Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Review 3 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to a small talk about English and decide if the following sentences are True or False.

1. The speaker is confident to communicate in English.

Đúng
Sai

2. He’s afraid of making mistakes.

Đúng
Sai

3. His friends never make mistakes in grammar when talking.

Đúng
Sai

4. The speaker started talked to his friends in English.

Đúng
Sai

5. What he’s doing doesn’t work.

Đúng
Sai

6. He makes short stories about people and say them aloud in his room.

Đúng
Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to a small talk about Eating and decide if the following sentences are True or False.

 1. The speaker can eat all day.

Đúng
Sai

2. He’s eating so much that his mother must complain. 

Đúng
Sai

3. Eating is the speaker’s pleasure.

Đúng
Sai

4. There is a hole in his stomach.

Đúng
Sai

5. The speaker specially loves cheesecake.

Đúng
Sai

6. The speaker sometimes eats in heaven.

Đúng
Sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to a small talk about English and decide if the following sentences are True or False.

1. The speaker is confident to communicate in English.

Đúng
Sai

2. He’s afraid of making mistakes.

Đúng
Sai

3. His friends never make mistakes in grammar when talking.

Đúng
Sai

4. The speaker started talked to his friends in English.

Đúng
Sai

5. What he’s doing doesn’t work.

Đúng
Sai

6. He makes short stories about people and say them aloud in his room.

Đúng
Sai
Đáp án

1. The speaker is confident to communicate in English.

Đúng
Sai

2. He’s afraid of making mistakes.

Đúng
Sai

3. His friends never make mistakes in grammar when talking.

Đúng
Sai

4. The speaker started talked to his friends in English.

Đúng
Sai

5. What he’s doing doesn’t work.

Đúng
Sai

6. He makes short stories about people and say them aloud in his room.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1, The speaker is confident to communicate in English. 

Câu hỏi: Người nói tự tin khi giao tiếng bằng tiếng Anh.

Thông tin từ bài nghe: I’m a bit shy when I have to speak in English.

Tạm dịch: Tôi hơi ngại khi phải nói bằng tiếng Anh.

Đáp án: False

2. He’s afraid of making mistakes.

Câu hỏi: Anh ấy ngại khi mắc lỗi.

Thông tin từ bài nghe: I’m a little worried about making mistakes.

Tạm dịch: Tôi hơi lo lắng về việc mắc lỗi. 

Đáp án: True

3. His friends never make mistakes in grammar when talking. (TH)

Câu hỏi: Bạn anh ấy chưa bao giờ mắc lỗi ngữ pháp khi nói.

Thông tin từ bài nghe: They always get their message across, even if their grammar is wrong.

Tạm dịch: Họ luôn nhận được thông điệp của họ, ngay cả khi ngữ pháp của họ sai.

Đáp án: False 

4. The speaker started talked to his friends in English. 

Câu hỏi: Người nói bắt đầu nói tiếng Anh với bạn.

Thông tin từ bài nghe: One thing I started doing recently was talking to myself.

Tạm dịch: Một điều tôi bắt đầu làm gần đây là nói chuyện với chính mình.

Đáp án: False 

5. What he’s doing doesn’t work.

Câu hỏi: Những gì anh ấy đang làm không có tác dụng.

Thông tin từ bài nghe: I think it works.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nó hiệu quả.

Đáp án: False 

6. He makes short stories about people and say them aloud in his room.

Câu hỏi: Anh ấy sáng tạo những câu chuyện về mọi người và đọc to trong phòng của mình.

Thông tin từ bài nghe: I also make short stories about people and say them aloud. I do this in my room, of course.

Tạm dịch: Tôi cũng tạo ra những câu chuyện ngắn về mọi người và nói to lên. Dĩ nhiên, tôi làm điều này trong phòng của mình.

Đáp án: True

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to a small talk about Eating and decide if the following sentences are True or False.

 1. The speaker can eat all day.

Đúng
Sai

2. He’s eating so much that his mother must complain. 

Đúng
Sai

3. Eating is the speaker’s pleasure.

Đúng
Sai

4. There is a hole in his stomach.

Đúng
Sai

5. The speaker specially loves cheesecake.

Đúng
Sai

6. The speaker sometimes eats in heaven.

Đúng
Sai
Đáp án

 1. The speaker can eat all day.

Đúng
Sai

2. He’s eating so much that his mother must complain. 

Đúng
Sai

3. Eating is the speaker’s pleasure.

Đúng
Sai

4. There is a hole in his stomach.

Đúng
Sai

5. The speaker specially loves cheesecake.

Đúng
Sai

6. The speaker sometimes eats in heaven.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1. The speaker can eat all day.

(Người nói có thể ăn cả ngày.)

Thông tin từ bài nghe: Any time of the day or night I can eat…. and eat and eat and eat.

Tạm dịch: Bất cứ lúc nào trong ngày hay đêm tôi đều có thể ăn…. và ăn và ăn và ăn.

Đáp án: True

2. He’s eating so much that his mother must complain. 

(Anh ấy đang ăn quá nhiều đến nối mẹ anh ấy phải phàn nàn.)

Thông tin từ bài nghe: My mother used to complain about how much I ate. 

Tạm dịch: Mẹ tôi đã từng phàn nàn về việc tôi ăn quá nhiều.

=> Sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ hiện tại không còn nữa.

Đáp án: False 

3.  Eating is the speaker’s pleasure. 

(Ăn uống là niềm vui của người nói.)

Thông tin từ bài nghe: Eating is very, very satisfying.

Tạm dịch: Ăn uống thật rất rất thỏa mãn. 

Đáp án: True

4. There is a hole in his stomach. 

(Có một cái lỗ trong bao tử của anh ấy.)

Thông tin từ bài nghe: My mother used to complain about how much I ate. She used to ask me if I had a hole in my stomach.

Tạm dịch: Mẹ tôi thường phàn nàn về việc tôi ăn nhiều như thế nào. Mẹ từng hỏi tôi có phải tôi bị thủng dạ dày không.

Đáp án: False 

5. The speaker specially loves cheesecake. 

(Người nói đặc biệt yêu thích bánh phô mai.)

Thông tin từ bài nghe: Sometimes I feel like I’m in heaven when I’m eating – especially chocolate fudge cheesecake. 

Tạm dịch: Đôi khi tôi cảm thấy như đang ở trên thiên đường khi tôi đang ăn - đặc biệt là món bánh phô mai fudge sô cô la. 

Đáp án: True

6. The speaker sometimes eats in heaven. 

(Người nói thỉnh thoảng ăn uống trên thiên đường.)

Thông tin từ bài nghe: Sometimes I feel like I’m in heaven when I’m eating

Tạm dịch: Đôi khi tôi cảm thấy như đang ở trên thiên đường khi tôi đang ăn…

close