Trắc nghiệm Đọc hiểu Review 4 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question. Every year, students in many countries learn English. Some of these students are young children. Others are teenagers. Many are adults. Some learn at school, others study by themselves. A few learn English just by hearing the language in films, on television, in the office or among their friends. But not many are lucky enough to do that. Most people must work hard to learn another language. Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects. They study their own language, mathematics, and English. In England, America, or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish. Many adults learn English because it is useful for their work. Teenagers often learn English for their higher studies, because some of their books are in English at college or university. Others learn English because they want to read newspapers or magazines in English. Câu 1.1
Many adults learn English because _________.
Câu 1.2
According to the writer _________.
Câu 1.3
In America or Australia many school children study _________.
Câu 1.4
Most people learn English by _________.
Câu 1.5
Many boys and girls learn English because _________.
Câu 2 :
Read the text. Use the information in the story and choose the correct answer A, B, C or D for each question. COMETS Andy heard from his friends that a comet was coming. He knew that a comet was a space rock. Space rocks seemed exciting. He wanted to watch it at night. All he had to do was go outside and watch. That was easy enough. That night, he put on a jacket and went outside. He looked around. He saw the moon, but he did not see anything else. There were only a couple clouds, so that was not the problem. He could see some stars, but nothing new or special. Where was the comet? He called his friend on the phone. They talked about it. His friend told him where to look, but he still didn’t see it. What was going on? Was he not special enough to see it? Were his eyes going bad? What was he doing wrong? Andy went to get his dad. Together, they looked up in the sky where it was supposed to be. Finally, after several minutes of looking, he saw a fuzzy thing, brighter and bigger than a star, but nowhere near what he expected. “I thought it’d be like an extra moon or something.” Andy complained. “It’s not big enough for that, and it still might be very far away.” Dad explained. “I still wish I could see it better.” Dad nodded and went inside. When he came back out, he had a telescope. Together, they focused in and saw the comet a little better. It wasn’t much, but it helped. “What else can we see?” Andy wondered. Dad smiled and aimed the telescope over at the moon instead. That was cool. Seeing the craters and the details of the moon up closer was nice. Astronomy was interesting. Andy made sure to read more about it at school! Câu 2.1
What was Andy excited to see in the sky?
Câu 2.2
What problem did Andy have when he tries to look at the comet?
Câu 2.3
When he couldn’t find the comet, what did Andy do first?
Câu 2.4
When he still couldn’t find the comet, what did Andy do next?
Câu 2.5
When he was disappointed by the comet, what did Andy’s father show Andy?
Câu 3 :
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question. Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as maths, science and history online. Students will probably be able to these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live. Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom. Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before. Câu 3.1
What is the main idea of the passage?
Câu 3.2
What will happen if students meet difficulties with a subject?
Câu 3.3
The main role of teachers in the future will be ________.
Câu 3.4
Students will still go to school to ________.
Câu 3.5
Students will learn important life skills through ________.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question. Every year, students in many countries learn English. Some of these students are young children. Others are teenagers. Many are adults. Some learn at school, others study by themselves. A few learn English just by hearing the language in films, on television, in the office or among their friends. But not many are lucky enough to do that. Most people must work hard to learn another language. Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects. They study their own language, mathematics, and English. In England, America, or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish. Many adults learn English because it is useful for their work. Teenagers often learn English for their higher studies, because some of their books are in English at college or university. Others learn English because they want to read newspapers or magazines in English. Câu 1.1
Many adults learn English because _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Nhiều người lớn học tiếng Anh bởi vì ________. A. hầu hết sách của họ đều bằng tiếng Anh B. nó giúp họ trong công việc C. tiếng Anh được nói ở văn phòng của họ D. họ muốn đi nước ngoài Thông tin từ bài đọc: Many adults learn English because it is useful for their work. Tạm dịch: Nhiều người lớn học tiếng Anh bởi vì nó có ích cho công việc của họ. Câu 1.2
According to the writer _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Theo tác giả ________. A. tiếng Anh chỉ hữu ích với thanh thiếu niên B. tiếng Anh thì phổ biến trên toàn thế giới C. chỉ người lớn học tiếng Anh D. không đứa trẻ nào thích học tiếng Anh Thông tin từ bài đọc: Every year, students in many countries learn English. Tạm dịch: Hàng năm, học sinh ở nhiều quốc gia học tiếng Anh. Câu 1.3
In America or Australia many school children study _________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Ở Mĩ hoặc Úc nhiều trẻ em đến trường học _______. A. ngoại ngữ như là tiếng Pháp, Đức và Tây Ban Nha B. tiếng mẹ đẻ và không có ngoại ngữ C. tiếng Anh như một ngoại ngữ D. chỉ tiếng Anh và Toán Thông tin từ bài đọc: In England, America, or Australia, many boys and girls study their native language, which is English, mathematics, and another language, perhaps French, or German or Spanish. Tạm dịch: Ở Anh, Mĩ và Úc, các cậu bé và cô bé học tiếng mẹ đẻ của họ là tiếng Anh, học Toán, và một ngôn ngữ khác, có thể là tiếng Pháp, tiếng Đức hoặc tiếng Tây Ban Nha. Câu 1.4
Most people learn English by _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Phần lớn mọi người học tiếng Anh bằng việc______. A. nghe các thứ tiếng ở văn phòng B. nói chuyện với người nước ngoài C. chỉ xem các video D. nỗ lực rất nhiều trong các giờ học của họ Thông tin từ bài đọc: Most people must work hard to learn another language. Tạm dịch: Phần lớn mọi người phải nỗ lực rất nhiều để học một ngôn ngữ khác. Câu 1.5
Many boys and girls learn English because _________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Nhiều cậu bé và cô bé học tiếng Anh bởi vì _________. A. chúng bắt buộc phải học nó B. chúng phải học ngôn ngữ mẹ đẻ C. nó được bao gồm trong các khóa học của chúng D. tiếng Anh có thể chúng một công việc Thông tin từ bài đọc: Many boys and girls learn English at school because it is one of their subjects. Tạm dịch: Nhiều cậu bé và cô bé học tiếng Anh ở trường bởi vì đó là một trong các môn học của chúng.
Câu 2 :
Read the text. Use the information in the story and choose the correct answer A, B, C or D for each question. COMETS Andy heard from his friends that a comet was coming. He knew that a comet was a space rock. Space rocks seemed exciting. He wanted to watch it at night. All he had to do was go outside and watch. That was easy enough. That night, he put on a jacket and went outside. He looked around. He saw the moon, but he did not see anything else. There were only a couple clouds, so that was not the problem. He could see some stars, but nothing new or special. Where was the comet? He called his friend on the phone. They talked about it. His friend told him where to look, but he still didn’t see it. What was going on? Was he not special enough to see it? Were his eyes going bad? What was he doing wrong? Andy went to get his dad. Together, they looked up in the sky where it was supposed to be. Finally, after several minutes of looking, he saw a fuzzy thing, brighter and bigger than a star, but nowhere near what he expected. “I thought it’d be like an extra moon or something.” Andy complained. “It’s not big enough for that, and it still might be very far away.” Dad explained. “I still wish I could see it better.” Dad nodded and went inside. When he came back out, he had a telescope. Together, they focused in and saw the comet a little better. It wasn’t much, but it helped. “What else can we see?” Andy wondered. Dad smiled and aimed the telescope over at the moon instead. That was cool. Seeing the craters and the details of the moon up closer was nice. Astronomy was interesting. Andy made sure to read more about it at school! Câu 2.1
What was Andy excited to see in the sky?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Andy đã hào hứng để được nhìn thấy cái gì trên bầu trời? A. Cầu vồng. B. Những đám mây. C. Mặt trăng. D. Một ngôi sao chổi. Thông tin từ bài đọc: Andy heard from his friends that a comet was coming. He knew that a comet was a space rock. Space rocks seemed exciting. Tạm dịch: Andy đã nghe bạn bè nói rằng một ngôi sao chổi đang đến. Cậu ấy đã biết rằng một sao chổi là một tảng đá trong không gian. Những tảng đá trong không gian dường như rất hứng thú để xem. Câu 2.2
What problem did Andy have when he tries to look at the comet?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Andy đã gặp vấn đề gì khi cậu ấy cố gắng nhìn sao chổi? A. Có quá nhiều và cậu ấy không thể tìm được một sao chổi đích thực. B. Cậu ấy không thể nhìn thấy nó. C. Nó quá sáng đến nỗi không thể thấy bất cứ cái gì. D. Bầu trời có nhiều mây. Thông tin từ bài đọc: He looked around. He saw the moon, but he did not see anything else. There were only a couple clouds, so that was not the problem. He could see some stars, but nothing new or special. Tạm dịch: Cậu ấy đã nhìn xung quanh. Cậu ta thấy mặt trăng, nhưng cậu ấy không thấy cái gì khác nữa. Chỉ có một vài đám mây, vì vậy đó không phải là vấn đề. Cậu ấy có thể nhìn thấy một vài ngôi sao, nhưng không có thứ gì mới hay đặc biệt. Câu 2.3
When he couldn’t find the comet, what did Andy do first?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Khi không thể tìm thấy sao chổi, Andy đã làm gì đầu tiên? A. Cậu ấy gọi điện cho một người bạn. B. Cậu ấy nhờ bố giúp đỡ. C. Cậu ấy lấy một cái kính viễn vọng. D. Cậu ấy tra mạng Internet. Thông tin từ bài đọc: He called his friends on the phone. Tạm dịch: Cậu ấy gọi cho bạn mình qua điện thoại. Câu 2.4
When he still couldn’t find the comet, what did Andy do next?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Khi vẫn không thể tìm thấy sao chổi, Andy đã làm gì tiếp theo? A. Cậu ấy gọi điện cho một người bạn. B. Cậu ấy nhờ bố giúp đỡ. C. Cậu ấy lấy một cái kính viễn vọng. D. Cậu ấy tra mạng Internet. Thông tin từ bài đọc: His friend told him where to look, but he still didn’t see it...Andy went to get his dad. Tạm dịch: Bạn của cậu ấy bảo cho cậu nơi để ngắm, nhưng cậu ta vẫn không nhìn thấy nó...Andy đã đi gặp bố của mình. Câu 2.5
When he was disappointed by the comet, what did Andy’s father show Andy?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Khi cậu ấy thất vọng về sao chổi, bố Andy đã cho cậu ta xem cái gì? A. Các chòm sao. B. Một hành tinh. C. Mặt trăng. D. Một ngôi sao chổi. Thông tin từ bài đọc: Dad smiled and aimed the telescope over at the moon instead. Tạm dịch: Bố cậu mỉm cười và thay vào đó soi kính viễn vọng vào mặt trăng.
Câu 3 :
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question. Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as maths, science and history online. Students will probably be able to these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live. Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom. Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before. Câu 3.1
What is the main idea of the passage?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc và tóm tắt ý chính Lời giải chi tiết :
Ý chính của đoạn văn là gì? A. Tất cả các tiết học sẽ được dạy trực tuyến trong tương lai. B. Giáo viên sẽ giúp học sinh từ nhà trong tương lai. C. Trẻ em sẽ không đến trường trong tương lai. D. Máy tính sẽ thay đổi giáo dục trong tương lai. Thông tin từ bài đọc: Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before. Tạm dịch: Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng máy tính sẽ thay đổi giáo dục như cái cách mà ti vi và điện thoại đã thay đổi cuộc sống con người trên toàn thế giới từ nhiều năm trước. Câu 3.2
What will happen if students meet difficulties with a subject?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Điều gì xảy ra nếu học sinh gặp khó khăn với một môn học? A. Chúng sẽ gọi điện cho giáo viên người mà đang ở trường để tìm kiếm sự giúp đỡ. B. Trường học sẽ tổ chức một cuộc họp gọi video cho các giáo viên để giúp học sinh các vấn đề . C. Giáo viên từ các trung tâm học tập sẽ giúp học sinh qua gọi video trực tiếp. D. Chúng sẽ gặp trực tiếp giáo viên của họ để nhờ giúp đỡ các vấn đề về môn học. Thông tin từ bài đọc: What will happen if students have problem with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live. Tạm dịch: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu học sinh có vấn đề với một môn học? Chúng có thể kết nối với một giáo viên thông qua buổi gọi video trực tiếp. Những giáo viên chuyên gia từ các trung tâm dạy học sẽ trợ giúp học sinh sống ở bất kỳ nơi nào. Câu 3.3
The main role of teachers in the future will be ________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Vai trò chính của giáo viên trong tương lai sẽ là ________. A. giúp đỡ học sinh trong các dự án làm việc nhóm B. tổ chức cuộc hội nghị qua video C. cung cấp kiến thức cho học sinh D. hướng dẫn học sinh học về máy tính Thông tin từ bài đọc: Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom. Tạm dịch: Các giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh trong việc học cách làm việc hòa hợp với nhau. Họ sẽ giúp học sinh với các dự án theo nhóm cả trong và ngoài lớp học. Câu 3.4
Students will still go to school to ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Học sinh sẽ đến trường để ________. A. chơi với bạn bè B. học các kĩ năng xã hội C. học tất cả các môn học D. sử dụng máy tính Thông tin từ bài đọc: Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Tạm dịch: Học sinh cũng sẽ vẫn tham gia các tiết học ở trường. Trường học sẽ trở thành nơi để học tập các kỹ năng xã hội. Câu 3.5
Students will learn important life skills through ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết Lời giải chi tiết :
Học sinh sẽ học được những kĩ năng sống quan trọng qua ________. A. làm việc ở các doanh nghiệp quốc tế B. làm việc tình nguyện C. tới trường mỗi ngày D. tham gia các lớp học trực tuyến Thông tin từ bài đọc: Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. Tạm dịch: Công việc tình nguyện và làm việc ở các chi nhánh kinh doanh địa phương sẽ dạy học sinh kĩ năng sống về thế giới mà họ đang sống.
|