vehicles. Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên đầy người và các phương tiện giao thông. Đáp án: D
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a ________ life there. A. convenient B. affordable C. multicultural D. fascinating Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. convenient Phương pháp giải :
convenient (adj): thuận tiện affordable (adj): có thể chi trả, không đắt multicultural (adj): đa văn hóa fascinating (adj): hấp dẫn Lời giải chi tiết :
convenient (adj): thuận tiện affordable (adj): có thể chi trả multicultural (adj): đa văn hóa fascinating (adj): hấp dẫn => Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a convenient life there. Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều học sinh những người mới ra trường cố gắng ở lại các thành phố lớn vì họ có thể dễ dàng tìm việc và sống một cuộc sống thuận tiện nơi đây. Đáp án: A
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer
16. Hanoi, especially the _________ Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc. A. aged B. ancient C. old D. antique Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. old Phương pháp giải :
Tên riêng của một địa danh nổi tiếng: the Old Quarter: phố Cổ Hà Nội. Lời giải chi tiết :
Cụm từ The Old Quarter: Phố cổ => Hanoi, especially the Old Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc. Tạm dịch: Hà Nội, đặc biệt là phố cổ đã trở thành nơi lý tưởng để đi bộ với những của hàng thủ công, món ăn đường phố, ... Đáp án: C
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer It is considered that Hue in a city is wonderful and ________. A. funny B. boring C. enjoyable D. helpful Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. enjoyable Phương pháp giải :
funny (adj): buồn cười, hài hước boring (adj): nhàm chán enjoyable (adj): thú vị helpful (adj): hữu ích Lời giải chi tiết :
funny (adj): buồn cười boring (adj): nhàm chán enjoyable (adj): thú vị helpful (adj): hữu ích => It is considered that Hue in a city is wonderful and enjoyable. Tạm dịch: Người ta cho rằng Huế là một thành phố tuyệt vời và thú vị. Đáp án: C
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer You'll have ______opportunities to widen your global horizons while living in this cultural capital city. A. unlimited B. comfortable C. cheerful D. populous Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. unlimited Phương pháp giải :
unlimited (adj): không giới hạn comfortable (adj): thoải mái cheerful (adj) vui vẻ populous (adj) đông đúc Lời giải chi tiết :
unlimited (adj): không giới hạn comfortable (adj): thoải mái cheerful (adj) vui vẻ populous (adj) đông đúc => You`ll have unlimited opportunities to widen your global horizons while living in this cultural capital city. Tạm dịch: Bạn sẽ có vô vàn cơ hội để mở rộng tầm nhìn toàn cầu khi sống trong nền văn hóa thủ đô này. Đáp án: A
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer You should take your shoes ______ when you go into the temples. A. up B. in C. off D. on Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. off Phương pháp giải :
take up: bắt đầu một thói quen/ thu ngắn (quần áo) / chiếm (chỗ, thời gian) take in: bao gồm / cho ai tá túc / hiểu và nhớ / lừa gạt take off: cởi ra (quần áo) / khởi hành take on: nhận (công việc) / thách đấu với ai / nhận được Lời giải chi tiết :
take up: bắt đầu một thói quen/ thu ngắn (quần áo) / chiếm (chỗ, thời gian) take in: bao gồm / cho ai tá túc / hiểu và nhớ / lừa gạt take off: cởi ra (quần áo) / khởi hành take on: nhận (công việc) / thách đấu với ai / nhận được => You should take your shoes off when you go into the temples. Tạm dịch: Bạn nên cời giày khi tới chùa chiền Đáp án: C
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer After I found all the information I needed, I ______ the laptop. A. took over B. put off C. turned off D. switched on Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. turned off Phương pháp giải :
take over: tiếp quản put off: tắt (đèn) = switch off / trì hoãn / hủy bỏ cuộc hẹn turn off: tắt (điện/ nước) / vặn tắt (vòi), tắt công tắc switch on: bật đèn Lời giải chi tiết :
take over: tiếp quản put off: tắt (đèn) = switch off / trì hoãn / hủy bỏ cuộc hẹn turn off: tắt (điện/ nước) / vặn tắt (vòi), tắt công tắc switch on: bật đèn => After I found all the information I needed, I turned off the laptop. Tạm dịch: Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin, tôi tắt máy tính cá nhân. Đáp án: C
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer Ahn is taking extra lessons to ________ what she missed while she was sick. A. take back B. get on well with C. keep up with D. look forward to Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. keep up with Phương pháp giải :
take back: gợi nhớ / rút lại (ý kiến) / lấy lại get on well with: Sống hòa thuận với ai keep up with: Theo kịp look forward to: Trông mong cái gì Lời giải chi tiết :
take back: gợi nhớ / rút lại (ý kiến) / lấy lại get on well with: Sống hòa thuận với ai keep up with: Theo kịp look forward to: Trông mong cái gì => Ahn is taking extra lessons to keep up with what she missed while she was sick. Tạm dịch: Ahn đang học thêm để bắt kịp những gì cô ấy bỏ lỡ vì bị ốm Đáp án: C
Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer When I turned up, the town hall was already _______ of teenagers. A. full B. packed C. crowded D. jammed Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. full Phương pháp giải :
be full of = be packed with + be crowded with: đông đúc, lấp đầy bở cái gì Lời giải chi tiết :
be full of: đầy cái gì be packed with: bị lấp đầy bởi cái gì be crowded with: đông đúc với cái gì => When I turned up, the town hall was already full of teenagers. Tạm dịch: Khi tôi xuất hiện, cổng lớn đã đầy những thanh thiếu niên. Đáp án: A
Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer This city has one of the most _______ underground rail networks in the world. A. efficient B. fashionable C. cosmopolitan D. fascinated Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. efficient Phương pháp giải :
efficient (adj) hiệu quả fashionable (adj): thời thượng cosmopolitian (adj): mang tính toàn thế giới fascinated (adj): thú vị Lời giải chi tiết :
efficient (adj) hiệu quả fashionable (adj): thời thượng cosmopolitian (adj): mang tính toàn thế giới fascinated (adj): thú vị => This city has one of the most efficient underground rail networks in the world. Tạm dịch: Thành phố này sở hữu một trong những hệ thống đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới. Đáp án: A
Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer _______ is an area of a city where the living conditions are very bad. A. capital B. slums C. picturesque D. downtown Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. slums Phương pháp giải :
capital (n): thủ đô slums (n): khu ở chuột picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh, con người) downtown (adj) (n): trung tâm thành phố Lời giải chi tiết :
capital (n): thủ đô slums (n): khu ở chuột picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh, con người) downtown (adj) (n): trung tâm thành phố => Slums is an area of a city where the living conditions are very bad. Tạm dịch: khu ổ chuột là một phần của thành phố nơi mà điều kiện sống rất tệ. Đáp án: B
Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the _______. A. city B. skyline C. skyscraper D. downtown Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. skyscraper Phương pháp giải :
city (n): thành phố skyline (n): đường chân trời skyscraper (n): tòa nhà chọc trời downtown (n): trung tâm thành phố Lời giải chi tiết :
city (n): thành phố skyline (n): đường chân trời skyscraper (n): tòa nhà chọc trời downtown (n): trung tâm thành phố => The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the skyscraper Tạm dịch: Các kiến trúc sư lấy nguồn cảm hứng từ hoa sen vào mẫu thiết kế cho tòa nhà cao tầng Đáp án: C
Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences. I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest in Da Nang are? (ATTRACT) Đáp án của giáo viên lời giải hay
I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest in Da Nang are? (ATTRACT) Phương pháp giải :
- Đứng sau tính từ great -> cần danh từ - Động từ to be “are” -> cần danh từ số nhiều - attract (v): thu hút attraction (n): điểm thu hút Lời giải chi tiết :
I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _____ in Da Nang are? (ATTRACT) - Đứng sau tính từ great -> cần danh từ - Động từ to be “are” -> cần danh từ số nhiều Attraction (n): điểm tham quan / sự lôi cuốn Attractiveness (n): sự hấp dẫn Đáp án: I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest attractions in Da Nang are? Tạm dịch: Tôi sẽ đi tham quan Đà Nẵng, nên bạn có thể nói cho tôi biết những điểm than quan tuyệt vời nhất tại Đà Nẵng được không?
Câu hỏi 27 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences. Verona is a very nice breath-taking place with very nice atmosphere. (FASCINATE) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Verona is a very nice breath-taking place with very nice atmosphere. (FASCINATE) Phương pháp giải :
đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ fascinate (v) fascinating (adj): hấp dẫn lôi cuốn (chỉ tính chất của sự vật) fascinated (adj): hứng thú (chỉ cảm xúc của con người) Lời giải chi tiết :
Verona is a very nice breath-taking place with very nice _____ atmosphere. (FASCINATE) Đứng sau tính từ “nice” và đứng trước danh từ “atmosphere” -> cần tính từ. Fascinating (adj): hấp dẫn, lôi cuốn (chỉ tính chất sự vật, sự việc) Fascinated (adj): hứng thú (chỉ cảm xúc của con người) Đáp án: Verona is a very nice breath-taking place with very nice fascinating atmosphere. Tạm dịch: Verona là một nơi tuyệt đẹp với bầu không khí tốt lành.
Câu hỏi 28 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences. Ha Long Bay is the place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Ha Long Bay is the place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA) Phương pháp giải :
sau the và trước danh từ nên cần 1 tính từ - idea (n): ý tưởng ideal (adj): lý tưởng Lời giải chi tiết :
Ha Long Bay is the ________ place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA) Đứng trước danh từ “place” và đứng sau mạo từ “the” -> cần tính từ Ideal (adj) (n): tuyệt vời, phù hợp / không có thật Idealistic (adj): lý tưởng (niềm tin vào thứ hoàn hảo) Ha Long Bay is the ideal place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. Tạm dịch: Vịnh Hạ Long là một địa điểm tuyệt vời cho đạp xe, lặn biển và nghỉ ngơi.
Câu hỏi 29 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences. Watch out! You should drive (more/care) . Đáp án của giáo viên lời giải hay
Watch out! You should drive (more/care) . Phương pháp giải :
- cần 1 trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ: care (v) => carefullly (adv): cẩn thận - so sánh hơn của trạng từ: more + adv Lời giải chi tiết :
Watch out! You should drive (more/care) _________. Sau động từ “drive” -> trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ so sáng hơn : more + adv Carefully (adv): cẩn thận Carelessly (adv): cẩu thả Đáp án : Watch out! You should drive (more/care) more carefully. Tạm dịch: Coi chừng! Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Câu hỏi 30 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences. The street food in Ha Noi is delicious and so when you go there you should try some food there. (AFFORT) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The street food in Ha Noi is delicious and so when you go there you should try some food there. (AFFORT) Phương pháp giải :
- cấu trúc song song với delicious nên cần 1 tính từ - afford (v) - affordable (adj) Lời giải chi tiết :
The street food in Ha Noi is delicious and ________ so when you go there you should try some food there. (AFFORT) Vị trí cần điền đứng sau “and” -> có cấu trúc song song với “delicious” -> cần tính từ affordable (adj): giá cả phải chăng Đáp án: The street food in Ha Noi is delicious and affordable so when you go there you should try some food there. Tạm dịch: Ẩm thực đường phố tại Hà Nội ngon và giá cả phải chăng nên khi bạn tới đây, bạn nên thử một vài món tại đây.
|