Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ xác định Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer This reading passage is about an astronaut ___ traveled into space in 1961.
Câu 2 :
Choose the best answer The young astronaut has just posted a photo _____ was taken from the ISS to Twitter.
Câu 3 :
Choose the best answer Do you know the reason _______humans are interested in Mars and other planets in the solar system?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer This reading passage is about an astronaut ___ traveled into space in 1961.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ who thay thế cho người/ chủ ngữ (mang tính chủ động) whom thay thế cho tân ngữ that thay thế cho cả người và vật Lời giải chi tiết :
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “an astronaut” (người) đóng vai trò chủ ngữ ở mệnh đề quan hệ nên đại từ phù hợp là who/ that => This reading passage is about an astronaut who/ that traveled into space in 1961. Tạm dịch: Đoạn văn đọc này kể về một phi hành gia đã / đã du hành vào không gian vào năm 1961.
Câu 2 :
Choose the best answer The young astronaut has just posted a photo _____ was taken from the ISS to Twitter.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ who thay thế cho người/ chủ ngữ (mang tính chủ động) whom thay thế cho tân ngữ chỉ người which thay thế cho vật that thay thế cho cả người và vật Lời giải chi tiết :
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “a photo” (vật) nên đại từ phù hợp là which/ that => The young astronaut has just posted a photo which/ that was taken from the ISS to Twitter. Tạm dịch: Phi hành gia trẻ vừa đăng một bức ảnh được chụp từ ISS lên Twitter.
Câu 3 :
Choose the best answer Do you know the reason _______humans are interested in Mars and other planets in the solar system?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ which thay thế cho vật that thay thế cho cả người và vật why đứng đầu mệnh đề nguyên nhân whose + N thay thế cho danh từ có sở hữu cách Lời giải chi tiết :
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ the reason (lí do) và đứng đầu mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân nên đại từ phù hợp nhất phải là “why” => Do you know the reason why humans are interested in Mars and other planets in the solar system? Tạm dịch: Bạn có biết lý do tại sao con người quan tâm đến sao Hỏa và các hành tinh khác trong hệ mặt trời không?
|