Trắc nghiệm Đọc điền từ Review 3 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài
Câu 1 :
Read the passage then choose the best answer to fill in each gap. The human …….. (1) is only one small species in the living world. Many ……. (2) species exist on this planet. However, human beings have great influence on the rest of the world. ………..(3) are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are …………(4) the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests, and they are destroying the air by adding ……….. (5) to it. Câu 1.1
The human (1) _______is only one small species in the living world.
Câu 1.2
Many (2) ___________species exist on this planet.
Câu 1.3
(3) _______are changing the environment by building cities and villages where forests once stood.
Câu 1.4
They are (4) ______the water supply by using water for industry and agriculture.
Câu 1.5
they are destroying the air by adding (5) _________to it.
Câu 2 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Holidays are rich in old traditions and are (1) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (2) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (3)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (4)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (5)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in. Câu 2.1
Holidays are rich in old traditions and are (1) ______in Scotland, Ireland, Wales and England.
Câu 2.2
Christmas is a great English (2) ______holiday, …
Câu 2.3
But six days later, (3) ______New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves.
Câu 2.4
People invite their friends to their house (4) ______“sit the old year out and the new year in”.
Câu 2.5
When the clock begins to strike, the head of the family (5) _______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Read the passage then choose the best answer to fill in each gap. The human …….. (1) is only one small species in the living world. Many ……. (2) species exist on this planet. However, human beings have great influence on the rest of the world. ………..(3) are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are …………(4) the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests, and they are destroying the air by adding ……….. (5) to it. Câu 1.1
The human (1) _______is only one small species in the living world.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. kind (n): loại B. race (n): loài, giới, chủng tộc C. beings (n): sinh vật D. species (n): loài => human beings (danh từ số nhiều): loài người; human race: loài người (danh từ số ít) The human (1) race is only one small species in the living world. Tạm dịch: Con người chỉ là một sinh vật nhỏ trong thế giới sống. Câu 1.2
Many (2) ___________species exist on this planet.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: sau chỗ trống là danh từ số nhiều “species”. A. other + N (số nhiều): những … khác B. these + N: những … này C. some: một vài D. others = other + N(số nhiều): những … khác Many (2) other species exist on this planet. Tạm dịch: Nhiều loài khác tồn tại trên hành tinh này. Câu 1.3
(3) _______are changing the environment by building cities and villages where forests once stood.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: sau chỗ trống là động từ tobe “are” => cần điền chủ ngữ số nhiều vào chỗ trống A. Species (n): loài B. They: họ C. Human: con người (danh từ số ít) D. Their: của họ (3) They are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. Tạm dịch: Họ đang thay đổi môi trường bằng cách xây dựng các thành phố và làng mạc nơi từng có rừng. Câu 1.4
They are (4) ______the water supply by using water for industry and agriculture.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. pollute – polluting (v) gây ô nhiễm B. effect – effecting (v): thực hiện, đem lại C. change – changing (v): thay đổi D. affect – affecting (v): tác động, ảnh hưởng They are (4) affecting the water supply by using water for industry and agriculture. Tạm dịch: Họ đang tác động đến nguồn nước bằng cách sử dụng nước cho công nghiệp và nông nghiệp. Câu 1.5
they are destroying the air by adding (5) _________to it.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. polluted (adj/v-ed): bị ô nhiễm B. pollutants (n): chất ô nhiễm C. pollute (v): gây ô nhiễm D. pollution (n): sự ô nhiễm they are destroying the air by adding (5) pollutants to it. Tạm dịch: họ đang phá hủy không khí bằng cách thêm chất ô nhiễm vào đó.
Câu 2 :
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Holidays are rich in old traditions and are (1) _______in Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English (2) _______ holiday, and in Scotland it is not kept at all, except by clerks in banks; all the shops, mills and factories are working. But six days later, (3)_______ New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. People invite their friends to their house (4)_______ “sit the old year out and the new year in”. When the clock begins to strike, the head of the family (5)_______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Then he shuts the door. He has let the old year out and the New Year in. Câu 2.1
Holidays are rich in old traditions and are (1) ______in Scotland, Ireland, Wales and England.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tobe “are” cần một tính từ. different (adj): khác differ (v): khác differently (adv): một cách khác biệt difference (n): sự khác biệt Holidays are rich in old traditions and are (1) different in Scotland, Ireland, Wales and England. Tạm dịch: Ngày lễ mang đậm truyền thống xưa và khác nhau ở Scotland, Ireland, Wales và nước Anh. Câu 2.2
Christmas is a great English (2) ______holiday, …
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “holiday” cần một tính từ. nationally (adj): quốc gia nation (n): quốc gia national (adj): thuộc về quốc gia nationality (n): quốc tịch Christmas is a great English (2) national holiday, … Tạm dịch: Giáng sinh là một lễ hội quốc gia tuyệt vời của nước Anh, … Câu 2.3
But six days later, (3) ______New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
from (prep): từ in + tháng/ năm (prep): vào ... to (prep): tới on + ngày: vào ... in + các buổi trong ngày, nhưng với “New Year's Eve” thì dùng “on”. But six days later, (3) on New Year’s Eve, the Scots begin to enjoy themselves. Tạm dịch: Nhưng 6 ngày sau, vào đêm giao thừa, người Scotland đã bắt đầu tận hưởng nó. Câu 2.4
People invite their friends to their house (4) ______“sit the old year out and the new year in”.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
although: mặc dù because: bởi vì and: và so: vì vậy People invite their friends to their house (4) and “sit the old year out and the new year in”. Tạm dịch: Mọi người mời bạn bè của họ đến nhà và tạm biệt năm cũ, chào đón năm mới. Câu 2.5
When the clock begins to strike, the head of the family (5) _______to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc song hành Lời giải chi tiết :
Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất “opens, holds” là các động từ chia thì hiện tại đơn, ngôi thứ 3 số ít When the clock begins to strike, the head of the family (5) goes to the front door, opens it wide, and holds it until the last stroke. Tạm dịch: Khi đồng hồ bắt đầu điểm giờ, người đứng đầu gia đình đi tới trước cửa, mở to cửa, và giữ cửa đến nhịp chuông đồng hồ cuối cùng.
|