Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 1 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Different people may have different _______ towards clothing because there are no global standards. A. ways B. attitudes C. thinking D. behaviours Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. attitudes Lời giải chi tiết :
ways (n): cách thức attitudes (n): quan điểm thinking (n): suy nghĩ, ý tưởng behaviours (n): cách cư xử => Different people may have different attitudes towards clothing because there are no global standards. Tạm dịch: Những người khác nhau có thể có quan điểm về cách ăn mặc khác nhau vì không có tiêu chuẩn toàn cầu.
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Teenage is the period which is full of excitement, experiments and _______. A. enjoy B.enjoyable C. enjoyment D. enjoyableness Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. enjoyment Phương pháp giải :
chỗ cần điền là 1 danh từ để phù hợp với excitement, experiments trước đó Lời giải chi tiết :
enjoy (v): thích thú enjoyable (adj): thú vị enjoyment (n): sự thích thú enjoyableness (n): tính thú vị Trước chỗ cần điền đang liệt kê 1 loạt danh từ nên ta cần 1 danh từ điền vào đó cấu trúc song song: N, N …. and N. Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là giai đoạn đầy phấn khích, thử nghiệm và thích thú.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Conflict or fighting between parents also has a negative ______ on children’s sense of safety and security. A. act B. power C. impact D. force Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. impact Phương pháp giải :
cụm từ have an ... on: có ảnh hưởng đến Lời giải chi tiết :
act (n): hành động power (n): sức mạnh impact (n): tác động force (n): sự bắt buộc have a negative impact on sombody/something: có tác động tiêu cực lên ai đó/ cái gì đó Tạm dịch: sự xung đột hoặc đánh nhau giữa cha mẹ cũng có tác động tiêu cực lên ý thức về an toàn và được bảo vệ của trẻ.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence ______is the state of being a father. A. Father B. Father-in-law C. Fatherhood D. Fatherland Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. Fatherhood Phương pháp giải :
Tra nghĩa của từ vựng ... là 1 trạng thái của những người làm cha Lời giải chi tiết :
Father (n): bố Father-in-law (n): bố chồng Fatherhood (n): cương vị làm cha Fatherland (n): tổ quốc Tạm dịch: Cương vị làm cha dùng để chỉ trạng thái của một người được làm cha.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence She considers people to be the products of the values and ________of the society they live in. A. norms B. requirements C. situations D. behaviours Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. norms Phương pháp giải :
norms (n): chuẩn mực requirements (n): yêu cầu situations (n): tình huống behaviours (n): hành vi Lời giải chi tiết :
norms (n): chuẩn mực requirements (n): yêu cầu situations (n): tình huống behaviours (n): hành vi Tạm dịch: Cô ấy coi mọi người là sản phẩm của các giá trị và những chuẩn mực của xã hội mà họ sống.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence A child comes to his parents to see that they______his needs, desires, and ambition. A. agree B. respect C. judge D. worry Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. respect Lời giải chi tiết :
agree (v): đồng ý respect (v): tôn trọng judge (v): đánh giá worry (v): lo lắng Tạm dịch: Một đứa trẻ đề cập với cha mẹ của mình để thấy rằng họ tôn trọng nhu cầu, mong muốn, và tham vọng của nó.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Children learn from how they see their parents _______: when parents are getting along well, their relationship supports their child’s development. A. involve B. influence C. affect D. interact Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. interact Phương pháp giải :
see sb V: chứng kiến ai đó làm gì Lời giải chi tiết :
involve (v): bao gồm influence (n): ảnh hưởng affect (v): ảnh hưởng interact (v): tương tác Tạm dịch: Trẻ em học hỏi từ cách họ nhìn thấy cha mẹ của họ tương tác: khi cha mẹ đang hòa thuận tốt, mối quan hệ của họ hỗ trợ sự phát triển của con họ.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Parents should teach children about ________ by establishing a rule about knocking on closed doors before entering. A. loneliness B. care C. privacy D. peace Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. privacy Phương pháp giải :
loneliness (n): sự cô đơn care (n): chăm sóc privacy (n): riêng tư peace (n): hòa bình Lời giải chi tiết :
loneliness (n): sự cô đơn care (n): chăm sóc privacy (n): riêng tư peace (n): hòa bình Tạm dịch: Phụ huynh nên dạy trẻ em về sự riêng tư bằng cách thiết lập một quy tắc về gõ cửa đóng trước khi vào.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Going into any argument, both sides know that either one is going to change the other’s _____. A. head B. mind C. brain D. feeling Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. mind Phương pháp giải :
cụm từ : change the other's ...: thay đổi tâm trí, suy nghĩ của người khác Lời giải chi tiết :
head (n): đầu mind (n): tâm trí brain (n): não feeling (n): cảm xúc change the other’s mind: thay đổi suy nghĩ Tạm dịch: Đi vào bất kỳ lập luận nào, cả hai bên đều biết rằng một trong hai bên sẽ thay đổi suy nghĩ của người kia.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence “You________ come back home before curfew, or you’ll get punishment, son.” A. should B. shouldn’t C. must D. don’t have to Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. must Phương pháp giải :
động từ khuyết thiếu should: nên must: phải don't have to: không phải làm gì Lời giải chi tiết :
should + V: nên shouldn’t + V: không nên must + V: phải don’t have to + V: không cần phải Tạm dịch: Con trai, con nên về nhà trước giờ giới nghiêm kẻo con sẽ bị phạt.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence We _______ do fun things together as a family on a regular basis. A. shouldn’t B. Mustn’t C. should D. have to Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. should Phương pháp giải :
động từ khuyết thiếu should: nên mustn't: cấm have to: phải Lời giải chi tiết :
shouldn’t + V: không nên mustn’t + V: không được should + V: nên have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan) Tạm dịch: Chúng ta nên làm những điều thú vị với nhau như một gia đình thông thường.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence According to the school regulations, you_____go to school on time on the weekday. A. should B. must C. have to D. can Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. have to Phương pháp giải :
động từ khuyết thiếu: should: nên must: phải = have to can: có thể Lời giải chi tiết :
should + V: nên can + V: có thể must + V: phải (bản thân tự nguyện làm) have to + V: phải (tuân theo luật lệ) Tạm dịch: Theo quy định của nhà trường, bạn sẽ phải đến trường đúng giờ vào ngày trong tuần.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence We_____make decisions together about what to do for special events such as birthdays. A. shouldn’t B. should C. have to D. don’t have to Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. should Phương pháp giải :
động từ khuyết thiếu should: nên have to: phải làm gì Lời giải chi tiết :
shouldn’t + V: không nên should + V: nên have to + V: phải (mang tính khách quan) don’t have to + V: không cần phải Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau quyết định về những việc cần làm cho các sự kiện đặc biệt như sinh nhật.
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Parents _______ask too many questions about where children go and what they do. A. should B. shouldn’t C. must D. mustn’t Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. shouldn’t Lời giải chi tiết :
should + V: nên shouldn’t + V: không nên must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan) shouldn’t + V: không nên Tạm dịch: Phụ huynh không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về trẻ em đi đâu và họ làm những gì.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence You______put the knife in your mouth - it’s very dangerous. A. have to B.don’t have to C. must D. mustn’t Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. mustn’t Phương pháp giải :
have to + V: phải (mang tính khách quan) don’t have to + V: không cần phải must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan) mustn’t + V: cấm Lời giải chi tiết :
have to + V: phải (mang tính khách quan) don’t have to + V: không cần phải must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan) mustn’t + V: không được => You mustn't put the knife in your mouth - it’s very dangerous. Tạm dịch: Con không được phép đặt con dao vào trong miệng mình - việc đó rất nguy hiểm.
Câu hỏi 16 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. Generation Gap Generation gap is a popular (26) used to describe the wide differences between members of younger generation and their older. A generation gap exists when older and younger people don't understand each other (27)______ their experiences, their opinions, habits, behaviour and life conditions. Generation gap can exist between two, or even three generations in a family, between mature and immature generations. Firstly, there are some different opinions between parents and children of their career, education and love. People live in the old society always think they should (28)______ everything for their children from selections of primary school to job, and then finding a wife or a husband for their children. There are many things children want but their parents think (29)______ are unnecessary. That causes misunderstanding and (30)______ gaps. Secondly, the young generation thinks differently from the old generation does. They can be affected by many new fashion (31)________. Life is more modern now, so fashion like recreation, entertainment, clothes, and hairstyle has to be changed to become more (32)_______ for busy life. The young generation likes listening to pop, rock, hip hop music, but the older generation likes listening to classical music, folk songs. There are always gaps between generations. Next, the older generation has more experiences than the younger: they know what is right, what is wrong but the younger will comment, deny everything without any experiences. (33)_______ , in some cases, the young generation makes foolish mistakes because of having no experiences. In short, parents seldom listen to their children and children always think parents are so strict and conservative. To shorten these distances or to (34)________this big barrier, parents and children should sit together and talk or discuss like friends. The young generation can learn experiences from the old one, and the old generation need to refresh their (35)___________to receive the new lifestyle. If everyone can do that, the gaps will be filled.
Câu 16.1
Generation gap is a popular (26) _________ used to describe the wide differences between members of younger generation and their older.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
name (n): tên term (n): thuật ngữ description (n): sự miêu tả way (n): cách thức Lời giải chi tiết :
name (n): tên term (n): thuật ngữ description (n): sự miêu tả way (n): cách thức Generation gap is a popular term used to describe the wide differences between members of younger generation and their older. Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng để mô tả sự khác biệt lớn giữa các thành viên của thế hệ trẻ và thế hệ lớn hơn của họ.
Câu 16.2
A generation gap exists when older and younger people don't understand each other (27)______ their experiences, their opinions, habits, behaviour and life conditions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
owing: nợ, phải trả in spite of: mặc dù because of: bởi vì with: cùng với
Lời giải chi tiết :
owing: nợ, phải trả in spite of: mặc dù because of: bởi vì with: cùng với A generation gap exists when older and younger people don't understand each other because of their experiences, their opinions, habits, behaviour and life conditions. Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ tồn tại khi người lớn tuổi và trẻ không hiểu nhau vì kinh nghiệm của họ, ý kiến, thói quen, hành vi và điều kiện sống của họ.
Câu 16.3
People live in the old society always think they should (28)______ everything for their children from selections of primary school to job, and then finding a wife or a husband for their children.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
make (v): làm put (v): đặt change (v): thay đổi arrange (v): sắp xếp Lời giải chi tiết :
make (v): làm put (v): đặt change (v): thay đổi arrange (v): sắp xếp People live in the old society always think they should arrange everything for their children from selections of primary school to job, and then finding a wife or a husband for their children. Tạm dịch: Những người sống trong xã hội cũ luôn nghĩ rằng họ nên sắp xếp mọi thứ cho con cái của họ từ việc tuyển chọn trường tiểu học đến công việc, và sau đó tìm vợ hoặc chồng cho con cái họ.
Câu 16.4
There are many things children want but their parents think (29)______ are unnecessary.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
dùng đại từ quan hệ thích hợp để thay thế cho "many things" Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + think (that) S + V “Those” dùng để thay thế cho “many things” There are many things children want but their parents think those are unnecessary. Tạm dịch: Có rất nhiều điều trẻ em muốn nhưng bố mẹ chúng nghĩ những gì là không cần thiết.
Câu 16.5
That causes misunderstanding and (30)______ gaps.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
cụm từ .... gap: tạo ra khoảng cách Lời giải chi tiết :
makes (v): làm, tạo ra crosses (v): ngang qua does (v): làm leaves (v): rời đi, để lại That causes misunderstanding and makes gaps. Tạm dịch: Điều đó gây ra sự hiểu nhầm và tạo ra khoảng cách.
Câu 16.6
Secondly, the young generation thinks differently from the old generation does. They can be affected by many new fashion (31)________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
cụm từ fashion ...: xu hướng thời trang Lời giải chi tiết :
situations (n): tình huống occasions (n): dịp, cơ hội modes (n): phương thức trends (n): xu hướng cụm từ fashion trends: xu hướng thời trang They can be affected by many new fashion trends. Tạm dịch: Chúng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều xu hướng thời trang mới. Đáp án: D
Câu 16.7
Life is more modern now, so fashion like recreation, entertainment, clothes, and hairstyle has to be changed to become more (32)_______ for busy life.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
available (adj): sẵn sàng suitable (adj): phù hợp corresponding (adj): tương ứng với accustomed (adj): quen thuộc 1 từ đi cùng với giới từ for Lời giải chi tiết :
available (adj): sẵn sàng suitable (adj): phù hợp corresponding (adj): tương ứng với accustomed (adj): quen thuộc cụm từ suitable for: phù hợp với. Life is more modern now, so fashion like recreation, entertainment, clothes, and hairstyle has to be changed to become more suitable for busy life. Tạm dịch: Cuộc sống hiện đại hơn, vì vậy thời trang như, giải trí, quần áo và kiểu tóc phải được thay đổi để trở nên phù hợp hơn với cuộc sống bận rộn. Đáp án: B
Câu 16.8
Next, the older generation has more experiences than the younger: they know what is right, what is wrong but the younger will comment, deny everything without any experiences. (33)_______ , in some cases, the young generation makes foolish mistakes because of having no experiences.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Câu sau là kết quả của câu trước nên phải dùng 1 liên từ thích hợp Lời giải chi tiết :
So: Vì vậy However: tuy nhiên With the result: Với kết quả As a result: Như kết quả là As a result , in some cases, the young generation makes foolish mistakes because of having no experiences. Tạm dịch: Kết quả là, trong một số trường hợp, thế hệ trẻ làm những sai lầm ngu ngốc vì không có kinh nghiệm. Đáp án: D
Câu 16.9
To shorten these distances or to (34)________this big barrier, parents and children should sit together and talk or discuss like friends
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
clear away (v): làm tan biến đi clear off (v): trả hết, thanh toán clear up (v): sáng tỏ clear out (v): dọn sạch Lời giải chi tiết :
clear away (v): làm tan biến đi clear off (v): trả hết, thanh toán clear up (v): sáng tỏ clear out (v): dọn sạch To shorten these distances or to clear away this big barrier, parents and children should sit together and talk or discuss like friends. Tạm dịch: Để rút ngắn khoảng cách này hoặc để xóa bỏ rào cản lớn này, cha mẹ và trẻ em nên ngồi lại với nhau và nói chuyện hoặc thảo luận như bạn bè. Đáp án: A
Câu 16.10
The young generation can learn experiences from the old one, and the old generation need to refresh their (35)___________to receive the new lifestyle.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
brains (n): não minds (n): não heads (n): đầu bodies (n): cơ thể Lời giải chi tiết :
brains (n): não minds (n): não heads (n): đầu bodies (n): cơ thể The young generation can learn experiences from the old one, and the old generation need to refresh their minds to receive the new lifestyle. Tạm dịch: Thế hệ trẻ có thể học kinh nghiệm từ cái cũ, và thế hệ cũ cần phải làm mới tâm trí của họ để nhận được lối sống mới. Đáp án: B
Câu hỏi 17 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
It is generally accepted that teenage is a difficult period of life for the teenagers and even for the parents. Frequent fighting over the most trivial things is one main characteristic of every household with a teenager. Parents expect their children to come back home earlier. What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens. Curfew and time restrictions become one of the main reasons for fights. Teenage is a time when a lot of kids want to show their independence. The problem arises when parents, fearing the safety of their teens, often refuse to give them their own bikes or motorbikes. This, of course, leads to more fights. A decrease in grades due to increasing difficulty level of school work, newer subjects, more socializing is very common among teens but their parents are not sympathetic. Parents try to impose studying rules and insist that their teens finish their homework before going out. This makes the situation worse. That children spend too much time on the phone is one complaint that most parents have. The age of smartphones has ensured that kids put their smartphones above almost everything else. Parents, however, worry that teens spending too much time on their phones lose out on family time and real human interaction, besides harming their eyes. Teenagers develop a taste for unhealthy but delicious fast food, while parents believe that a growing body needs proper nutrition. As cold drinks, burgers and pizzas replace wholesome, home cooked meals, parents worry. Moreover, teenage is a time when kids become more and more conscious of their weight and body image. To achieve the ‘ideal’ thin body type, girls often starve themselves and skip meals. Of course, this also leads to a lot of arguments between parents who try to convince their daughters that proper meals are more important than being thin.
Câu 17.1
Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thông tin: (đoạn 2) "Parents expect their children to come back home earlier. What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens. Curfew and time restrictions become one of the main reasons for fights." Lời giải chi tiết :
Tuổi vị thành niên là một giai đoạn khó khăn của cuộc sống cho cả thanh thiếu niên và cha mẹ vì ________. a. trẻ em luôn làm những điều nhỏ nhặt nhất trong mỗi hộ gia đình b. cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà khi họ muốn c. trẻ em dành quá nhiều thời gian trên điện thoại của họ, nói chuyện với bạn bè của họ d. cha mẹ không hiểu con cái họ nghĩ gì và tin gì => Teenage is a difficult period of life for both the teenagers and the parents because parents don’t understand what their children think and believe. Thông tin: (đoạn 2) "Parents expect their children to come back home earlier. What parents consider the reasonable time limit is not accepted by their teens. Curfew and time restrictions become one of the main reasons for fights." Tạm dịch: Cha mẹ mong đợi con cái của họ trở về nhà sớm hơn. Cha mẹ xem xét khoảng thời gian hợp lý nhưng lại không được chấp nhận bởi những đứa con vẫn còn tuổi teen của họ. giờ giới nghiêm và thời gian trở thành một trong những lý do chính cho những cuộc cãi vã.
Câu 17.2
Children would like to have their own bikes or motorbikes _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
"Teenage is a time when a lot of kids want to show their independence. The problem arises when parents, fearing the safety of their teens, often refuse to give them their own bikes or motorbikes." Lời giải chi tiết :
Trẻ em muốn có xe đạp hoặc xe máy riêng của họ _________. A. để làm thỏa mãn cha mẹ của họ B. để thể hiện sự độc lập của họ C. mất thời gian gia đình và tương tác thực sự của con người D. để tránh giới hạn thời gian giới nghiêm và thời gian => Children would like to have their own bikes or motorbikes to show their independence. Thông tin: (đoạn 3) "Teenage is a time when a lot of kids want to show their independence. The problem arises when parents, fearing the safety of their teens, often refuse to give them their own bikes or motorbikes." Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là thời điểm mà rất nhiều trẻ em muốn thể hiện sự độc lập của mình. Vấn đề phát sinh khi cha mẹ, lo sợ sự an toàn của họ, thường từ chối cung cấp cho họ xe đạp hoặc xe máy riêng. Điều này, tất nhiên, dẫn đến cuộc cãi nhau nhiều hơn nữa.
Câu 17.3
All of the following are the results why there is a decrease in grades EXCEPT______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
A decrease in grades due to increasing difficulty level of school work, newer subjects, more socializing is very common among teens but their parents are not sympathetic. Parents try to impose studying rules and insist that their teens finish their homework before going out. This makes the situation worse. Lời giải chi tiết :
Tất cả những điều sau đây là kết quả tại sao có sự giảm trong điểm số ngoại trừ _____. A. sự cảm thông từ cha mẹ B. đối tượng mới hơn C. mức độ cao hơn của công việc trường học D. đời sống xã hội => All of the following are the results why there is a decrease in grades except sympathy from parents. Thông tin: (đoạn 4) "A decrease in grades due to increasing difficulty level of school work, newer subjects, more socializing is very common among teens but their parents are not sympathetic. Parents try to impose studying rules and insist that their teens finish their homework before going out. This makes the situation worse." Tạm dịch: Việc giảm điểm số do mức độ khó khăn của việc học ở trường tăng lên, các môn học mới hơn, giao tiếp xã hội là rất phổ biến trong giới trẻ nhưng bố mẹ họ không thông cảm. Cha mẹ cố gắng áp đặt các quy tắc học tập và nhấn mạnh rằng tuổi thiếu niên của họ hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài. Điều này làm cho tình hình tồi tệ hơn.
Câu 17.4
Parents believe that ________ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Teenagers develop a taste for unhealthy but delicious fast food, while parents believe that a growing body needs proper nutrition. Lời giải chi tiết :
Bố mẹ tin rằng ___________________. A. thanh thiếu niên yêu thích những thứ có hại cho sức khỏe nhưng với họ thức ăn nhanh rất ngon B. trẻ em nên có một thân hình đẹp hơn là dinh dưỡng thích hợp C. một cơ thể đang phát triển đòi hỏi chế độ dinh dưỡng và chất dinh dưỡng thích hợp D. đồ uống lạnh, bánh mì kẹp thịt và pizza trở nên phổ biến hơn => Parents believe that a growing body requires proper diets and nutrients. Thông tin: (đoạn cuối) "Teenagers develop a taste for unhealthy but delicious fast food, while parents believe that a growing body needs proper nutrition." Tạm dịch: Thanh thiếu niên thích thức ăn nhanh không lành mạnh nhưng đối với họ nó ngon, trong khi cha mẹ tin rằng một cơ thể đang phát triển cần dinh dưỡng thích hợp. Đáp án: C
Câu 17.5
The main idea of the passage is___________ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
ý chính của đoạn văn là gì...? - xác định chủ đề của toàn bài dựa trên các câu hỏi vừa làm - sử dụng phương pháp loại trừ cho từng đáp án A. thị hiếu khác nhau giữa cha mẹ và trẻ em trong thực phẩm B. lý do phổ biến tại sao thanh thiếu niên tranh cãi với cha mẹ C. giới nghiêm và giới hạn thời gian đối với trẻ em D. phát triển các khía cạnh thể chất và tinh thần trong tuổi thiếu niên Lời giải chi tiết :
Ý chính của đoạn văn là ____________. A. thị hiếu khác nhau giữa cha mẹ và trẻ em trong thực phẩm (chỉ xuất hiện ở đoạn cuối) B. lý do phổ biến tại sao thanh thiếu niên tranh cãi với cha mẹ (hợp lý) C. giới nghiêm và giới hạn thời gian đối với trẻ em (chỉ xuất hiện ở đoạn 2) D. phát triển các khía cạnh thể chất và tinh thần trong tuổi thiếu niên (Chỉ xuất hiện ở đoạn cuối)
Câu hỏi 18 :
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 18.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
childcare /ˈtʃaɪldkeə(r)/ privacy /ˈprɪvəsi/ mature /məˈtʃʊə(r)/ elegant /ˈelɪɡənt/ Câu A âm “a” được phát âm thành /e/, còn lại là /ə/
Câu 18.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-o” Lời giải chi tiết :
afford /əˈfɔːd/ force /fɔːs/ top /tɒp/ norm /nɔːm/ Câu C âm “o” được phát âm thành /ɒ/, còn lại là /ɔː/
Câu 18.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “-ss” Lời giải chi tiết :
compassion /kəmˈpæʃn/ progress /ˈprəʊɡres/ discussion /dɪˈskʌʃn/ pressure /ˈpreʃə(r)/ Câu B âm “ss” được phát âm thành /s/, còn lại là /ʃ/
Câu 18.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
attitude /ˈætɪtjuːd/ casual /ˈkæʒuəl/ financial /faɪˈnænʃl/ change /tʃeɪndʒ/ Câu D âm “a” được phát âm thành /eɪ/, còn lại là /æ/
Câu 18.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-o” Lời giải chi tiết :
objection /əbˈdʒekʃn/ obey /əˈbeɪ/ impose /ɪmˈpəʊz/ forbid /fəˈbɪd/ Câu C âm “o” được phát âm thành /əʊ/, còn lại là /ə/
Câu hỏi 19 :
Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Câu 19.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
studious /ˈstjuːdiəs/ respectful /rɪˈspektfl/ financial /faɪˈnænʃl/ extended /ɪkˈstendɪd/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Câu 19.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
curfew /ˈkɜːfjuː/ conflict /ˈkɒnflɪkt/ control /kənˈtrəʊl/ homestay /ˈhəʊmsteɪ/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Câu 19.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
elegant /ˈelɪɡənt/ argument /ˈɑːɡjumənt/ compassion /kəmˈpæʃn/ comfortable /ˈkʌmftəbl/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Câu 19.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ conservative /kənˈsɜːvətɪv/ experienced /ɪkˈspɪəriənst/ responsible /rɪˈspɒnsəbl/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2
Câu 19.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên Lời giải chi tiết :
privacy /ˈprɪvəsi/ approval /əˈpruːvl/ advice /ədˈvaɪs/ activity /ækˈtɪvəti/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. Question 41. Children can take part in the rule - making process. Children are allowed to take part in the rule - making process. Children mustn’t take part in the rule - making process. Children shouldn’t take part in the rule - making process. Children are made to take part in the rule - making process. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Children are allowed to take part in the rule - making process. Phương pháp giải :
Tìm 1 từ có nghĩa / chỉ mức độ tương đương với "can" "trẻ em có thể tham gia vào quá trình tạo ra những điểu luật" Lời giải chi tiết :
Trẻ em có thể tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ A. Trẻ em được cho phép để tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ B. Trẻ em không được phép tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ C. Trẻ em không nên tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ D. Trẻ em bị bắt tham gia vào quá trình tạo ra luật lệ
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. It is useful for many families to write down a set of rules about how family member are expected to behave. Many families find it useless to write down a set of rules about how family member are expected to behave. Many families don’t have to write down a set of rules about how family member are expected to behave. Many families find it useful to write down a set of rules about how family member are expected to behave. Many families make it useful to write down a set of rules about how family member are expected to behave. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Many families find it useful to write down a set of rules about how family member are expected to behave. Phương pháp giải :
It is useful to do: hữu dụng, có ích khi làm gì => sử dụng cấu trúc find sth adj Lời giải chi tiết :
Thật là hữu ích cho nhiều gia đình để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào. A. Nhiều gia đình nhận thấy vô ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào. B. Nhiều gia đình không phải viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào. C. Nhiều gia đình nhận thấy hữu ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào. D. Nhiều gia đình làm nó hữu ích để viết ra 1 loạt luật lệ về thành viên gia đình được mong đợi đối xử như thế nào.
Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. It is necessary for young children to get supervision and support to follow family rules. Young children will need to get supervision and support to follow family rules. Young children shouldn’t need to get supervision and support to follow family rules. Young children mustn’t need to get supervision and support to follow family rules. Young children don’t have to need to get supervision and support to follow family rules. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Young children will need to get supervision and support to follow family rules. Phương pháp giải :
Cấu trúc It is necessary for sb to do : cần thiết cho ai làm gì Lời giải chi tiết :
Thật là cần thiết cho giới trẻ để nhận được sự quan sát và ủng hộ để tuân theo luật lệ gia đình. A. Giới trẻ sẽ cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình. B. Giới trẻ không nên cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình. C. Giới trẻ không được phép cần nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình. D. Giới trẻ sẽ cần để nhận được sự quan sát và ủng hộ để theo sau luật lệ gia đình.
Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. My parents never let me ask for things in the supermarket. My parents always allow me to ask for things in the supermarket. I am allowed to ask for things in the supermarket. My parents never buy things for me in the supermarket. My parents always refuse to allow me to ask for things in the supermarket. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My parents always refuse to allow me to ask for things in the supermarket. Phương pháp giải :
cấu trúc let sb V: cho phép ai làm gì
Lời giải chi tiết :
refuse to do: từ chối làm gì Bố mẹ không bao giờ cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị. A. Bố mẹ luôn luôn cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị. B. Tôi được cho phép yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị. C. Bố mẹ không bao giờ mua cho tôi những thứ ở trong siêu thị. D. Bố mẹ luôn luôn từ chối cho phép tôi yêu cầu mua những thứ ở trong siêu thị. A,B,C không hợp lý về nghĩa => D
Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. It is likely to be more effective to have a few clear and specific rules than a long list. A few clear and specific rules are likely to be less effective than a long list. A few clear and specific rules are likely to be more effective than a long list. A long list is likely to be more effective than a few clear and specific rules. A long list is likely to be as effective as a few clear and specific rules. Đáp án của giáo viên lời giải hay
A few clear and specific rules are likely to be more effective than a long list. Phương pháp giải :
Cấu trúc: It is likely to do: có xu hướng, có khả năng là... Lời giải chi tiết :
Có thể hiệu quả hơn để có 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể hơn là 1 danh sách dài. A. 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể ít hiệu quả hơn là 1 danh sách dài. B. 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể nhiều hiệu quả hơn là 1 danh sách dài. C. 1 danh sách dài có thể hiệu quả hơn 1 vài luật lệ rõ ràng và cụ thể. D. 1 danh sách dài có thể hiệu quả như vài luật lệ rõ ràng và cụ thể.
Câu hỏi 25 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai
Error Identification. When I kept getting unwanted calls, I called the phone company and had my phone number change Đáp án của giáo viên lời giải hay
When I kept getting unwanted calls, I called the phone company and had my phone number change Phương pháp giải :
cấu trúc: have sth done: có cái gì được làm Lời giải chi tiết :
Công thức: have st Ved/V3 change => changed Tạm dịch: Khi tôi tiếp tục nhận được những cuộc gọi không mong muốn, tôi đã gọi đến nhà mạng và đổi số điện thoại.
Câu hỏi 26 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai
Error Identification. During a curfew it is not possible walking on the streets after a specified hour. Đáp án của giáo viên lời giải hay
During a curfew it is not possible walking on the streets after a specified hour. Phương pháp giải :
cấu trúc của động từ sau tính từ It is adj to V Lời giải chi tiết :
Công thức: It + to be + adj + to – V walking => to walk Tạm dịch: Trong suốt giờ giới nghiêm, không thể để đi bộ trên đường sau giờ giới nghiêm.
Câu hỏi 27 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai
Error Identification. Clay that has been heated or fired in a kiln cannot to be softened again. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Clay that has been heated or fired in a kiln cannot to be softened again. Phương pháp giải :
can + V Lời giải chi tiết :
can (not) V => can (not) + be + Ved/ V3 to be => be Tạm dịch: Đất sét mà được đun hay đốt trong lò không thể được làm mềm trở lại.
Câu hỏi 28 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai
Error Identification. It is educational for children to observe adults to perform their daily tasks. Đáp án của giáo viên lời giải hay
It is educational for children to observe adults to perform their daily tasks. Phương pháp giải :
Observe sb V: chứng kiến ai làm gì Lời giải chi tiết :
to perform => perform Tạm dịch: Trẻ em nên được giáo dục để quan sát người lớn thực hiện nhiệm vụ hàng ngày.
Câu hỏi 29 :
Con hãy bấm chọn từ/cụm từ chứa lỗi sai
Error Identification. As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents. Đáp án của giáo viên lời giải hay
As they grow older, children in many cultures taught not to rely on their parents. Phương pháp giải :
Sử dụng câu bị động ở hiện tại đơn S + be + Vp2 Lời giải chi tiết :
Công thức: S + is/ am/ are + Ved/ V3 taught => are taught Tạm dịch: Khi trẻ em phát triển lớn hơn, ở nhiều vùng văn hóa, chúng được dạy để không dựa dẫm vào bố mẹ.
|