Trắc nghiệm Grammar V-ing và động từ trạng thái dạng tiếp diễn Tiếng Anh 11 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

She cannot admit ______ this as it is not her fault.

  • A

    do

  • B

    doing

  • C

    to do

  • D

    done

Câu 2 :

Choose the best answer.

Tom cannot delay _____the contract.

  • A

    sign

  • B

    being signing

  • C

    to sign

  • D

    signing

Câu 3 :

Choose the best answer.

Linda cannot postpone ____ this work as it does not depend on her.

  • A

    doing

  • B

    done

  • C

    to do

  • D

    having done

Câu 4 :

Choose the best answer.

He suggested _______ together for safety, since the area was so dangerous.

  • A

    travelling

  • B

    to travel

  • C

    travel

  • D

    traveled

Câu 5 :

Choose the best answer.

It’s no use ______ me to go to hospital.

  • A

    persuaded

  • B

    persuade

  • C

    persuading

  • D

    to persuade

Câu 6 :

Choose the best answer.

Would you mind _____ the window?

  • A

    to opening

  • B

    to open

  • C

    open

  • D

    opening

Câu 7 :

Choose the best answer.

My father is busy ________ my bike.  

  • A

    to fix

  • B

    fix

  • C

    fixing

  • D

    fixed

Câu 8 :

Choose the best answer.

I remember _______  you somewhere last year.

  • A

    meeting

  • B

    to meet

  • C

    having met

  • D

    met

Câu 9 :

Choose the best answer.

Don't forget _____  me a book when you go out tonight.

  • A

    buy

  • B

    bought

  • C

    to buy

  • D

    buying

Câu 10 :

Choose the best answer.

I regret ______ him money because he hasn’t given it back yet.

  • A

    having lent

  • B

    lending

  • C

    to lend

  • D

    lend

Câu 11 :

Choose the best answer.

I regret ______  you that you failed your final exam.

  • A

    to telling

  • B

    tell

  • C

    telling

  • D

    to tell

Câu 12 :

Choose the best answer.

I hate Jack, so I try ______ meeting him.

  • A

    x

  • B

    to avoid

  • C

    avoiding

  • D

    x

Câu 13 :

Choose the best answer.

I’m sorry, I don’t mean _____ on your foot.

  • A

    to step

  • B

    stepping

  • C

    to stepping

  • D

    step

Câu 14 :

Choose the best answer.

I can hear a cat __________ at the window.

  • A

    scratches

  • B

    to scratch

  • C

    scratching

  • D

    was scratching

Câu 15 :

Choose the best answer.

The police never found the money ______ in the robbery.

  • A

    stealing

  • B

    be stolen

  • C

    steal

  • D

    stolen

Câu 16 :

Choose the best answer.

Last night we saw a meteor _____ through the sky.

  • A

    streaked

  • B

    to streak

  • C

    streak

  • D

    to have streak

Câu 17 :

Choose the best answer.

I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?

  • A

    argue

  • B

    to argue

  • C

    argued

  • D

    arguing

Câu 18 :

Choose the best answer.

Students stopped _____ noise when the teacher came in.

  • A

    make

  • B

    making

  • C

    to make

  • D

    made

Câu 19 :

Choose the best answer.

I really regret _____ your feeling when I asked you such a silly question.

  • A

    hurt

  • B

    to hurt

  • C

    hurting

  • D

    hurts

Câu 20 :

Choose the best answer.

The soil needs _______  immediately.

  • A

    fertilize

  • B

    to fertilize

  • C

    fertilizing

  • D

    fertilized

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

She cannot admit ______ this as it is not her fault.

  • A

    do

  • B

    doing

  • C

    to do

  • D

    done

Đáp án : B

Phương pháp giải :

admit+ V-ing: thừa nhận đã làm gì

Lời giải chi tiết :

admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì

=> She cannot admit doing this as it is not her fault.

Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.

Câu 2 :

Choose the best answer.

Tom cannot delay _____the contract.

  • A

    sign

  • B

    being signing

  • C

    to sign

  • D

    signing

Đáp án : D

Phương pháp giải :

delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó

Lời giải chi tiết :

delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó

Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó

=> Tom cannot delay signing the contract.

Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.

Câu 3 :

Choose the best answer.

Linda cannot postpone ____ this work as it does not depend on her.

  • A

    doing

  • B

    done

  • C

    to do

  • D

    having done

Đáp án : A

Phương pháp giải :

postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó

Lời giải chi tiết :

postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó

=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.

Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy.

Câu 4 :

Choose the best answer.

He suggested _______ together for safety, since the area was so dangerous.

  • A

    travelling

  • B

    to travel

  • C

    travel

  • D

    traveled

Đáp án : A

Phương pháp giải :

suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm 

Lời giải chi tiết :

suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm 

=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.

Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm

Câu 5 :

Choose the best answer.

It’s no use ______ me to go to hospital.

  • A

    persuaded

  • B

    persuade

  • C

    persuading

  • D

    to persuade

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc: It's no useIt's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: It's no useIt's no good + V-ing: vô ích khi làm gì đó.

=> It's no use persuading me to go to hospital.

Tạm dịch: Thuyết phục tôi đi bệnh viện cũng chẳng ích gì.

Câu 6 :

Choose the best answer.

Would you mind _____ the window?

  • A

    to opening

  • B

    to open

  • C

    open

  • D

    opening

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để yêu cầu/ đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:

Would you mind + V-ing...?

Hoặc: Do you mind + V-ing...?

Lời giải chi tiết :

Để yêu cầu/ đề nghị ai làm việc gì đó một cách lịch sự, ta thường dùng cấu trúc:

Would you mind + V-ing...?

Hoặc: Do you mind + V-ing...?

=> Would you mind opening the window?

Tạm dịch: Phiền bạn mở giùm mình cửa sổ được không?

Câu 7 :

Choose the best answer.

My father is busy ________ my bike.  

  • A

    to fix

  • B

    fix

  • C

    fixing

  • D

    fixed

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì

=> My father is busy fixing my bike.

Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.

Câu 8 :

Choose the best answer.

I remember _______  you somewhere last year.

  • A

    meeting

  • B

    to meet

  • C

    having met

  • D

    met

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ

Lời giải chi tiết :

Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ

=> I remember meeting you somewhere last year.

Tạm dịch: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái rồi.

Câu 9 :

Choose the best answer.

Don't forget _____  me a book when you go out tonight.

  • A

    buy

  • B

    bought

  • C

    to buy

  • D

    buying

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)

Forget + V-ing: quên đã làm điều gì

Lời giải chi tiết :

Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)

Forget + V-ing: quên đã làm điều gì

=> Don't forget to buy me a book when you go out tonight.

Tạm dịch: Đừng quên mua cho mình một cuốn sách khi bạn ra ngoài tối nay nhé!

Câu 10 :

Choose the best answer.

I regret ______ him money because he hasn’t given it back yet.

  • A

    having lent

  • B

    lending

  • C

    to lend

  • D

    lend

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

Lời giải chi tiết :

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.

Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.

Câu 11 :

Choose the best answer.

I regret ______  you that you failed your final exam.

  • A

    to telling

  • B

    tell

  • C

    telling

  • D

    to tell

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

Lời giải chi tiết :

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I regret to tell you that you failed your final exam.

Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.

Câu 12 :

Choose the best answer.

I hate Jack, so I try ______ meeting him.

  • A

    x

  • B

    to avoid

  • C

    avoiding

  • D

    x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì 

try + V-ing: thử làm điều gì 

Lời giải chi tiết :

try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì 

try + V-ing: thử làm điều gì 

=> I try to avoid meeting him.

Tạm dịch: Tôi ghét Jack, nên tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.

Câu 13 :

Choose the best answer.

I’m sorry, I don’t mean _____ on your foot.

  • A

    to step

  • B

    stepping

  • C

    to stepping

  • D

    step

Đáp án : A

Phương pháp giải :

mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì

mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì

Lời giải chi tiết :

mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì

mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì

=> I'm sorry, I don't mean to step on your foot.

Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý dẫm lên chân bạn đâu.

Câu 14 :

Choose the best answer.

I can hear a cat __________ at the window.

  • A

    scratches

  • B

    to scratch

  • C

    scratching

  • D

    was scratching

Đáp án : C

Phương pháp giải :

hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 

Lời giải chi tiết :

hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 

=> I can hear a cat scratching at the window.

Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.

Câu 15 :

Choose the best answer.

The police never found the money ______ in the robbery.

  • A

    stealing

  • B

    be stolen

  • C

    steal

  • D

    stolen

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Lời giải chi tiết :

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.

Dạng bị động nên rút gọn thành:

=> The police never found the money stolen in the robbery.

Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

Câu 16 :

Choose the best answer.

Last night we saw a meteor _____ through the sky.

  • A

    streaked

  • B

    to streak

  • C

    streak

  • D

    to have streak

Đáp án : C

Phương pháp giải :

see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

Lời giải chi tiết :

see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

=> Last night we saw a meteor streak through the sky.

Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.

Câu 17 :

Choose the best answer.

I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you?

  • A

    argue

  • B

    to argue

  • C

    argued

  • D

    arguing

Đáp án : A

Phương pháp giải :

hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 

Lời giải chi tiết :

hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối

hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình 

=> I always hear you argue with your sister. What’s wrong between you?

Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?

Câu 18 :

Choose the best answer.

Students stopped _____ noise when the teacher came in.

  • A

    make

  • B

    making

  • C

    to make

  • D

    made

Đáp án : B

Phương pháp giải :

stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác

stop + V-ing: dừng làm việc đang làm

Lời giải chi tiết :

stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác

stop + V-ing: dừng làm việc đang làm

=> Students stopped making noise when the teacher came in.

Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.

Câu 19 :

Choose the best answer.

I really regret _____ your feeling when I asked you such a silly question.

  • A

    hurt

  • B

    to hurt

  • C

    hurting

  • D

    hurts

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

Lời giải chi tiết :

Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)

Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.

Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.

Câu 20 :

Choose the best answer.

The soil needs _______  immediately.

  • A

    fertilize

  • B

    to fertilize

  • C

    fertilizing

  • D

    fertilized

Đáp án : C

Phương pháp giải :

need + to V: cần làm gì (chủ động)

need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)

Lời giải chi tiết :

need + to V: cần làm gì (chủ động)

need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)

Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động

=> The soil needs fertilizing immediately.

(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.

Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.

close