Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 7 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Câu 1.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “a” Lời giải chi tiết :
certificate /səˈtɪfɪkət/ decorate /ˈdekəreɪt/ undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ doctorate /ˈdɒktərət/ Phần được gạch chân ở câu B đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Câu 1.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “u” Lời giải chi tiết :
consult /kənˈsʌlt/ campus /ˈkæmpəs/ discussion /dɪˈskʌʃn/ subject /ˈsʌbdʒɪkt/ Phần được gạch chân ở câu B đọc là /ə/, còn lại đọc là /ʌ/.
Câu 1.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “t” Lời giải chi tiết :
tutor /ˈtjuːtə(r)/ master /ˈmɑːstə(r)/ tuition /tjuˈɪʃn/ transcript /ˈtrænskrɪpt/ Phần được gạch chân ở câu C đọc là /t/, còn lại đọc là /ʃ/.
Câu 1.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “a” Lời giải chi tiết :
entrance /ˈentrəns/ diploma /dɪˈpləʊmə/ exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ apply /əˈplaɪ/ Phần được gạch chân ở câu C đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Câu 1.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “u Lời giải chi tiết :
pursue /pəˈsjuː/ curtain /ˈkɜːtn/ furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ further /ˈfɜːðə(r)/ Phần được gạch chân ở câu A đọc là /juː/, còn lại đọc là /ɜː/.
Câu hỏi 2 :
II. Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Câu 2.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Trọng âm từ 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
eligible /ˈelɪdʒəbl/ kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/ magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/ secondary /ˈsekəndri/ Trọng âm câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Câu 2.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm từ 5 âm tiết Lời giải chi tiết :
coordinator /kəʊˈɔːdɪneɪtə(r)/ opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ similarity /ˌsɪməˈlærəti/ Trọng âm câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 3.
Câu 2.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
diploma /dɪˈpləʊmə/ doctorate /ˈdɒktərət/ internship /ˈɪntɜːnʃɪp/ scholarship /ˈskɒləʃɪp/ Trọng âm câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Câu 2.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Trọng âm từ 5 âm tiết Lời giải chi tiết :
undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ university ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ baccalaureate /ˌbækəˈlɔːriət/ accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/ Trọng âm câu D rơi vào âm 4, còn lại là âm 3.
Câu 2.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Trọng âm từ 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
admission /ədˈmɪʃn/ profession /prəˈfeʃn/ passionate /ˈpæʃənət/ instruction /ɪnˈstrʌkʃn/ Trọng âm câu C rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Câu hỏi 3 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16. It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college. Some students go (28) ______ to a college of further education which (29) ______ a wide range of full or part-time courses. Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management and in (31) ______ such as arts and music. The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities. The British government is keen to (33) ______more young people to remain in education as (34) ______as possible in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Câu 3.1
Further education in Britain means education after GCSE exams (26) ______ around the age of 16.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
taken (v): cầm, lấy made (v): làm, tạo ra perfomed (v): trình diễn participated (v): tham gia Lời giải chi tiết :
taken (v): cầm, lấy made (v): làm, tạo ra perfomed (v): trình diễn participated (v): tham gia => Further education in Britain means education after GCSE exams taken around the age of 16. Tạm dịch: Giáo dục bổ túc ở Anh có nghĩa là giáo dục sau khi các kỳ thi GCSE được thực hiện vào khoảng 16 tuổi.
Câu 3.2
It includes courses of study (27) ______ to A-levels which students do at their school or college.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
led (v): dẫn linked (v): kết nối leading (v): dẫn linking (v): kết nối be link to: liên quan đến Lời giải chi tiết :
led (v): dẫn linked (v): kết nối leading (v): dẫn linking (v): kết nối be link to: liên quan đến => It includes courses of study linked to A-levels which students do at their school or college. Tạm dịch: Bao gồm các khóa học liên quan đến trình độ A mà học sinh tham gia tại trường hoặc đại học.
Câu 3.3
Some students go (28) ______ to a college of further education …
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
ahead (adj): phía trước right (adj): phải straight (adj): thẳng forward (adj): tiến bộ, phía trước Lời giải chi tiết :
ahead (adj): phía trước right (adj): phải straight (adj): thẳng forward (adj): tiến bộ, phía trước => Some students go straight to a college of further education … Tạm dịch: Một số sinh viên đi thẳng đến một trường cao đẳng của giáo dục bổ túc …
Câu 3.4
which (29) ______ a wide range of full or part-time courses.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
gives (v): đưa offers (v): đề nghị supports (v): ủng hộ presents (v): đưa ra Lời giải chi tiết :
gives (v): đưa offers (v): đề nghị supports (v): ủng hộ presents (v): đưa ra => which offers a wide range of full or part-time courses. Tạm dịch: mà cung cấp một loạt các khóa học toàn thời gian hoặc bán thời gian.
Câu 3.5
Further education also includes training for professional (30) ______in nursing, accountancy, and management
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
degree (n): học vị, bằng cấp diploma (n): văn bằng certificate (n): chứng chỉ qualifications (n): chứng chỉ chuyên môn Lời giải chi tiết :
degree (n): học vị, bằng cấp diploma (n): văn bằng certificate (n): chứng chỉ qualifications (n): chứng chỉ chuyên môn => Further education also includes training for professional qualifications_in nursing, accountancy, and management Tạm dịch: Giáo dục bổ túc cũng bao gồm đào tạo cho trình độ chuyên môn trong điều dưỡng, kế toán, và quản lý …
Câu 3.6
and in (31) ______ such as arts and music.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
skills (n): kỹ năng fields (n): lĩnh vực topics (n): chủ đề respects (n): chào lễ phép Lời giải chi tiết :
skills (n): kỹ năng fields (n): lĩnh vực topics (n): chủ đề respects (n): chào lễ phép => and in fields such as arts and music. Tạm dịch: và trong các lĩnh vực như nghệ thuật và âm nhạc.
Câu 3.7
The term (32) ______ education is used to refer to degree courses at universities.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
high (adj): cao tertiary (adj): cấp 3 (cấp đại học, cao đẳng) secondary (adj): trung học main (adj): chính Lời giải chi tiết :
high (adj): cao tertiary (adj): cấp 3 (cấp đại học, cao đẳng) secondary (adj): trung học main (adj): chính => The term tertiary education is used to refer to degree courses at universities. Tạm dịch: Thuật ngữ giáo dục đại học được sử dụng để chỉ các khóa học đại học ở các trường đại học.
Câu 3.8
The British government is keen to (33) ______more young people …
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
ask (v): đòi hỏi make (v): làm, tạo ra remind (v): gợi nhớ inquire (v): yêu cầu Lời giải chi tiết :
ask (v): đòi hỏi make (v): làm, tạo ra remind (v): gợi nhớ inquire (v): yêu cầu =>The British government is keen to ask more young people … Tạm dịch: Chính phủ Anh rất muốn yêu cầu nhiều người trẻ tuổi …
Câu 3.9
to remain in education as (34) ______as possible …
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
soon (adv): sớm long (adj): dài well (adv): tốt much (adj): nhiều Lời giải chi tiết :
soon (adv): sớm long (adj): dài well (adv): tốt much (adj): nhiều => to remain in education as long as possible … Tạm dịch: tiếp tục giáo dục càng lâu càng tốt …
Câu 3.10
in order to build up a more highly (35) ______, better educated workforce.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
skilled (adj): có kỹ năng valued (adj): được quý trọng devoted (adj): tận tụy talented (adj): có tài năng Lời giải chi tiết :
skilled (adj): có kỹ năng valued (adj): được quý trọng devoted (adj): tận tụy talented (adj): có tài năng => in order to build up a more highly skilled, better educated workforce. Tạm dịch: để xây dựng một lực lượng lao động có trình độ cao hơn, có trình độ cao hơn.
Câu hỏi 4 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.
Câu 4.1
“Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business” means _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. Lời giải chi tiết :
"Giáo dục từ xa là một cách tiếp cận phát triển nhanh chóng để hướng dẫn trong toàn bộ doanh nghiệp" có nghĩa là _____. A. giáo dục ở xa là một hình thức đào tạo kinh doanh tại chỗ B. giáo dục từ xa phát triển nhanh chóng thành một cách tiếp cận để cung cấp hướng dẫn trong suốt kinh doanh C. đào tạo tại chỗ được phát triển nhanh chóng cho sinh viên kinh doanh D. giáo dục từ xa là một hình thức hướng dẫn lớp học truyền thống trong suốt kinh doanh Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. Tạm dịch: Cách tiếp cận này đã được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức kinh doanh, công nghiệp và y tế.
Câu 4.2
The individuals who take part in distant education are often ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. Lời giải chi tiết :
Các cá nhân tham gia giáo dục từ xa thường thường xuyên ______. A. quá bận rộn tham gia các lớp học buổi tối B. không thể truy cập vào giáo dục dựa trên lớp học C. có thể tham gia vào lớp học dựa trên thời gian rảnh của họ D. quá bận rộn để tham gia giáo dục dựa trên máy tính Thông tin: Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions. Tạm dịch: Gần đây, hướng dẫn học tập đã được sử dụng giáo dục từ xa để tiếp cận một đối tượng phân tán đa dạng hơn và địa lý không thể truy cập thông qua các hướng dẫn lớp học truyền thống.
Câu 4.3
The striking characteristic of distant education is that ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Thông tin: The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. Lời giải chi tiết :
Đặc điểm nổi bật của giáo dục ở xa là ______. A. các giảng viên và sinh viên của họ được tách ra trong quá trình đào tạo B. các giảng viên không nên gặp các sinh viên của họ trong quá trình đào tạo C. sự hợp tác giữa người hướng dẫn và các sinh viên trong quá trình học tập là giao tiếp mặt đối mặt D. người hướng dẫn không có liên hệ với các sinh viên trong quá trình học tập Thông tin: The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. Tạm dịch: Các đặc điểm phân biệt của giáo dục ở xa là sự tách biệt của người hướng dẫn và học sinh trong quá trình học tập.
Câu 4.4
The course content must be delivered _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Thông tin: As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. Lời giải chi tiết :
Nội dung khóa học phải được gửi _______. A. bằng đường chuyển phát nhanh B. bằng cách đi một quãng đường dài của người hướng dẫn C. bằng cách sử dụng phương tiện giảng dạy D. bằng bất kỳ phương tiện giao tiếp nào Thông tin: As a consequence, the course content must be delivered by instructional media. Tạm dịch: Kết quả là, nội dung khóa học phải được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy.
Câu 4.5
Telelectures and teleconferences allow for _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students. Lời giải chi tiết :
Bài giảng và cuộc họp qua điện thoại cho phép _______. A. không có hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và học sinh B. hướng dẫn một chiều giữa người hướng dẫn và học sinh C. khóa học tương ứng truyền thống được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy D. hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students. Tạm dịch: Ngoài ra, đài phát thanh, truyền hình phát sóng, bài giảng và cuộc họp qua điện thoại được sử dụng cho giáo dục từ xa "trực tiếp". Hai hệ thống phân phối sau này cho phép các chỉ dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. At most institutions in the UK, the ____starts in September or October and runs until June or July. calendar year academic year leap year gap year Đáp án của giáo viên lời giải hay
academic year Phương pháp giải :
calendar year (n): niên lịch academic year (n): năm học leap year (n): năm nhuận gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân Lời giải chi tiết :
calendar year (n): niên lịch academic year (n): năm học leap year (n): năm nhuận gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân => At most institutions in the UK, the academic year starts in September or October and runs until June or July. Tạm dịch: Tại hầu hết các trường ở Vương quốc Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many ______. standards qualities levels positions Đáp án của giáo viên lời giải hay
levels Phương pháp giải :
standards (n): tiêu chuẩn qualities (n): chất lượng levels (n): mức độ positions (n): vị trí Lời giải chi tiết :
standards (n): tiêu chuẩn qualities (n): chất lượng levels (n): mức độ positions (n): vị trí => Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many levels Tạm dịch: Các trường cao đẳng giáo dục đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học và bằng cấp trong một loạt các môn học và dạy nghề ở nhiều cấp độ.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The UK offers a wide range of work-based ________ for students seeking to build careers in specific industries. learning training exercising competition Đáp án của giáo viên lời giải hay
training Phương pháp giải :
learning (n): việc học training (n): đào tạo exercising (n): việc luyện tập competition (n): cuộc thi Lời giải chi tiết :
learning (n): việc học training (n): đào tạo exercising (n): việc luyện tập competition (n): cuộc thi => The UK offers a wide range of work-based training for students seeking to build careers in specific industries. Tạm dịch: Vương quốc Anh cung cấp một loạt các khóa đào tạo dựa trên tìm kiếm để xây dựng nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp cụ thể.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A Bachelor’s degree is also known as a(n) ________university degree or an undergraduate degree. first major main ordinary Đáp án của giáo viên lời giải hay
first Phương pháp giải :
first (adj): đầu tiên major (adj): đa số main (adj): chính ordinary (adj): thông thường Lời giải chi tiết :
first (adj): đầu tiên major (adj): đa số main (adj): chính ordinary (adj): thông thường => A Bachelor’s degree is also known as a(n) first university degree or an undergraduate degree. Tạm dịch: Bằng Cử nhân còn được gọi là bằng đại học đầu tiên hoặc bằng chưa tốt nghiêp.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that ______ your goals and interests. goes mixes fixes matches Đáp án của giáo viên lời giải hay
matches Phương pháp giải :
goes (v): đi mixes (v): trộn fixes (v): sửa matches (v): phù hợp, nối Lời giải chi tiết :
goes (v): đi mixes (v): trộn fixes (v): sửa matches (v): phù hợp, nối => With thousands of UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests. Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. You can choose to study online or on _____ in the UK or even at an overseas site. the ground board the move campus Đáp án của giáo viên lời giải hay
campus Phương pháp giải :
the ground (n): mặt đất board (n): tàu the move (n): chuyển động campus (n): khuôn viên trường Lời giải chi tiết :
the ground (n): mặt đất board (n): tàu the move (n): chuyển động campus (n): khuôn viên trường => You can choose to study online or on campus in the UK or even at an overseas site. Tạm dịch: Bạn có thể chọn học trực tuyến hoặc tại các trường ở Vương quốc Anh hoặc thậm chí tại một trang web ở nước ngoài.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest ______has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English. institute institution department faculty Đáp án của giáo viên lời giải hay
institution Phương pháp giải :
institute (n): viện nghiên cứu institution (n): cơ quan, tổ chức department (n): bộ phận faculty (n): khoa Lời giải chi tiết :
institute (n): viện nghiên cứu institution (n): cơ quan, tổ chức department (n): bộ phận faculty (n): khoa => Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest institution has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English. Tạm dịch: Đại học Quốc gia Hà Nội, tổ chức lớn nhất của Việt Nam đã thực hiện một dự án tương tự từ năm 2008, thành lập sáu chương trình đại học, ba thạc sĩ và một chương trình tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Academic _____ are official copies of your academic work. accounts statements transcripts records Đáp án của giáo viên lời giải hay
transcripts Phương pháp giải :
accounts (n): tài khoản statements (n): phát biểu transcripts (n): phiếu điểm records (n): hồ sơ Lời giải chi tiết :
accounts (n): tài khoản statements (n): phát biểu transcripts (n): phiếu điểm records (n): hồ sơ Tạm dịch: Bảng điểm học tập là bản sao chính thức của công việc học tập của bạn.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Further education courses are usually described as either _______ or vocational. academic practical learning technical Đáp án của giáo viên lời giải hay
academic Phương pháp giải :
academic (adj): học thuật practical (adj): thực tiễn learning (adj): học technical (adj): thuộc về kỹ thuật Lời giải chi tiết :
academic (adj): học thuật practical (adj): thực tiễn learning (adj): học technical (adj): thuộc về kỹ thuật Tạm dịch: Các khóa học giáo dục thường được mô tả là học thuật hoặc học nghề.
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as a(n) ______to A-levels. choice substitution alternative option Đáp án của giáo viên lời giải hay
alternative Phương pháp giải :
choice (n): lựa chọn substitution (n): sự thay thế alternative (n): cách khác option (n): lựa chọn Lời giải chi tiết :
choice (n): lựa chọn substitution (n): sự thay thế alternative (n): cách khác option (n): lựa chọn => The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as an alternative to A-levels. Tạm dịch: Chương trình Tú tài Quốc tế hiện nay cũng được cung cấp bởi nhiều trường ở Anh như là chương trình khác tưowng đương chương trình A-level.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. He was accused of his ship two months ago. deserting being deserted having deserted having been deserted Đáp án của giáo viên lời giải hay
having deserted Phương pháp giải :
Danh động từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be accused of V-ing/ having Vp.p: bị buộc tội làm gì. Dùng danh động từ hoàn thành (having Vp.p) khi đề cập đến hành động đã xảy ra trong quá khứ. => He was accused of having deserted his ship two months ago. Tạm dịch: Ông ta bị cáo buộc đã bỏ không tàu của mình hai tháng trước.
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I object to him private calls on the office phone. make to make making made Đáp án của giáo viên lời giải hay
making Phương pháp giải :
Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì => I object to him making private calls on the office phone. Tạm dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another Be Been Being Having been Đáp án của giáo viên lời giải hay
Having been Phương pháp giải :
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành. Lời giải chi tiết :
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành. Cấu trúc: having + V.p.p => Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another. Tạm dịch: Đã trở thành ông chủ của chính mình trong một thời gian dài, anh thấy khó chấp nhận mệnh lệnh từ người khác.
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window. Tie Tied Tying Having tied Đáp án của giáo viên lời giải hay
Having tied Phương pháp giải :
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành. Lời giải chi tiết :
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành. Cấu trúc: having + V.p.p => Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window. Tạm dịch: Sau khi cột một đầu dây vào giường, anh ta ném đầu kia ra khỏi cửa sổ.
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The children admitted the money. taking being taken having taken having been taken Đáp án của giáo viên lời giải hay
having taken Phương pháp giải :
admit + V-ing/ having Vpp : thừa nhận làm gì Dùng danh động từ hoàn thành "having Vpp" khi muốn đề cập đến hành động trong quá khứ Lời giải chi tiết :
admit + V-ing/ having Vpp : thừa nhận làm gì Dùng danh động từ hoàn thành "having Vpp" khi muốn đề cập đến hành động trong quá khứ => The children admitted having taken the money. Tạm dịch: Lũ trẻ thừa nhận đã lấy tiền.
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. If I'd known about Josie's illness, I wouldn't have missed seeing her. I saw Josie, and I knew she was ill. I didn't know Josie was ill, so I saw her. I didn't know Josie was ill, and I didn't see her. I didn't see Josie although I knew she was ill. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I didn't know Josie was ill, and I didn't see her. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ. Tạm dịch: Nếu tôi biết về bệnh của Josie, tôi đã không bỏ lỡ việc gặp cô ấy. A. Tôi gặp Josie, và tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa B. Tôi không biết Josie bị ốm, nên tôi gặp cô ấy. => sai nghĩa C. Tôi không biết Josie bị bệnh, và tôi đã không gặp cô ấy => đúng D. Tôi không thấy Josie mặc dù tôi biết cô ấy bị bệnh. => sai nghĩa
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Hardly are appeals allowed against the council's decisions. The council rarely allows appeals against its decisions. It's too hard for the council to allow appeals against its decisions. The council always allows appeals against its decisions. Allowing appeals against its decisions is not good. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The council rarely allows appeals against its decisions. Phương pháp giải :
Câu đảo ngữ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Hardly + trợ động từ + S + động từ chính Tạm dịch: Hầu như không có kháng nghị nào được phép chống lại các quyết định của hội đồng. A. Hội đồng hiếm khi cho phép kháng nghị chống lại các quyết định của mình. => phù hợp nghĩa B. Thật là quá khó khăn cho hội đồng để cho phép kháng cáo chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa C. Hội đồng luôn cho phép các kháng nghị chống lại quyết định của mình. => sai nghĩa D. Cho phép kháng cáo chống lại các quyết định của nó là không tốt. => sai nghĩa
Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. We are planning on spending the weekend in the country as long as the weather stays fine. We're planning on spending the weekend in the country despite the bad weather. If the weather is fine, we will spend the weekend in the country. If the weather is finer, we would spend the weekend in the country. If the country is nice, we will spend the weekend there. Đáp án của giáo viên lời giải hay
If the weather is fine, we will spend the weekend in the country. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Chúng tôi dự định dành cuối này về vùng nông thôn nếu như thời tiết đẹp. A. Chúng tôi dự định dành cuối tuần này về vùng nông thôn mặc dù thời tiết xấu. => sai nghĩa B. Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở vùng quê => phù hợp nghĩa C. "is finer" - "would spend"=> sai ngữ pháp Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V D. Nếu đất nước đẹp, chúng tôi sẽ dành cuối tuần ở đó. => sai nghĩa
Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Were it not for the money, this job wouldn't be worthwhile. This job is not rewarding at all. The only thing that makes this job worthwhile is the money. Although the salary is poor, the job is worthwhile. This job offers a poor salary. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The only thing that makes this job worthwhile is the money. Phương pháp giải :
Rút gọn câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: If it were not for +N/ Were it not for + N , S + would/ could + V Nếu không phải vì... thì... Tạm dịch: Nếu không phải vì tiền thì công việc này sẽ không đáng giá. A. Công việc này không xứng đáng. => sai nghĩa B. Điều duy nhất làm cho công việc này đáng giá là tiền. => phù hợp nghĩa C. Mặc dù mức lương thấp, công việc là đáng giá. => sai nghĩa D. Công việc này cung cấp một mức lương bèo bọt. => sai nghĩa
Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. She said she would go to the police unless she was given her money back. She went to the police because she hadn't got her money back. She hasn't yet got her money back or gone to the police. She wasn't given her money back because she had gone to the police. She was given her money back and then went to the police. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She hasn't yet got her money back or gone to the police. Phương pháp giải :
Tường thuật câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả 1 sự thật trái ngược với thực tế ở hiện tại Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến đồn cảnh sát nếu như cô ấy không được trả lại tiền. A. Cô ấy đã đi đến cảnh sát vì cô ấy đã không nhận được tiền của mình. => sai nghĩa B. Cô ấy chưa nhận được tiền mà cũng chưa đi đến đồn cảnh sát. => nghĩa phù hợp C. Cô ấy đã không được trả lại tiền vì cô đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa D. Cô đã được trả lại tiền của mình và sau đó đã đi đến đồn cảnh sát. => sai nghĩa
Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Some scientists believe that (A)the earth has resources enough (B) to support (C) its (D) population. believe that resources enough to support its Đáp án của giáo viên lời giải hay
resources enough Phương pháp giải :
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ: enough+N + to-V be + adj + enough + to-V Lời giải chi tiết :
"enough" (đủ) đứng trước danh từ, đứng sau tính từ: Cấu trúc: enough+N + to-V be + adj + enough + to-V resources là danh từ => enough resources => Some scientists believe that the earth has enough resources to support its population. Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng trái đất có đủ nguồn tài nguyên để cung cấp cho dân số.
Câu hỏi 26 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. The population of (A) the world has been (B) increased (C) faster and faster (D). of has been increased faster and faster Đáp án của giáo viên lời giải hay
increased Phương pháp giải :
increase (v): tăng lên Lời giải chi tiết :
Khi nói dân số tăng lên, ta dùng dạng chủ động, và dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh dân số tăng nhanh. increased => increasing => The population of the world has been increasing faster and faster. Tạm dịch: Dân số của thế giới đã tăng càng ngày càng nhanh hơn.
Câu hỏi 27 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Ninety-seven percent (A) of the world (B) water is saltwater is found (C) in the oceans (D) of the Earth. percent world is found the oceans Đáp án của giáo viên lời giải hay
is found Phương pháp giải :
Động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề. Lời giải chi tiết :
"saltwater" là tân ngữ của động từ "is" thứ nhất, động từ "is" thứ 2 chưa có ngủ ngữ=> cần 1 đại từ quan hệ làm chủ ngữ và liên kết 2 mệnh đề. Danh từ "water" chỉ vật nên dùng ĐTQH "which" is found=> which is found/ found (dạng rút gọn) Ninety-seven percent of the world water is saltwater is found in the oceans of the Earth. => Ninety-seven percent of the world water is saltwater which is found in the oceans of the Earth. Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm của nước trên thế giới là nước mặn được tìm thấy trong các đại dương của Trái Đất.
Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Hadn't he (A) resigned,(B) we would have been forced (C) to sack (D) him. Hadn't he resigned been forced to sack Đáp án của giáo viên lời giải hay
Hadn't he Phương pháp giải :
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định) Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định): Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3 => Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned" => Had he not resigned, we would have been forced to sack him. Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta. (*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì
Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. John lived in New York (A) since (B) 1960 to 1975, but he is now living (C) in (D) Detroit. in New York since is now living in Đáp án của giáo viên lời giải hay
since Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: from … to: từ …. đến … không dùng since....from => John lived in New York from 1960 to 1975, but he is now living in Detroit. Tạm dịch: John sống ở New York từ năm 1960 đến 1975, nhưng bây giờ anh đang sống tại Detroit.
|