Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 7 Tiếng Anh 11 mới

Đề bài

Câu 1 :

Michael talks about his university. Listen and answer these questions about the interview. 

Câu 1.1

Where was he born?

  • A.

    California

  • B.

    Cincinnati

  • C.

    Michigan

  • D.

    Ø

Câu 1.2

Where did he live as a teenager?

  • A.

    California

  • B.

    Cincinnati

  • C.

    Michigan

  • D.

    Ø

Câu 1.3

Mike is a             ?

  • A.

    Midwesterner

  • B.

    Californian

  • C.

    English

  • D.

    Ø

Câu 1.4

Where did he go to university?

  • A.

    New York

  • B.

    Michigan

  • C.

    California

  • D.

    Ø

Câu 1.5

The University of Michigan is really ____.

  • A.

    cold

  • B.

    difficult

  • C.

    big

  • D.

    Ø

Câu 1.6

At the university of Michigan, football is               .

  • A.

    small

  • B.

    huge

  • C.

    medium

  • D.

    Ø

Câu 1.7

What does he say about football in Michigan?

  • A.

    Students must attend games

  • B.

    There are 3 games a year

  • C.

    All games are sold out

  • D.

    Ø

Câu 1.8

All                 are abuzz with excitement for the home games.

  • A.

    Fridays

  • B.

    Saturdays

  • C.

    Sundays

  • D.

    Ø

Câu 1.9

What else does he say about football?

  • A.

    He played one year

  • B.

    He never went to a game

  • C.

    He never missed a game

  • D.

    Ø

Câu 1.10

Now what does he think of football?

  • A.

    He still hates it

  • B.

    Now he'd like to see a game

  • C.

    It is still too violent

  • D.

    Ø

Câu 2 :

Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Listen and fill in each blank with ONE word.

Good morning everyone. My name is David. I come from (1)

and I have been doing an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.


Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.


I'm taking courses in Vietnamese (2)

and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme (3)

is very organized, knowledgeable and thorough. He is always (4) 

for any emergencies, making sure that I have everything I need.


I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.

When I first arrived, I was completely over the (5)

with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the (6)

of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely (7)

with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a (8)

country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.


Things are not (9)

here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my (10)

dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!

I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Michael talks about his university. Listen and answer these questions about the interview. 

Câu 1.1

Where was he born?

  • A.

    California

  • B.

    Cincinnati

  • C.

    Michigan

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Anh ấy được sinh ra ở đâu?

A. California

B. Cincinnati

C. Michigan

Thông tin: Mike: No, no. I was born in Cincinnati and I grew up, I grew up there and I lived from my teenage years in Michigan.

Tạm dịch: Mike: Không, không. Tôi sinh ra ở Cincinnati và tôi lớn lên ở đó và tôi sống từ những năm thiếu niên ở Michigan.

Câu 1.2

Where did he live as a teenager?

  • A.

    California

  • B.

    Cincinnati

  • C.

    Michigan

  • D.

    Ø

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Anh ấy sống ở đâu khi còn là thiếu niên?

A. California

B. Cincinnati

C. Michigan

Thông tin: Mike: No, no. I was born in Cincinnati and I grew up, I grew up there and I lived from my teenage years in Michigan.

Tạm dịch: Mike: Không, không. Tôi sinh ra ở Cincinnati và tôi lớn lên ở đó và tôi sống từ những năm thiếu niên ở Michigan.

Câu 1.3

Mike is a             ?

  • A.

    Midwesterner

  • B.

    Californian

  • C.

    English

  • D.

    Ø

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Mike là …..?

A. người miền Trung Tây Hoa Kỳ

B. người California

C. người Anh

Thông tin: Mike: So I'm a Midwesterner

Tạm dịch: Mike: Tôi là một người miền Trung Tây Hoa Kỳ

Câu 1.4

Where did he go to university?

  • A.

    New York

  • B.

    Michigan

  • C.

    California

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Anh ấy học đại học ở đâu?

A. New York

B. Michigan

C. California

Thông tin: Mike: Yeah, I graduated from the University of Michigan.

Tạm dịch: Mike: Vâng, tôi tốt nghiệp Đại học Michigan.

Câu 1.5

The University of Michigan is really ____.

  • A.

    cold

  • B.

    difficult

  • C.

    big

  • D.

    Ø

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Đại học Michigan thực sự rất ____.

A. lạnh

B. khó

C. rộng lớn

Thông tin: Mike: It's a great school. Yeah, it's huge though.

Tạm dịch: Mike: Đó là một ngôi trường tuyệt vời. Vâng, mặc dù vậy, nó rất rộng lớn.

Câu 1.6

At the university of Michigan, football is               .

  • A.

    small

  • B.

    huge

  • C.

    medium

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Tại trường đại học Michigan, bóng đá là.

A. nhỏ

B. phổ biến

C. trung bình

Thông tin: Todd: Now, Michael, a lot of people don't know about American football, but at your university, the university of Michigan, football is huge.

Tạm dịch: Todd: Michael, hiện nay rất nhiều người không biết về bóng đá Mỹ, nhưng tại trường đại học của bạn, đại học Michigan, bóng đá là rất phổ biến.

Câu 1.7

What does he say about football in Michigan?

  • A.

    Students must attend games

  • B.

    There are 3 games a year

  • C.

    All games are sold out

  • D.

    Ø

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Anh ấy nói gì về bóng đá ở Michigan?

A. Học sinh phải tham dự các trận đấu

B. Có 3 trận đấu mỗi năm

C. Tất cả các trận đấu đều cháy vé

Thông tin: Mike: And every game is sold out.

Tạm dịch: Mike: Và mọi trận đấu đều cháy vé.

Câu 1.8

All                 are abuzz with excitement for the home games.

  • A.

    Fridays

  • B.

    Saturdays

  • C.

    Sundays

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Tất cả ________ đều rất hào hứng với các trò chơi gia đình.

A. thứ 6

B. thứ 7

C. Chủ nhật

Thông tin: Mike: … all Saturdays are abuzz with excitement for the home games, and it's just a very big deal.

Tạm dịch: Mike:… tất cả các ngày thứ Bảy đều rất hào hứng với các trò chơi gia đình, và nó chỉ là một vấn đề rất lớn.

Câu 1.9

What else does he say about football?

  • A.

    He played one year

  • B.

    He never went to a game

  • C.

    He never missed a game

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Anh ấy nói gì về bóng đá?

A. Anh ấy chơi một năm

B. Anh ấy chưa bao giờ đến một trận đấu nào

C. Anh ấy không bao giờ bỏ lỡ một trò chơi.

Thông tin: Mike: I actually never went to a home game.

Tạm dịch: Mike: Tôi thực sự chưa bao giờ đến một trận đấu nào.

Câu 1.10

Now what does he think of football?

  • A.

    He still hates it

  • B.

    Now he'd like to see a game

  • C.

    It is still too violent

  • D.

    Ø

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Bây giờ anh ấy nghĩ gì về bóng đá?

A. Anh ấy vẫn ghét nó

B. Bây giờ anh ấy muốn xem một trận đấu

C. Nó vẫn còn quá bạo lực

Thông tin: Mike: I think now if I went back, I would love to see a football game.

Tạm dịch: Mike: Tôi nghĩ bây giờ nếu tôi được quay trở lại, tôi rất muốn xem một trận bóng đá.

 

Todd: Now, Michael, I think you grew up California, right?

Mike: No, I didn't.

Todd: You didn't!

Mike: No.

Todd: I thought you were from Santa Barbara.

Mike: No, no. I was born in Cincinnati and I grew up, I grew up there and I lived from my teenage

years in Michigan.

Todd: You're kidding.

Mike: So I'm a Midwesterner

Todd: Wow, I didn't know that. I thought you were a fellow Californian native like me.

Mike: No, I've been here about ten years, but not native to this state, no.

Todd: Well, so what, you lived in Ohio, Cincinnati Ohio.

Mike: Cincinnati Ohio.

Todd: And Michigan.

Mike: And in Ann Arbor, Michigan.

Todd: Oh, you went to the University of Michigan?

Mike: Yeah, I graduated from the University of Michigan.

Todd: That's a good school.

Mike: It's a great school. Yeah, it's huge though. I think, you know, that's one thing when you come out of high school, and you go into this huge university, it's such a different environment. Like I remember the first year, I was pretty lost in how big everything was.

Todd: Now, Michael, a lot of people don't know about American football, but at your university, the university of Michigan, football is huge. Can you describe a typical Saturday football game? Like what happens at the stadium? What do students do?

Mike: Well, yeah, the stadium at Ann Arbor, at the University of Michigan, I think it holds a 102,000 people. Something like that. It's one of the biggest in the country.

Todd: That's mammoth.

Mike: And every game is sold out. It is, it's an incredible event, so yeah, all Saturdays are abuzz with excitement for the home games, and it's just a very big deal. The whole Michigan football program just generates a lot of excitement, generates a lot of money, right, and you know, to tell the truth, though, back when I went to Michigan, I wasn't a big football fan.

Todd: Oh, you weren't.

Mike: I actually never went to a home game.

Todd: No, really.

Mike: People ask me that and they can't believe it because,

Todd: No way.

Mike: It's such a big deal.

Todd: Yeah.

Mike: But you know, I was more of like a, I don't know what you call it, kind of hippie at the time, and we kind of distinguished between the jocks and, you know people who were interested in sports and the people who were interested in, what, culture of something like that, so I, at that time I wasn't into the football. I think now if I went back, I would love to see a football game.

Todd: Yeah. That's interesting. Man

Mike: But the Wolverines, the Michigan Wolverines, you know and a big source of pride for the University of Michigan.

Todd: Well, thanks for sharing that.

Mike: Sure

Todd: Michael này, tôi nghĩ là bạn lớn lên ở Canada, phải vậy không?
Mike: Không, tôi không lớn lên ở đó.
Todd: Ồ vậy là bạn không lớn lên ở đó.
Mike: Đúng vậy.
Todd: Tôi nghĩ bạn đến từ Santa Barbara.
Mike: Ồ không. Tôi sinh ra ở Cincinnati, tôi lớn lên ở đó còn sống những năm tháng thiếu niên của tôi ở Michigan.
Todd: Bạn có đùa không vậy?
Mike: Tôi là người miền Trung Tây của Mĩ.
Todd: Wow, tôi không biết đấy. Tôi cứ nghĩ bạn một người đồng hương California như tôi.
Mike: Không, tôi đã ở đây khoảng mười năm rồi, nhưng không có gốc gác ở đây.
Todd: Chà, vậy là bạn sống ở Ohio, Cincinnati Ohio?
Mike: Tôi sống Cincinnati Ohio.
Todd: Và Michigan?
Mike: Và ở Ann Arbor, Michigan.
Todd: Ồ, vậy bạn học ở Đại học Michigan à?
Mike: Vâng, tôi đã tốt nghiệp Đại học Michigan.
Todd: Đó là một ngôi trường tốt.
Mike: Vâng đó là ngôi trường tuyệt vời, nó còn rất rộng nữa. Bạn biết đấy, khi bạn rời trường trung học, và vào học ở một trường đại học rộng lớn, đó là một môi trường thật sự rất khác.Tôi còn nhớ năm nhất đại học tôi đã choáng ngợp như thế nào trước một ngôi trường to như vậy.
Todd: Michael này, rất nhiều người bây giờ không biết về bóng đá Mỹ, nhưng tại trường đại học của bạn, trường đại học Michigan, bóng đá rất phổ biến. Bạn có thể mô tả một sự kiện bóng đá nổi bật vào thứ bảy được không? Kiểu như có những gì diễn ra trên sân vận động, học sinh thường làm gì?
Mike: Vâng, sân vận động ở Ann Arbor, tại Đại học Michigan, tôi nghĩ nó chứa 102.000 người. Khoảng tầm đó. Đây là một trong những sân lớn nhất trên cả nước.
Todd: Đúng là rộng thật!
Mike: Những trận bóng luôn cháy vé. Quả thật là điều khó tin. Những ngày thứ 7 luôn tràn ngập hứng thú với những giải đấu trong khu vực, và đó là sự kiện hốt ra tiền. Toàn bộ chương trình bóng đá Michigan khơi dậy được nhiều sự hứng thú, thu được rất nhiều tiền, đúng vậy, và bạn biết đấy, thật sự là, hồi còn ở Michigan, tôi không phải một fan bóng đá cứng cựa.
Todd: Ồ, thật vậy sao?
Mike: Thật sự là tôi chưa đi xem một trận nào.
Todd: Thật thế ư?
Mike: Mọi người hỏi tôi điều đó và họ không thể tin bởi vì...
Todd: Không thể nào.
Mike: Đó là điều khó tin.
Todd: Đúng vậy.
Mike: Bạn biết không, nói thế nào nhỉ, hồi đó tôi chạy theo phong cách hippie và chúng tôi tách biệt bản thân với những người yêu thích bóng đá. Thời gian đó, tôi không thích bóng đá cho lắm. Giờ thì tôi nghĩ rằng nếu quay lại thời gian đó, chắc là tôi sẽ muốn xem một trận bóng.  
Todd: Đúng vậy chàng trai. Nó thật thú vị.
Mike: Nhưng đội Wolverines của trường Michigan, bạn biết đấy, chính nguồn tự hào lớn cho Đại học Michigan.
Todd: Cảm ơn vì đã cho tôi biết thêm thông tin.
Mike: Không có gì.
Câu 2 :

Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Listen and fill in each blank with ONE word.

Good morning everyone. My name is David. I come from (1)

and I have been doing an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.


Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.


I'm taking courses in Vietnamese (2)

and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme (3)

is very organized, knowledgeable and thorough. He is always (4) 

for any emergencies, making sure that I have everything I need.


I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.

When I first arrived, I was completely over the (5)

with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the (6)

of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely (7)

with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a (8)

country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.


Things are not (9)

here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my (10)

dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!

I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Đáp án

Good morning everyone. My name is David. I come from (1)

and I have been doing an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.


Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.


I'm taking courses in Vietnamese (2)

and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme (3)

is very organized, knowledgeable and thorough. He is always (4) 

for any emergencies, making sure that I have everything I need.


I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.

When I first arrived, I was completely over the (5)

with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the (6)

of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely (7)

with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a (8)

country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.


Things are not (9)

here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my (10)

dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!

I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Phương pháp giải :

(1) sau "come from" cần một danh từ riêng chỉ nơi chốn

(2) Chỗ cần điền đứng sau tính từ (Vietnamese) => cần một danh từ 

(3) Chỗ cần điền đứng trước động từ tobe (is) => cần một danh từ 

(4) Chỗ cần điền đứng sau động từ tobe và trạng từ => có thể cần tính từ, V-ing/ V-ed/V3 

(5) sau mạo từ "the" cần danh từ

(6) sau mạo từ "the" cần danh từ 

(7) chỗ cần điền đứng sau trạng từ (freely), "to" + động từ nguyên thể => cần động từ nguyên thể 

(8) chỗ cần điền đứng giữa "mạo từ" và danh từ => cần tính từ để tạo thành cụm danh từ 

(9) chỗ cần điền đứng sau động từ tobe (are not) => cần một tính từ, hoặc V-ing/Ved/V3

(10) Chỗ cần điền đứng trước danh từ => cần một tính từ để bổ nghĩa

Lời giải chi tiết :

Cụm từ:

be available for: có sẵn cho 

be over the moon (with sth): cảm thấy vô cùng hạnh phúc 

communicate with s.b: giao tiếp, nói chuyện với ai

 

Chào buổi sáng mọi người. Tên tôi là David. Tôi đến từ Canada và tôi đã theo một khóa học đại học ở Việt Nam trong hai năm. Hôm nay tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm học tập ở nước ngoài.

Vâng, kinh nghiệm của tôi ở Việt Nam cho đến nay thật tuyệt vời. Các lớp học của tôi được học tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

Tôi đang theo học các khóa học về lịch sử Việt Nam và phát triển kinh tế. Các giảng viên rất thân thiện và tốt bụng, và quản lý viên chương trình là rất có tổ chức, hiểu biết và chu đáo. Anh ấy luôn sẵn sàng cho bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào, đảm bảo rằng tôi có mọi thứ tôi cần.

Tôi sống với một gia đình chủ nhà và có phòng riêng, tiện nghi và sạch sẽ, và có Internet.

Khi tôi lần đầu tiên đến, tôi đã hoàn toàn tràn ngập mọi thứ, nhưng sau đó tôi nhận ra rằng tôi đã trải qua một cú sốc văn hóa. May mắn thay, tôi đã có sự hỗ trợ của gia đình chủ nhà. Kể từ khi tôi đến, tôi đã được tụ họp gia đình và đi chơi. Tôi cũng đã theo học tiếng Việt chuyên sâu và vào cuối năm đầu tiên, tôi đã có thể tự do liên lạc với gia đình bản xứ bằng tiếng Việt. Điều này cũng giúp tôi hòa nhập với nền văn hoá địa phương. Việt Nam là một quốc gia khá an toàn mặc dù những con đường ở nơi này hơi nguy hiểm. Tôi đã thực sự lo lắng khi tôi sử dụng xe máy của một người bạn để đi vòng quanh thành phố.

Mọi thứ ở đây không đắt tiền vì vậy tôi có thể dễ dàng sống nhờ ngân sách của một sinh viên. Tôi thường ăn sáng và ăn tối với gia đình chủ nhà, và ăn trưa với người bạn sinh viên Việt Nam. Thức ăn Việt Nam rất lành mạnh và ngon, và tôi có những món ăn ưa thích của tôi. Tôi sẽ nhớ nấu ăn của mẹ tôi rất nhiều khi tôi trở về nhà!

Tôi nghĩ rằng chương trình học này thật đáng giá. Tôi sẽ trở về nhà là một người mạnh mẽ, tự tin và văn hoá hơn.

close