Trắc nghiệm Từ vựng Unit 8 Tiếng Anh 9 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct word into the blank to make a compound noun.
out
spot
tour
service
1. customer ..... 2. package ..... 3. check ..... 4. beauty ..... Đáp án của giáo viên lời giải hay
out
spot
tour
service
1. customer
service 2. package
tour 3. check
out 4. beauty
spot Lời giải chi tiết :
out: ra ngoài => check out: thủ tục thanh toán spot (n): địa điểm => beauty spot: danh lam thắng cảnh tour (n): chuyến du lịch => package tour: chuyến du lịch trọn gói service (n): dịch vụ => customer service (n): dịch vụ khách hàng
Câu hỏi 2 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct word into the blank to make a compound noun.
guide
class
fare
attraction
1. tourist ..... 2. tour ..... 3. economic ..... 4. bus ..... Đáp án của giáo viên lời giải hay
guide
class
fare
attraction
1. tourist
attraction 2. tour
guide 3. economic
class 4. bus
fare Lời giải chi tiết :
guide (n): hướng dẫn viên => tour guide: hướng dẫn viên du lịch class (n): lớp học => economic class: lớp học kinh tế fare (n): giá vé => bus fare: giá vé xe buýt attraction (n): sự hấp dẫn, cái hấp dẫn => tourist attraction: điểm hấp dẫn khách du lịch
Câu hỏi 3 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Put the correct word into the blank to make a compound noun.
agent
ticket
lag
free
1. return ..... 2. duty ..... 3. travel ..... 4. jet ..... Đáp án của giáo viên lời giải hay
agent
ticket
lag
free
1. return
ticket 2. duty
free 3. travel
agent 4. jet
lag Lời giải chi tiết :
ticket (n): vé => return ticket: vé khứ hồi free (adj): miễn phí => duty free: miễn thuế agent (n): đại lý => travel agent: đại lý du lịch lag (n): sự chậm trễ, tụt hậu => jet lag: sự mệt mỏi khi bay một chuyến bay dài qua nhiều múi giờ
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. Thanks to the promotion scheme of this travel agency, this abroad trip is ____ to my family.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
unaffordable (adj): không thể chi trả affordable (adj): có thể chi trả, phù hợp với khả năng afford (v): có thể chi trả affordance (n): khả năng chi trả Lời giải chi tiết :
unaffordable (adj): không thể chi trả affordable (adj): có thể chi trả, phù hợp với khả năng afford (v): có thể chi trả affordance (n): khả năng chi trả Từ cần điền đứng sau động từ to be is và trước giới từ to nên phải là một tính từ => Thanks to the promotion scheme of this travel agency, this abroad trip is affordable to my family. Tạm dịch: Nhờ chương trình khuyến mãi của công ty du lịch này, chuyến đi nước ngoài này phù hợp với gia đình tôi.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. If you want to see historical places, it is a good idea to go on a guided _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
cruise (n): du thuyền voyage (n): cuộc hành trình bằng đường biển visit (n): chuyến tham quan tour (n): chuyến du lịch Lời giải chi tiết :
cruise (n): du thuyền voyage (n): cuộc hành trình bằng đường biển visit (n): chuyến tham quan tour (n): chuyến du lịch => If you want to see historical places, it is a good idea to go on a guided tour. Tạm dịch: Nếu bạn muốn xem các địa điểm lịch sử thì một chuyến du lịch có hướng dẫn là một ý tưởng tốt.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. They spent two weeks at a fashionable ski _______ in Switzerland.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
resort (n): khu nghỉ dưỡng boarding (n): lên máy bay region (n): vùng area (n): khu vực Lời giải chi tiết :
resort (n): khu nghỉ dưỡng boarding (n): lên máy bay region (n): vùng area (n): khu vực => They spent two weeks at a fashionable ski resort in Switzerland. Tạm dịch: Họ đã dành hai tuần tại một khu nghỉ mát trượt tuyết thời trang ở Thụy Sĩ.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. They met on board of a luxurious yacht during a ______ in the Caribbean.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
tour (n): chuyến du lịch voyage (n): cuộc hành trình, chuyến đi bằng đường biển cruise (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền trip (n): cuộc dạo chơi Lời giải chi tiết :
tour (n): chuyến du lịch voyage (n): cuộc hành trình dài, chuyến đi bằng đường biển, lênh đênh trên biển cruise (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền trip (n): cuộc dạo chơi => They met on board of a luxurious yacht during a cruise in the Caribbean. Tạm dịch: Họ gặp nhau trên một chiếc du thuyền sang trọng trong một chuyến du lịch đến vùng biển Caribbean.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. After changing trains three times we arrived at our _______ in the end.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
destination (n): điểm đến departure (n): sự khởi hành package (n): gói đồ, gói hàng country (n): quốc gia Lời giải chi tiết :
destination (n): điểm đến departure (n): sự khởi hành package (n): gói đồ, gói hàng country (n): quốc gia => After changing trains three times we arrived at our destination in the end. Tạm dịch: Sau khi đổi tàu ba lần, chúng tôi đã đến điểm đến cuối cùng.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. I was offered a 50% discount for my staying at that five-star resort, so I could enjoy the holiday to the full without breaking the ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cụm từ: break the bank: hết sạch số tiền đang có Lời giải chi tiết :
break the bank: hết sạch số tiền đang có => I was offered a 50% discount for my staying at that five-star resort, so I could enjoy the holiday to the full without breaking the bank Tạm dịch: Tôi đã được giảm giá 50% khi ở tại khu nghỉ dưỡng năm sao đó, vì vậy tôi có thể tận hưởng kỳ nghỉ trọn vẹn mà không hết tiền.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. If you want to book a package tour, you should contact the .......... which I introduce to you previously.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
travel agency: đại lý du lịch travel agent: nhân viên của đại lý du lịch Sau vị trí cần điền là đại từ quan hệ “which” chỉ vật hoặc sự việc chứ không dùng chỉ người nên sử dụng “agency” => If you want to book a package tour, you should contact the travel agency which I introduce to you previously. Tạm dịch: Nếu bạn muốn đặt tour du lịch trọn gói, bạn nên liên hệ với đại lý du lịch mà tôi giới thiệu trước đây.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. If you have any excess _______, you must pay extra money.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
furniture (n): đồ nội thất tool (n): công cụ luggage (n): hành lý facility (n): trang thiết bị Lời giải chi tiết :
furniture (n): đồ nội thất tool (n): công cụ luggage (n): hành lý facility (n): trang thiết bị => If you have any excess luggage, you must pay extra money. Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ hành lý quá cước, bạn phải trả thêm tiền.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. They are going to spend their holiday _____rural France.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
relax (v): thư giãn explore (v): khám phá reserve (v): dự trữ search (v): tìm kiếm Lời giải chi tiết :
relax (v): thư giãn explore (v): khám phá reserve (v): dự trữ search (v): tìm kiếm => They are going to spend their holiday exploring rural France. Tạm dịch: Họ sẽ dành kỳ nghỉ của họ để khám phá vùng nông thôn nước Pháp.B
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. Unfortunately, my flight to Da Nang was _______ for one and a half hour.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
delay (v): trì hoãn hold up (v): làm đình trệ, tắc nghẽn hold on (v): giữ Lời giải chi tiết :
delay (v): trì hoãn hold up (v): làm đình trệ, tắc nghẽn hold on (v): giữ => cả A và B đều đúng => Unfortunately, my flight to Da Nang was delayed / held up for one and a half hour. Tạm dịch: Thật không may, chuyến bay của tôi đến Đà Nẵng đã bị trì hoãn trong một tiếng rưỡi.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Vietnam has a great number of tourist _____; therefore, it is a good destination for many travellers worldwide.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
attractive (adj): hấp dẫn, thu hút attractive (n): điểm thu hút, hấp dẫn tourist attraction: điểm thu hút khách du lịch Lời giải chi tiết :
attractive (adj): hấp dẫn, thu hút attractive (n): điểm thu hút, hấp dẫn tourist attraction: điểm thu hút khách du lịch Sau a lot of phải là danh từ số nhiều => Vietnam has a great number of tourist attractions; therefore, it is a good destination for many travellers worldwide. Tạm dịch: Việt Nam có một số lượng lớn các điểm thu hút khách du lịch; do đó, nó là một điểm đến tốt cho nhiều du khách trên toàn thế giới.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. They _____ for America with nothing but the clothes on their backs.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
set off: lên đường set in: bắt đầu set to: bắt đầu lao vào (cuộc tranh luận) set up: thiết lập Lời giải chi tiết :
set off: lên đường set in: bắt đầu set to: bắt đầu lao vào (cuộc tranh luận) set up: thiết lập => The set off for America with nothing but the clothes on their backs. Tạm dịch: Họ lên đường sang Mỹ mà không có gì ngoài quần áo trên lưng
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. All the students really enjoyed the ____ tour which took them to the most impressive beauty spots of the city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
adventure (n): cuộc phiêu lưu, mạo hiểm culture (n): văn hóa religious (adj); tôn giáo city (n): thành phố Lời giải chi tiết :
adventure (n): cuộc phiêu lưu, mạo hiểm culture (n): văn hóa religious (adj); tôn giáo city (n): thành phố => All the students really enjoyed the adventure tour which took them to the most impressive beauty spots of the city. Tạm dịch: Tất cả các sinh viên thực sự thích chuyến du lịch mạo hiểm đưa họ đến những điểm đẹp ấn tượng nhất của thành phố.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. He had _____two expeditions to Spain to study wild plants by the end of 2010.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cụm từ: make expedition: thực hiện chuyến đi Lời giải chi tiết :
Cụm từ: make expedition: thực hiện chuyến đi => động từ đi cùng expedition là make. => He had made two expeditions to Spain to study wild plants by the end of 2010. Tạm dịch: Ông sẽ thực hiện xong hai chuyến thám hiểm đến Tây Ban Nha để nghiên cứu thực vật hoang dã vào cuối năm 2010.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. I’m still suffering from ___ lag after my trip to Australia.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
jet lag (n): hội chứng mệt mỏi sau một chuyến bay dài xuyên qua nhiều múi giờ Lời giải chi tiết :
jet lag (n): hội chứng mệt mỏi sau một chuyến bay dài xuyên qua nhiều múi giờ => I’m still suffering from jet lag after my trip to Australia. Tạm dịch: Tôi vẫn còn bị mệt mỏi vì đi máy bay sau chuyến đi đến Australia
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. There was a long queue at the _______ and customers were getting impatient.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
stop over: tạm dừng dọc đường departure lounge: phòng chờ khởi hành take-off: cất cánh check-out: thủ tục thanh toán Lời giải chi tiết :
stop over: tạm dừng dọc đường departure lounge: phòng chờ khởi hành take-off: cất cánh check-out: quầy thanh toán => There was a long queue at the check-out and customers were getting impatient. Tạm dịch: “Có một hàng dài người xếp hàng tại quầy thanh toán và một số người đang trở nên thiếu kiên nhẫn.”
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. Nature-loving tourists, who love to go green like travelling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
eco-tourism: du lịch sinh thái tourist (n): khách du lịch Lời giải chi tiết :
eco-tourists: khách du lịch sinh thái => Nature - loving tourists, who love to go green like travelling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called eco-tourists. Tạm dịch: Khách du lịch yêu thiên nhiên, những người thích đi xanh như du lịch đến Bonita Gardens ở Bloemfontein Nam Phi hoặc các điểm đến tương tự được gọi là khách du lịch sinh thái
Câu hỏi 21 :
Choose the best answer. A ______ is usually necessary when you travel overseas.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
passport (n): hộ chiếu driving licence (n): bằng lái xe birth certificate (n): giấy khai sinh degree (n): bằng cấp Lời giải chi tiết :
passport (n): hộ chiếu driving licence (n): bằng lái xe birth certificate (n): giấy khai sinh degree (n): bằng cấp travel overseas: du lịch nước ngoài => A passport is usually necessary when you travel overseas. Tạm dịch: Hộ chiếu thường cần thiết khi bạn đi du lịch nước ngoài.
Câu hỏi 22 :
Choose the best answer. An example of a ______ is a tour through Africa to view elephants and lions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
safari (n): cuộc đi săn, cuộc hành trình qua sa mạc (bằng đường bộ; nhất là ở Đông và Trung phi) voyage (n): cuộc hành trình bằng đường biển mission (n): nhiệm vụ cruise (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền Lời giải chi tiết :
safari (n): cuộc đi săn, cuộc hành trình qua sa mạc (bằng đường bộ; nhất là ở Đông và Trung phi) voyage (n): cuộc hành trình bằng đường biển mission (n): nhiệm vụ cruise (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền => An example of a safari is a tour through Africa to view elephants and lions. Tạm dịch: Một ví dụ về hành trình qua sa mạc là một tour du lịch qua châu Phi để xem voi và sư tử.
Câu hỏi 23 :
Choose the best answer. Luckily, my family was offered another 20% discount when booking rooms at that hotel because it was _____ then.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
low season: mùa thấp điểm >< high season: mùa cao điểm (du lịch) => Luckily, my family was offered another 20% discount when booking rooms at that hotel because it was low season then. Tạm dịch: May mắn thay, gia đình tôi đã được giảm giá 20% khi đặt phòng tại khách sạn đó vì đó là mùa thấp điểm.
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the given word. The foreign visitor was really impressed by the views in the mountainous areas of Viet Nam. (breath) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The foreign visitor was really impressed by the views in the mountainous areas of Viet Nam. (breath) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau mạo từ the và trước danh từ views nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
breath (v): thở Từ cần điền đứng sau mạo từ the và trước danh từ views nên phải là một tính từ breath => breathtaking (adj): hấp dẫn ngoạn mục (dùng cho miêu tả quang cảnh) => The foreign visitor was really impressed by the breathtaking views in the mountainous areas of Viet Nam. Tạm dịch: Vị khách nước ngoài thực sự ấn tượng bởi khung cảnh ngoạn mục ở vùng núi Việt Nam. Đáp án: breathtaking
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the given word. More and more foreigners like travelling to Vietnam for holiday because things are here. (afford) Đáp án của giáo viên lời giải hay
More and more foreigners like travelling to Vietnam for holiday because things are here. (afford) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau động từ to be are nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
afford (v): có khả năng chi trả Từ cần điền đứng sau động từ to be are nên phải là một tính từ afford => affordable (adj): giá cả phải chăng => More and more foreigners like travelling to Vietnam for holiday because things are affordable here. Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người nước ngoài thích du lịch Việt Nam cho kỳ nghỉ vì mọi thứ ở đây đều có giá cả phải chăng. Đáp án: affordable
Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the given word. British cavers have made some important about Son Doong Cave. (discover) Đáp án của giáo viên lời giải hay
British cavers have made some important about Son Doong Cave. (discover) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau some và tính từ important nên phải là một danh từ số nhiều Lời giải chi tiết :
discover (v): khám phá Từ cần điền đứng sau some và tính từ important nên phải là một danh từ số nhiều discover => discovery (n): sự khám phá => British cavers have made some important discoveries about Son Doong Cave. Tạm dịch: Những người theo dõi người Anh đã thực hiện một số khám phá quan trọng về hang Sơn Đoòng. Đáp án: discoveries
Câu hỏi 27 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the given word. Old people tend to be interested in cultural tourism, historical tourism and tourism more than any other kinds. (religion) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Old people tend to be interested in cultural tourism, historical tourism and tourism more than any other kinds. (religion) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng trước danh từ tourism nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
religion (n): tôn giáo Từ cần điền đứng trước danh từ tourism nên phải là một tính từ religion => religious (adj): thuộc tôn giáo => Old people tend to be interested in cultural tourism, historical tourism and religious tourism more than any other kinds. Tạm dịch: Người già có xu hướng quan tâm đến du lịch văn hóa, du lịch lịch sử và du lịch tôn giáo hơn bất kỳ loại nào khác. Đáp án: religious
Câu hỏi 28 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the given word. Passengers should arrive at check-in at least two hours before . (depart) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Passengers should arrive at check-in at least two hours before . (depart) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau giới từ before nên phải là một danh từ Lời giải chi tiết :
depart (v): khởi hành Từ cần điền đứng sau giới từ before nên phải là một danh từ depart => departure (n): sự khởi hành => Passengers should arrive at check-in at least two hours before departure. Tạm dịch: Hành khách nên đến nhận phòng ít nhất hai giờ trước khi khởi hành. Đáp án: departure
|