Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 4 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài
Câu 1 :
Complete the following sentences without changing their meanings You press this button to stop the machine. (use conditional sentence)
Câu 2 :
Complete the following sentences without changing their meanings The doctor said to me, “You should lose weight.” The doctor advised me
Câu 3 :
Complete the following sentences without changing their meanings “I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary. Mary apologized to
Câu 4 :
Complete the following sentences without changing their meanings After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle)
Câu 5 :
Complete the following sentences without changing their meanings Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took)
Câu 6 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p)
Câu 7 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p)
Câu 8 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause)
Câu 9 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause)
Câu 10 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause)
Câu 11 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. “Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him. Nam's father told
Câu 12 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)
Câu 13 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)
Câu 14 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. After she had read her book carefully, she did the exercises confidently. Having
Câu 15 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. Lan had played truant for class. She was accused of it. Lan
Câu 16 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been) Mai
Câu 17 :
Write these sentences as directed. Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle)
Câu 18 :
Write these sentences as directed. The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.)
Câu 19 :
Write these sentences as directed. Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence)
Câu 20 :
Write these sentences as directed. Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund)
Câu 21 :
Write these sentences as directed. “Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked) Jane’s mother
Câu 22 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. Does something need to be done to solve the water shortage problem? => Something needs
Câu 23 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. => Having
Câu 24 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause) => The Japanese Bridge
Câu 25 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase)
Câu 26 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase)
Câu 27 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase)
Câu 28 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “Don’t swim out too far, boys,” I said. => I warned
Câu 29 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me. => The boy apologised to
Câu 30 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us. => My teacher reminded
Câu 31 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “No, it’s not true, I didn’t steal the money”. => Jean denied Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Complete the following sentences without changing their meanings You press this button to stop the machine. (use conditional sentence) Đáp án
You press this button to stop the machine. (use conditional sentence) Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên đúng. Ngữ cảnh: Ấn nút thì máy dừng lại => giả thiết có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + V(s/es) Đáp án: If you press this button, the machine stops. Tạm dịch: Bạn ấn cái nút này để dừng máy lại. = Nếu bạn ấn cái nút này, cái máy sẽ dừng lại.
Câu 2 :
Complete the following sentences without changing their meanings The doctor said to me, “You should lose weight.” The doctor advised me Đáp án
The doctor said to me, “You should lose weight.” The doctor advised me Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + advised + O + (not) to + V: khuyên ai nên làm gì Đáp án: The doctor advised me to lose weight. Tạm dịch: Bác sĩ nói với tôi “Bạn nên giảm cân.” = Bác sỹ khuyên tôi nên giảm cân.
Câu 3 :
Complete the following sentences without changing their meanings “I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary. Mary apologized to Đáp án
“I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary. Mary apologized to Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + apolozied + to + O + for (not) + V.ing: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì Một số thay đổi: - your birthday party => his birthday party - next Saturday evening => the next/ following Saturday evening Đáp án: Mary apologized to Jack for not going to his birthday party the next Saturday evening. Tạm dịch: Mary nói “ Mình không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối thứ 7 tới, Jack à.” = Mary xin lỗi vì không đến bữa tiệc sinh nhật của Jack vào tối thứ bảy tuần sau.
Câu 4 :
Complete the following sentences without changing their meanings After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle) Đáp án
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle) Phương pháp giải :
Kiến thức: Phân từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: - Lược bỏ một chủ ngữ - Chuyển động từ về dạng “V.ing” khi mệnh đề mang nghĩa chủ động Khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước => dùng cụm “Having V.p.p” Đáp án: Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. Tạm dịch: Sau khi chúng tôi đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày. = Đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.
Câu 5 :
Complete the following sentences without changing their meanings Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took) Đáp án
Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took) Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ Ving Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: It takes O + time + to V = S + spend + time (on) Ving: dành thời gian để làm gì Đáp án: It took Chiara years to pass the First Certificate exam. Tạm dịch: Chiara đã mất nhiều năm để vượt qua kỳ thi Chứng chỉ đầu tiên.
Câu 6 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p) Đáp án
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p) Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu rút gọn Lời giải chi tiết :
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại. Đáp án: Having spent all his money, he decided to go home and ask his father for a job. Tạm dịch: Sau khi tiêu hết tiền, anh ấy đã quyết định về nhà và xin bố một công việc.
Câu 7 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p) Đáp án
I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p) Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu rút gọn Lời giải chi tiết :
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại. Đáp án: Having met her before, I still remember that. Tạm dịch: Tôi từng gặp cô ấy một lần và tôi vẫn nhớ điều đó.
Câu 8 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause) Đáp án
Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause) Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, trước danh từ có số thứ tự ta rút gọn về dạng “to V”. Cấu trúc: S + V… to V Cách rút gọn : that has been recognised => to have been recognized Đáp án: Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam to have been recognised by UNESCO. Tạm dịch: Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An là Di sản Thế giới thứ tám tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.
Câu 9 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause) Đáp án
Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause) Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Lời giải chi tiết :
Mệnh đề quan hệ đứng sau “only”, “first”, “second”,… thì ta có thể rút gọn cụm đại từ quan hệ (who/ which/ that) + V thành “to V”. Rút gọn: the first man who walked => the first man to walk Đáp án: Neil Amstrong was the first man to walk on the moon.
Câu 10 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause) Đáp án
I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause) Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, ta bỏ đại từ quan hệ rồi chuyển động từ thành dạng Ved/ V3. Rút gọn: that is located -> located Đáp án: I come from a city located in the southern part of the country. Tạm dịch: Tôi tới từ một thành phố ở phía nam đất nước.
Câu 11 :
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets. “Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him. Nam's father told Đáp án
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him. Nam's father told Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Công thức: remind sb to V: nhắc ai đó làm gì Đáp án: Nam’s father reminded him to take his medicine regularly. Tạm dịch: Bố Nam nói với anh ấy: “ Con đừng quên uongs thuốc thường xuyên nhé.” = Bố của Nam đã nhắc anh ấy uống thuốc thường xuyên.
Câu 12 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle) Đáp án
The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle) Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
- Để nối hai câu trên phải sử dụng mệnh đề quan hệ. Danh từ được lặp lại ở hai mệnh đề là: The building – It Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (The building), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên dùng “which”. Cấu trúc: … N(thing) + which + V + … => The building which was destroyed in the earthquake is the highest one in our city. - Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “be”, đồng thời: Dùng cụm V.ing nếu chủ động. Dùng cụm V.p.p nếu bị động. which was destroyed => destroyed Tạm dịch: Tòa nhà bị phá hủy trong trận động đất là tòa nhà cao nhất trong thành phố của chúng tôi. Đáp án: The building destroyed in the earthquake is the highest one in our city.
Câu 13 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle) Đáp án
The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle) Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
- Để nối hai câu trên phải sử dụng mệnh đề quan hệ. Danh từ được lặp lại ở hai mệnh đề là: The man – He Cần một đại từ quan hệ thay thế cho người (The building), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên dùng “who”. Cấu trúc: … N(person) + who + V + … => The man who talked to you yesterday is our English teacher. - Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ rồi biến đổi động từ về dạng Ving (nếu câu chủ động) hoặc Vp2 (nếu câu bị động) Rút gọn: who talked => talking Tạm dịch: Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi. Đáp án: The man talking to you yesterday is our English teacher.
Câu 14 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. After she had read her book carefully, she did the exercises confidently. Having Đáp án
After she had read her book carefully, she did the exercises confidently. Having Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề chứa hành động xảy ra trước với cùng chủ ngữ, lược bỏ liên từ (after, before,...), chủ ngữ và biến đổi động từ về dạng cụm “having V.p.p”. After she had read … = Having read … Tạm dịch: Sau khi đọc cuốn sách của mình một cách cẩn thận, cô ấy đã tự tin làm các bài tập. Đáp án: Having read her book carefully, she did the exercises confidently.
Câu 15 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. Lan had played truant for class. She was accused of it. Lan Đáp án
Lan had played truant for class. She was accused of it. Lan Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng, phân từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Chủ động: S + accused + O + of + V.ing/having V.p.p: đổ lỗi, buộc tội ai làm gì Bị động: S + tobe + accused + of + V.ing/having V.p.p: bị đổ lỗi, buộc tội làm gì Ở đây hành động “had played” diễn ra trước hành động “was accused” nên dùng cụm “having V.p.p”. Tạm dịch: Lan bị kết tội trốn học. Đáp án: Lan was accused of having played truant for class.
Câu 16 :
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given. Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been) Mai Đáp án
Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been) Mai Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục). Dấu hiệu: hành động bắt đầu từ quá khứ “started studying her lesson since 7 o’clock” và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại “is still studying”. Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing Tạm dịch: Mai đã liên tục học bài học từ 7 giờ. Đáp án: Mai has been studying her lesson since 7 o’clock.
Câu 17 :
Write these sentences as directed. Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle) Đáp án
Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle) Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm phân từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Trong 1 câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ( the farmers – they) ta dùng “Having PP” để rút gọn 1 mệnh đề diễn tả hành động xảy ra trước hành động còn lại. Công thức: Having + PP Tạm dịch: Bởi vì những người nông dân đã được thông báo về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, họ đã chuyển sang phân bón sinh học. = Được thông báo về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, họ đã chuyển sang phân bón sinh học. Đáp án: Having been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers.
Câu 18 :
Write these sentences as directed. The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.) Đáp án
The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.) Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Trong câu mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động được rút gọn bằng cách dùng “Ved/ V3”. which are written => written Tạm dịch: Các sinh viên đang chép các từ được viết trên bảng. Đáp án: The students are copying the words written on the board.
Câu 19 :
Write these sentences as directed. Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence) Đáp án
Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be in danger of sth (bị đe dọa/ có nguy cơ) due to N/ V-ing: do cái gì/làm gì loss of sth: sự mất đi (cái gì) ability + to V: khả năng làm việc gì adapt to sth: thích nghi với Tạm dịch: Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống và không có khả năng thích nghi với biến đổi khí hậu. Đáp án: Many animal species are in danger of extinction due to the loss of habitat and inability to adapt to climate change.
Câu 20 :
Write these sentences as directed. Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund) Đáp án
Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund) Phương pháp giải :
Kiến thức: Phân từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Trong 1 câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ( Peter - he) ta dùng “Having PP” để rút gọn 1 mệnh đề diễn tả hành động xảy ra trước hành động còn lại. Công thức: Having + PP Tạm dịch: Peter nói rằng anh sẽ chịu trách nhiệm cho dự án. Nhưng rồi anh phủ nhận điều đó. = Nói rằng anh ta sẽ chịu trách nhiệm cho dự án, Peter sau đó đã phủ nhận điều đó. Đáp án: Having said that he would take responsibility for the project, Peter then denied it.
Câu 21 :
Write these sentences as directed. “Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked) Jane’s mother Đáp án
“Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked) Jane’s mother Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu mệnh lệnh – câu trần thuật Lời giải chi tiết :
Công thức tường thuật câu mệnh lệnh: S + asked + O + to V Công thức tường thuật câu trần thuật: S + said (that) + S + V (lùi thì) Tạm dịch: “Ở yên đấy! Mẹ không thể cho con ra ngoài tối nay”, mẹ Jane nói với cô ấy. => Mẹ Jane bảo cô ấy ở yên đấy và bảo rằng bà ấy không thể để cô ấy ra ngoài tối nay. Đáp án: Jane’s mother asked her to stay there and said that she couldn’t let her go out that night.
Câu 22 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. Does something need to be done to solve the water shortage problem? => Something needs Đáp án
Does something need to be done to solve the water shortage problem? => Something needs Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Công thức: Some/Any/Everything + V(s/es, dạng khẳng định), V(dạng phủ định) + it? Tạm dịch: Có cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề thiếu nước không? = Cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề thiếu nước, phải không? Đáp án: Something needs to be done to solve the water shortage problem, doesn't it?
Câu 23 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. => Having Đáp án
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. => Having Phương pháp giải :
Kiến thức: Phân từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn hai mệnh đề cùng cùng ngữ, có thể rút gọn hành động xảy ra trước mang nghĩa chủ động về dạng “having P2”. After S + had Ved/PII + O, S + Ved = Having Ved/PII + O, S + Ved Tạm dịch: Sau khi chúng tôi đọc những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày. = Đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày. Đáp án: Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
Câu 24 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause) => The Japanese Bridge Đáp án
The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause) => The Japanese Bridge Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ: - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII which was built => built Tạm dịch: Cầu Nhật Bản, được xây dựng vào đầu những năm 1600, đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch chính ở Hội An. Đáp án: The Japanese Bridge, built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An.
Câu 25 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase) Đáp án
Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase) Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ: - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII who travel => travelling Tạm dịch: Hành khách đi máy bay không nên hút thuốc. Đáp án: Passengers travelling on planes should not smoke.
Câu 26 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase) Đáp án
Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase) Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ: - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII - Khi trước danh từ có số thứ tự (the first), so sánh nhất: to V the first man that landed => the first man to land Tạm dịch: Ai là người đàn ông đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng? Đáp án: Who was the first man to land on the Moon?
Câu 27 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase) Đáp án
The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase) Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ: - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII which was conducted => conducted Tạm dịch: Thí nghiệm được thực hiện tại trường đại học Chicago đã thành công. Đáp án: The experiment conducted at the university of Chicago was successful.
Câu 28 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “Don’t swim out too far, boys,” I said. => I warned Đáp án
“Don’t swim out too far, boys,” I said. => I warned Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Công thức: S warned S1 + not to V(infinitive)/against Ving: cảnh báo ai không làm việc gì Tạm dịch: “Đừng bơi quá xa, các cậu bé”, tôi đã nói. = Tôi đã cảnh báo các cậu bé không được bơi ra xa. Đáp án: I warned boys not to swim out to far. Hoặc: I warned boys against swimming out to far.
Câu 29 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me. => The boy apologised to Đáp án
“I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me. => The boy apologised to Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Công thức: S + apologised (to O) + for (not) Ving: xin lỗi ai về việc gì Đổi các ngôi: I => he your window => my window Tạm dịch: “Cháu thật sự xin lỗi vì cháu đã làm vỡ cửa sổ của cô ạ,” cậu bé nói. = Cậu bé xin lỗi vì đã làm vỡ cửa sổ của tôi. Đáp án: The boy apologised to me for breaking my window.
Câu 30 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us. => My teacher reminded Đáp án
“ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us. => My teacher reminded Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Công thức: S reminded + O + (not) to V: nhắc nhở ai (đừng) làm việc gì Tạm dịch: “Đừng quên học bài học cũ”, giáo viên của chúng tôi nói = Giáo viên của chúng tôi nhắc chúng tôi học bài cũ. Đáp án: My teacher reminded us to learn the old lessons.
Câu 31 :
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning. “No, it’s not true, I didn’t steal the money”. => Jean denied Đáp án
“No, it’s not true, I didn’t steal the money”. => Jean denied Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
Công thức: S denied + Ving/having Ved/PII. Tạm dịch: “Không, nó không đúng sự thật. Tôi không ăn trộm tiền” = Jean phủ nhận việc ăn trộm tiền. Đáp án: Jean denied stealing the money.
|