Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Review 2 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer to complete the following sentences I _____ like to show you round the factory.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Modal Verb (động từ khuyết thiếu) Lời giải chi tiết :
ought to : nên would like : muốn might : có thể can : có thế => I would like to show you round the factory. Tạm dịch: Tôi muốn cho bạn xem một vòng quanh nhà máy.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer to complete the following sentences The situation looks_______. We must do something.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
good (adj) tốt, đẹp well (adv) tốt bad (adj) xấu, kém badly (adv) kém Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ trạng thái look. Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp về nghĩa nhất => The situation looks bad. We must do something. Tạm dịch: Tình hình có vẻ tệ. Chúng ta phải làm gì đó.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer to complete the following sentences Have you heard about John? He has broken _____with his girlfriend.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Ta có: break up with sb: chia tay với ai => Have you heard about John? He has broken up with his girlfriend. Tạm dịch: Bạn đã nghe về John chưa? Anh ấy đã chia tay với bạn gái của mình.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer to complete the following sentences It is important that the disabled _____to integrate into learning environment like the normal ones.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu giả định Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: - Dạng chủ động: It is adj that + S + V nguyên thể… - Dạng bị động: It is adj that + S + be Vp2 => It is important that the disabled be helped to integrate into learning environment like the normal ones. Tạm dịch: Điều quan trọng là người khuyết tật phải được giúp đỡ để hòa nhập vào môi trường học tập như những người bình thường.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words in the brackets These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive (impair). Đáp án của giáo viên lời giải hay
These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive (impair). Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng trước là một tính từ impair (v) làm suy yếu, thiệt hại => impairment (n) sự suy yếu => cognitive impairment (n) sự suy giảm nhận thức => These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive impairment. Tạm dịch: Những tình nguyện viên này chủ yếu cung cấp dịch vụ và giúp đỡ cho trẻ em bị suy giảm nhận thức.
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words in the brackets You must believe in your own ability and have (confident) in yourself to be (success). Đáp án của giáo viên lời giải hay
You must believe in your own ability and have (confident) in yourself to be (success). Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí (1) là một danh từ đóng vai trò tân ngữ đứng sau động từ have. Ví trí (2) là một tính từ vì đứng sau động từ tobe confident (adj) tự tin => confidence (n) sự tự tin success (n) sự thành công => successful (adj) thành công => You must believe in your own ability and have confidence in yourself to be successful. Tạm dịch: Bạn phải tin vào khả năng của chính mình và tự tin vào bản thân thì mới có thể thành công.
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words in the brackets In what way do parents keep their children (motivate)? Đáp án của giáo viên lời giải hay
In what way do parents keep their children (motivate)? Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ keep Cấu trúc: keep O adj: giữ, duy trí ai đó… motivate (v) thúc đẩy, động viên => motivated (adj) có động lực => In what way do parents keep their children motivated? Tạm dịch: Cha mẹ giữ động lực cho con cái bằng cách nào?
Câu hỏi 8 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng (classify (v) phân loại) Lời giải chi tiết :
A. record (v) ghi chép B. shine (v) tỏa sáng C. categorize (v) phân loại D. diversify (v) đa dạng hóa => classify = categorize
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets The president doesn’t mind (attack) by the press. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The president doesn’t mind (attack) by the press. Phương pháp giải :
Kiến thức: Ving/ to V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: mind + Ving: phiền làm gì Ta thấy cuối câu có cụm từ "by the press" nên câu này phải chia ở dạng bị động => mind + being Vp2 => The president doesn’t mind being attacked by the press. Tạm dịch: Tổng thống không ngại bị báo chí tấn công.
Câu hỏi 10 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions A bank has promised a donation of $24 million toward the fund for the disabled.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng (donation (n) quyên góp, đóng góp) Lời giải chi tiết :
A. connection (n) sự kết nối B. addition (n) thêm vào C. contribution (n) sự đóng góp D. provision (n) sự cung cấp => donation = contribution
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets The situation (recently/ change) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The situation (recently/ change) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: recently (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành Cấu trúc: S + has/ have + Vp2. Trạng từ thời gian (recently) đứng ở đầu hoặc cuối câu. => The situation has changed recently. Tạm dịch: Tình hình đã thay đổi gần đây.
Câu hỏi 12 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức : từ vựng (tolerate (v) chịu đứng, gánh chịu) Lời giải chi tiết :
A. look down on (ph.v) coi thường B. put up with (ph.v) chịu đựng C. fight against with (ph.v) chống lại D. give on to (ph.v) nhường nhịn => tolerate >< take away with
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets How did you break your leg? - I (fall) off the ladder when I (put) up the curtains. Đáp án của giáo viên lời giải hay
How did you break your leg? - I (fall) off the ladder when I (put) up the curtains. Phương pháp giải :
Kiến thức: thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động xen vào trong quá khứ. Trong đó, hành động đang xảy ra trong quá khứ chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn Cấu trúc:When + S + was / were + Ving, S + Ved => How did you break your leg? - I fell off the ladder when I was putting up the curtains. Tạm dịch: Làm thế nào mà bạn bị gãy chân? - Tôi bị ngã khỏi thang khi đang kéo rèm cửa.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets The little boy hopes (take) to Disneyland Park on his birthday. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The little boy hopes (take) to Disneyland Park on his birthday. Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ Ving Lời giải chi tiết :
Ta thấy động từ take (đưa) phải chia ở thể bị động vì chủ ngữ (the little boy) không tể trực tiếp thực hiện hành động Cấu trúc: hope + to be Vp2: ước được làm gì => The little boy hopes to be taken to Disneyland Park on his birthday. Tạm dịch: Cậu bé hy vọng được đưa đến Công viên Disneyland vào ngày sinh nhật của mình.
Câu hỏi 15 :
Each sentence has one mistake. Find and circle it. My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức; Ving/ to V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: allow O to V: cho phép ai đó làm gì Sửa: using => to use => My boss doesn’t allow me to use the telephone for private calls. Tạm dịch: Sếp của tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại để gọi riêng.
Câu hỏi 16 :
Each sentence has one mistake. Find and circle it. Generation gap (A) should be solved (B) by (C) mutual understanding (D).
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
Trong câu bị động - khi muốn đề cập đến người gây ra hành động, ta dùng by + sb - khi muốn đề cập đến vật, sự vật gây ra hành động, ta dùng with + sth Ta thấy trong câu, mutual understanding (vật, sự vật) gây ra hành động nên phải đi kèm với giới từ with => Generation gap should be solved with mutual understanding. Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ cần được giải quyết bằng sự hiểu biết lẫn nhau.
Câu hỏi 17 :
Each sentence has one mistake. Find and circle it. It was (A) at (B) the tower where (C) we met each other (D).
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh nơi chốn: It be + nơi chốn + that + S + V Sửa: where => that => It was at the tower that we met each other. Tạm dịch: Chính tại tòa tháp, chúng tôi đã gặp nhau.
Câu hỏi 18 :
Each sentence has one mistake. Find and circle it. Although Mark is an (A) independent boy, his parents seem (B) to be (C) overprotective for (D) him.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Ta có: be overprotective of sb: quá chăm sóc, kiểm soát ai đó Sửa : for => of => Although Mark is an independent boy, his parents seem to be overprotective of him. Tạm dịch: Mặc dù Mark là một cậu bé độc lập, nhưng cha mẹ của anh ấy dường như đã quá bảo vệ anh ấy.
Câu hỏi 19 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng (sophisticated (adj) tinh xảo, nhiều chi tiết) Lời giải chi tiết :
A. expensive (adj) đắt B. complicated (adj) phức tạp C. simple and easy to use: đơn giản, dễ dùng D. difficult to operate: khó để sử dụng => sophisticated >< simple and easy to use
Câu hỏi 20 :
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Some (A) teenagers want (B) expensive clothes, can leads (C) to financial burden on (D) their parents.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Modal verbs Lời giải chi tiết :
Can+ V nguyên thể: có thể làm gì Sửa: can leads -> can lead => Some teenagers want expensive clothes, can lead to financial burden on their parents. Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên muốn quần áo đắt tiền, có thể dẫn đến gánh nặng tài chính cho cha mẹ của họ.
Câu hỏi 21 :
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. My (A) grandfather, who promised giving (B) me a red toy car (C), has been from France (D).
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Promise to V: hứa làm gì => My grandfather, who promised to give me a red toy car, has been from France. Tạm dịch: Ông tôi, người đã hứa tặng tôi một chiếc ô tô đồ chơi màu đỏ, đến từ Pháp.
Câu hỏi 22 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions Two friends Laura and Maria are talking about Maria's house. NB Laura: "What a lovely house you have!" Maria: "_____"
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Laura: "Bạn có một ngôi nhà dễ thương làm sao!" Maria: "_____" A. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm B. Tôi nghĩ vậy C. Không sao D. Tất nhiên là không, không tốn kém Dựa vào ngữ cảnh hội thoại, đáp án A phù hợp nhất => Laura: "Bạn có một ngôi nhà dễ thương làm sao!" Maria: "Thank you. Hope you will drop in"
Câu hỏi 23 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions For American culture, a parent's most important task is to teach their children ____
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. có phòng ngủ riêng B. tham gia từ thiện C. ăn một mình D. sống độc lập Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất. => For American culture, a parent's most important task is to teach their children to live independently. Tạm dịch: Đối với văn hóa Mỹ, nhiệm vụ quan trọng nhất của cha mẹ là dạy con cái họ sống tự lập.
Câu hỏi 24 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions More contacts between non-disabled and disabled people will change attitudes and reduce ____in life.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
A. discrimination (n) sự phân biệt đối xử B. discriminating (adj) có sự phân biệt đối xử C. discriminatory (adj0 = discriminating D. discriminate (v) phân biệt đối xử Vị trí cần điền là một danh từ vì nó là tân ngữ đứng sau động từ reduce => More contacts between non-disabled and disabled people will change attitudes and reduce _ discrimination in life. Tạm dịch: Tiếp xúc nhiều hơn giữa người không tàn tật và người khuyết tật sẽ thay đổi thái độ và giảm _ phân biệt đối xử trong cuộc sống.
Câu hỏi 25 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions At the same time, ASEAN focuses ______ regional peace and stability, and providing opportunities for its member states to discuss differences peacefully.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức; Giới từ theo sau động từ Lời giải chi tiết :
focus on + Ving: tập trung vào việc gì => At the same time, ASEAN focuses on protecting regional peace and stability, and providing opportunities for its member states to discuss differences peacefully. Tạm dịch: Đồng thời, ASEAN tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và ổn định của khu vực và tạo cơ hội cho các quốc gia thành viên thảo luận về những khác biệt một cách hòa bình.
Câu hỏi 26 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions I’m quite happy to walk. You ………. drive me home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu modal verbs Lời giải chi tiết :
A. can’t: không thể B.haven’t: sai ngữ pháp C. needn’t: không cần D.mustn’t: không được phép (mang nghĩa cấm đoán) Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất => I’m quite happy to walk. You needn’t drive me home.
Câu hỏi 27 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions East meets West aims to provide healthcare, education, clean water and good ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. jobs (n) việc làm B. school (n) trường học C. park (n) công viên D. hygiene (n) vệ sinh Ta thấy các ý B, C, D đều được nhắc đến trong câu rồi nên đáp án phù hợp phải là A => East meets West aims to provide healthcare, education, clean water and good jobs. Tạm dịch: “Từ Đông sang Tây” nhằm mục đích cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục, nước sạch và việc làm tốt.
|