Trắc nghiệm Ngữ âm Review 4 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
islet /ˈaɪlət/ island /ˈaɪlənd/ aisle /aɪl/ system /ˈsɪstəm/ Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là âm câm.
Câu hỏi 2 :
Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
dome /dəʊm/ dosage /ˈdəʊsɪdʒ/ ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ tomb /tuːm/ Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /əʊ/.
Câu hỏi 3 :
Choose the correct option (A, B, C, or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
peasant /ˈpeznt/ decrease /dɪˈkriːs/ leaves /liːvz/ peaceful /ˈpiːsfl/ Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/.
Câu hỏi 4 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm có có ba, bốn âm tiết Lời giải chi tiết :
familiar /fəˈmɪliə(r)/ generate /ˈdʒenəreɪt/ assignment /əˈsaɪnmənt/ pollutant /pəˈluːtənt/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Câu hỏi 5 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm có có ba, bốn âm tiết Lời giải chi tiết :
overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ geography /dʒiˈɒɡrəfi/ convenient /kənˈviːniənt/ Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Câu hỏi 6 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm có có hai âm tiết Lời giải chi tiết :
prevent /prɪˈvent/ injure /ˈɪndʒə(r)/ sugar /ˈʃʊɡə(r)/ fitness /ˈfɪtnəs/ Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Câu hỏi 7 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
prepare /prɪˈpeə(r)/ preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ settle /ˈsetl/ effect /ɪˈfekt/ Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.
Câu hỏi 8 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
critical /ˈkrɪtɪkl/ academic /ˌækəˈdemɪk/ university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ excited /ɪkˈsaɪtɪd/ Phần gạch chân đáp án D phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Câu hỏi 9 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ine” Lời giải chi tiết :
cuisine /kwɪˈziːn/ shine /ʃaɪn/ pine /paɪn/ underline /ˌʌndəˈlaɪn/ Phần gạch chân đáp án A phát âm là /i:n/, còn lại là /aɪn/.
Câu hỏi 10 :
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
supply /səˈplaɪ/ tourist /ˈtʊərɪst/ emerge /iˈmɜːdʒ/ superb /suːˈpɜːb/ Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Câu hỏi 11 :
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2,4,5 âm tiết Lời giải chi tiết :
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ responsible /rɪˈspɒnsəbl/ environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ response /rɪˈspɒns/ Trọng âm đáp án C vào âm tiết thứ tư, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Câu hỏi 12 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed” Lời giải chi tiết :
Quy tắc phát âm “ed”: - Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm). - Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/. - Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại. stayed /steɪd/ borrowed /ˈbɒrəʊd/ kissed /kɪst/ enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ Phần được gạch chân ở câu C phá âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Câu hỏi 13 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
illness /ˈɪlnəs/ climate /ˈklaɪmət/ impact /ˈɪmpækt/ distance /ˈdɪstəns/ Phần được gạch chân ở câu B phá âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu hỏi 14 :
Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ increasingly /ɪnˈkriːsɪŋli/ situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ ba.
Câu hỏi 15 :
Choose the word whose stress is placed in different position from that of the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
scholarship /ˈskɒləʃɪp/ practical /ˈpræktɪkl/ emission /iˈmɪʃn/ flexible /ˈfleksəbl/ Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Câu hỏi 16 :
Choose the word which has the different stress.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4,5 âm tiết Lời giải chi tiết :
Quy tắc: - Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian, - id, -ible, -ish, -ive, -ous, -ial, -ic, -ity. - Những hậu tố sau đây không làm thay đổi cách đánh trọng âm từ gốc: -es, -ist, -ship, -dom, -hood, -y, -ly, -less, -ous, -ious, -al, -ish, -like, -en, -ment, -ance, -er, -or, -ar, -age, -ing, -son, -able, -ible, -ness. - Nếu từ có cấu tạo là: giới từ + động từ, thì trọng âm rơi vào động từ gốc (ví dụ: outdo, overdo, underline, understand,…). academic /ˌækəˈdemɪk/ geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/ secondary /ˈsekəndri/ undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Câu hỏi 17 :
Choose the word which has the different stress.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
Quy tắc: - Danh từ hoặc tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên cũng có vài trường hợp ngoại lệ. intact /ɪnˈtækt/ relic /ˈrelɪk/ island /ˈaɪlənd/ major /ˈmeɪdʒə(r)/ Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu hỏi 18 :
Choose the word which has the different pronunciation.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ate” Lời giải chi tiết :
Quy tắc: - Nếu một động từ kết thúc bằng đuôi -ate, phát âm đuôi -ate này thành /eɪt/. - Nếu một từ là danh từ hay tính từ kết thúc bằng đuôi -ate, phát âm đuôi -ate này thành /ət/ hoặc /ɪt/. doctorate/ˈdɒktərət/ undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ appreciate /əˈpriːʃieɪt/ Baccalaureate /ˌbækəˈlɔːriət/ Phần gạch chân đáp án C phát âm là /eɪt/, các phương án còn lại phát âm là /ət/.
Câu hỏi 19 :
Choose the word which has the different pronunciation.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “oo” Lời giải chi tiết :
flood /flʌd/ footprint /ˈfʊtprɪnt/ look /lʊk/ wood /wʊd/ Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ʌ/, các phương án còn lại phát âm là /ʊ/.
Câu hỏi 20 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
exercise /ˈeksəsaɪz/ remedy /ˈremədi/ medicine/ˈmedsn/ obesity /əʊˈbiːsəti/ Phần gạch chân đáp án D phát âm là /i:/, còn lại là /e/
Câu hỏi 21 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-i” Lời giải chi tiết :
vitamin /ˈvɪtəmɪn/ mineral /ˈmɪnərəl/ fitness /ˈfɪtnəs/ diet /ˈdaɪət/ Phần gạch chân đáp án D phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/
Câu hỏi 22 :
Choose the word which has a different stress pattern from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
college /ˈkɒlɪdʒ/ degree /dɪˈɡriː/ language /ˈlæŋɡwɪdʒ/ subject /ˈsʌbdʒekt/ Quy tắc: - Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. - Những từ có tận cùng là đuôi “-ee” thường có trọng âm rơi vào chính nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất
Câu hỏi 23 :
Choose the word which has a different stress pattern from that of the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
infectious /ɪnˈfekʃəs/ essential /ɪˈsenʃl/ precaution /prɪˈkɔːʃn/ properly /ˈprɒpəli/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-ious”, “-ial” có trọng âm rơi vào âm đứng ngay trước nó Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai
|