Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 11 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
The Flipped Classroom The young today are facing a world (1) _______which communication and information revolution has led (2) _______changes in all subjects. New demands are often (3) on the schools in addition to the existing ones, to be equipped (4) _________current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge. The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) ________students watch teachers’ (6)________ at home and do what is called (7)________ in class. Teachers record lessons (8) ________students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries. In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) __________. In no time, this will be also a (10)___________ in most of the Vietnamese schools too. Câu 1.1
The young today are facing a world (1) _____ which communication and information revolution has led …
Câu 1.2
communication and information revolution has led (2) ____ changes in all subjects.
Câu 1.3
New demands are often (3) _____ on the schools in addition to the existing ones…
Câu 1.4
to be equipped (4) ______ current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge.
Câu 1.5
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) ______students watch….
Câu 1.6
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms, where students watch teachers’ (6) ____at home.
Câu 1.7
students watch teachers’ lectures at home and do what is called (7) ______in class.
Câu 1.8
Teachers record lessons (8) ______ students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries.
Câu 1.9
In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) _______.
Câu 1.10
In no time, this will be also a (10) ______in most of the Vietnamese schools too.
Câu 2 :
Role of Teachers The changes that (1)_______ in schools have changed the roles of teachers. In the past, teachers used to be the (2) ______source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life. Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3)________ it. Although they are still considered to be a kind of (4)_______ in the class, they can be thought of as facilitators in the learning (5)_______ . Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) _______they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier, PowerPoint, projectors, etc. Instead of teaching (7) _______chalk, they need to be an information technology expert. One of the biggest challenges for teachers is that their role in the school management has also changed. The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) with the stress of the changing world of schools. At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) ________with colleagues and parents. A teacher has not only to instruct but also to (10)_________ the students with confidence and determination. Câu 2.1
The changes that (1) __________in schools have changed the roles of teachers.
Câu 2.2
In the past, teachers used to be the (2)____ source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life.
Câu 2.3
Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3) ___________ it.
Câu 2.4
Although they are still considered to be a kind of (4) _______ in the class, they can be thought of as facilitators…
Câu 2.5
they can be thought of as facilitators in the learning (5) _________.
Câu 2.6
Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) _______they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier…
Câu 2.7
Instead of teaching (7) _______chalk, they need to be an information technology expert.
Câu 2.8
The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) _____ with the stress of the changing world of schools.
Câu 2.9
At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) ________with colleagues and parents.
Câu 2.10
A teacher has not only to instruct but also to (10)_________ the students with confidence and determination.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
The Flipped Classroom The young today are facing a world (1) _______which communication and information revolution has led (2) _______changes in all subjects. New demands are often (3) on the schools in addition to the existing ones, to be equipped (4) _________current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge. The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) ________students watch teachers’ (6)________ at home and do what is called (7)________ in class. Teachers record lessons (8) ________students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries. In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) __________. In no time, this will be also a (10)___________ in most of the Vietnamese schools too. Câu 1.1
The young today are facing a world (1) _____ which communication and information revolution has led …
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Ta thấy trong câu có mệnh đề quan hệ, trong đó which thay thế cho từ “a world” vì vậy giới từ đi trước which chính là giới từ đi kèm với danh từ “a world” Ta có:in a/ the world: trong thế giới => The young today are facing a world (1) in which communication and information revolution has led … Tạm dịch: Giới trẻ ngày nay đang đối mặt với một thế giới mà cuộc cách mạng thông tin và truyền thông đã dẫn đầu Câu 1.2
communication and information revolution has led (2) ____ changes in all subjects.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: cụm động từ Lời giải chi tiết :
Ta có: lead to sth: dẫn đến điều gì => communication and information revolution has led (2) to changes in all subjects. Tạm dịch: cuộc cách mạng thông tin và truyền thông đã dẫn đến những thay đổi trong mọi đối tượng. Câu 1.3
New demands are often (3) _____ on the schools in addition to the existing ones…
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
recognized (v) phát hiện given (v) đưa ra found (v) tìm thấy placed (v)đặt ở chỗ Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất => New demands are often (3) found on the schools in addition to the existing ones… Tạm dịch: Các nhu cầu mới thường được tìm thấy ở các trường ngoài những nhu cầu hiện có… Câu 1.4
to be equipped (4) ______ current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ theo sau động từ Lời giải chi tiết :
Ta có : be equippe with sth: được trang bị với cái gì => to be equipped (4) with current knowledge and modem methods of acquiring new knowledge. Tạm dịch: được trang bị kiến thức hiện tại và phương pháp hiện đại để tiếp thu kiến thức mới. Câu 1.5
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) ______students watch….
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
somewhere đâu đó in what: ở trong cái where (nơi) dùng để thay thế cho trạng từ nơi chốn on which( ở trên cái) dùng để thay thế cho trạng từ nơi chốn Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn flipped classroom nên ta có thể sử dụng đại từ quan hệ where hoặc which. Khi sử dụng đại từ quan hệ which, phải có giới từ đi kèm. Vì thay thế cho danh từ flipped classroom nên giới từ đi kèm phải là in (in class) => ta dùng đại từ in which => loại D => The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms,(5) where students watch…. Tạm dịch: Khái niệm hiện đại nhất đã xuất hiện trong các trường học ở Hoa Kỳ là các lớp học lật, nơi học sinh xem…. Câu 1.6
The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms, where students watch teachers’ (6) ____at home.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
handouts (n) phiếu bài tập lectures (n) bài giảng speeches (n) bài phát biểu instructions (n) sự hướng dẫn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất The most modem concept that has appeared in the schools of the U.S. is flipped classrooms, where students watch teachers’ (6) lectures at home. Tạm dịch: Khái niệm hiện đại nhất đã xuất hiện trong các trường học ở Hoa Kỳ là lớp học lật, nơi học sinh xem học sinh xem bài giảng của giáo viên ở nhà. Câu 1.7
students watch teachers’ lectures at home and do what is called (7) ______in class.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
request (n) yêu cầu demand (n) nhu cầu housework (n) công việc nhà homework (n) bài tập về nhà Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => students watch teachers’ lectures at home and do what is called (7) homework in class. Tạm dịch: học sinh xem bài giảng của giáo viên ở nhà và làm những gì được gọi là bài tập ở lớp. Câu 1.8
Teachers record lessons (8) ______ students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ what thay thế cho cụm danh từ, đứng đầu mệnh đề danh từ which thay thế danh từ chỉ vật why thay thế cho mệnh đề nguyên nhân where thay thế trạng từ nơi chốn, đứng đầu mệnh đề chỉ nơi chốn Lời giải chi tiết :
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ lessons (vật) đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nên đại từ phù hợp là which => Teachers record lessons (8) which students watch on their smart phones, home laptops or at lunch breaks in the school libraries. Tạm dịch: Giáo viên ghi lại các bài học mà học sinh xem trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay ở nhà hoặc vào giờ nghỉ trưa trong thư viện trường học. Câu 1.9
In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) _______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
facilitators (n) người hướng dẫn developers (n) người phát triển providers (n) người cung cấp applicants (n) người xin việc,ứng tuyển Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => In class, they do projects, exercises or lab work in small while the teachers are just the (9) facilitators. Tạm dịch: Trong lớp, các em làm các dự án, bài tập hoặc công việc trong phòng thí nghiệm nhỏ trong khi giáo viên chỉ là người hỗ trợ. Câu 1.10
In no time, this will be also a (10) ______in most of the Vietnamese schools too.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
change (n) sự thay đổi direction (n) sự điều hành, chỉ huy trend (n) xu hướng situation (n) tình huống Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất => In no time, this will be also a (10) trend in most of the Vietnamese schools too. Tạm dịch: Trong thời gian ngắn, đây cũng sẽ là xu hướng ở hầu hết các trường học Việt Nam.
Câu 2 :
Role of Teachers The changes that (1)_______ in schools have changed the roles of teachers. In the past, teachers used to be the (2) ______source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life. Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3)________ it. Although they are still considered to be a kind of (4)_______ in the class, they can be thought of as facilitators in the learning (5)_______ . Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) _______they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier, PowerPoint, projectors, etc. Instead of teaching (7) _______chalk, they need to be an information technology expert. One of the biggest challenges for teachers is that their role in the school management has also changed. The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) with the stress of the changing world of schools. At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) ________with colleagues and parents. A teacher has not only to instruct but also to (10)_________ the students with confidence and determination. Câu 2.1
The changes that (1) __________in schools have changed the roles of teachers.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
exited (v) tồn tại took place (v) xảy ra occurring (v) xảy ra took first place : sai trật từ trạng từ Ta thấy sau that thay thế cho danh từ “the change” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên động từ cần tìm phải chia theo danh từ “the changes”. Thì động từ là quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ => loại C Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => The changes that (1) took place in schools have changed the roles of teachers. Tạm dịch: Những thay đổi diễn ra trong trường học đã thay đổi vai trò của giáo viên. Câu 2.2
In the past, teachers used to be the (2)____ source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
major (adj) chính serious (adj) nghiêm trọng first(adj) đầu tiền large (adj) lớn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => In the past, teachers used to be the (2) major source of knowledge, the leader and educator of their students’ school life. Tạm dịch: Trong quá khứ, giáo viên từng là nguồn kiến thức chính, là người lãnh đạo và giáo dục cuộc đời học sinh của họ. Câu 2.3
Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3) ___________ it.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
deal (+ with) : giải quyết solve (v) giải operate (v) vận hành handle(v) kiểm soát Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => Nowadays, teachers provide information and show their students how to (3) solve it. Tạm dịch: Ngày nay, giáo viên cung cấp thông tin và chỉ cho học sinh cách giải quyết nó. Câu 2.4
Although they are still considered to be a kind of (4) _______ in the class, they can be thought of as facilitators…
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
attender (n) người tham gia participant (n) người tham gia leader (n) người lãnh đạo facilitator (n) người hướng dẫn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất => Although they are still considered to be a kind of (4) leader in the class, they can be thought of as facilitators… Tạm dịch: Mặc dù họ vẫn được coi là một loại người lãnh đạo trong lớp, họ có thể được coi là những người hỗ trợ… Câu 2.5
they can be thought of as facilitators in the learning (5) _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
situation (n) tình huống experience (n) kinh nghiệm difficulties (n) khó khăn process (n) quá trình Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => they can be thought of as facilitators in the learning (5) process. Tạm dịch: họ có thể được coi là người hỗ trợ trong quá trình học tập . Câu 2.6
Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) _______they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier…
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
background (n) nền tảng support (n) hỗ trợ detail (n) chi tiết drawing (n) vẽ Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the technical (6) background they need to be able to use and handle effectively, such as computer, photocopier… Tạm dịch: Một sự khác biệt khác giữa nhiệm vụ trước đây và hiện tại của giáo viên được thể hiện bằng nền tảng kỹ thuật mà họ cần để có thể sử dụng và xử lý hiệu quả, chẳng hạn như máy tính, máy photocopy… Câu 2.7
Instead of teaching (7) _______chalk, they need to be an information technology expert.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ: Lời giải chi tiết :
in : trong by : bằng with : với on: trên Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất Instead of teaching (7) with chalk, they need to be an information technology expert. Tạm dịch: Thay vì dạy bằng phấn, họ cần phải là một chuyên gia công nghệ thông tin. Câu 2.8
The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) _____ with the stress of the changing world of schools.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
provide (v) cung câp cope (v) đương đầu stay (v) ở keep (v) giữ Dựa vòa ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => The school needs them as individuals, who can make decisions and (8) cope with the stress of the changing world of schools. Tạm dịch: Nhà trường cần họ với tư cách là những cá nhân, những người có thể đưa ra quyết định và đương đầu với sự căng thẳng của thế giới trường học đang thay đổi. Câu 2.9
At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) ________with colleagues and parents.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
help (v) giúp đỡ assist (v) hỗ trợ support (v) hỗ trợ cooperate (v) hợp tác Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => At the same time teachers need to be able to work in teams, and (9) cooperate with colleagues and parents. Tạm dịch: Đồng thời, giáo viên cần có khả năng làm việc theo nhóm, và (9) hợp tác với đồng nghiệp và phụ huynh. Câu 2.10
A teacher has not only to instruct but also to (10)_________ the students with confidence and determination.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
insprire (v) truyền cảm hứng, đẩy mạnh impress (v) gây ấn tượng affect (v) ảnh hưởng influence (v) ảnh hưởng Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => A teacher has not only to instruct but also to (10) inspire the students with confidence and determination. Tạm dịch: Một giáo viên không chỉ hướng dẫn mà còn truyền cảm hứng cho học sinh về sự tự tin và quyết tâm.
|