Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Review 2 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer to complete the following sentences I _____ like to show you round the factory.
Câu 2 :
Choose the best answer to complete the following sentences The situation looks_______. We must do something.
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the following sentences Have you heard about John? He has broken _____with his girlfriend.
Câu 4 :
Choose the best answer to complete the following sentences It is important that the disabled _____to integrate into learning environment like the normal ones.
Câu 5 :
Give the correct form of the words in the brackets These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive (impair).
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
Câu 7 :
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets The situation (recently/ change)
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
Câu 9 :
Each sentence has one mistake. Find and circle it. My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.
Câu 10 :
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Some (A) teenagers want (B) expensive clothes, can leads (C) to financial burden on (D) their parents.
Câu 11 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions Two friends Laura and Maria are talking about Maria's house. NB Laura: "What a lovely house you have!" Maria: "_____"
Câu 12 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions For American culture, a parent's most important task is to teach their children ____
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer to complete the following sentences I _____ like to show you round the factory.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Modal Verb (động từ khuyết thiếu) Lời giải chi tiết :
ought to : nên would like : muốn might : có thể can : có thế => I would like to show you round the factory. Tạm dịch: Tôi muốn cho bạn xem một vòng quanh nhà máy.
Câu 2 :
Choose the best answer to complete the following sentences The situation looks_______. We must do something.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
good (adj) tốt, đẹp well (adv) tốt bad (adj) xấu, kém badly (adv) kém Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ trạng thái look. Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp về nghĩa nhất => The situation looks bad. We must do something. Tạm dịch: Tình hình có vẻ tệ. Chúng ta phải làm gì đó.
Câu 3 :
Choose the best answer to complete the following sentences Have you heard about John? He has broken _____with his girlfriend.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Ta có: break up with sb: chia tay với ai => Have you heard about John? He has broken up with his girlfriend. Tạm dịch: Bạn đã nghe về John chưa? Anh ấy đã chia tay với bạn gái của mình.
Câu 4 :
Choose the best answer to complete the following sentences It is important that the disabled _____to integrate into learning environment like the normal ones.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu giả định Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: - Dạng chủ động: It is adj that + S + V nguyên thể… - Dạng bị động: It is adj that + S + be Vp2 => It is important that the disabled be helped to integrate into learning environment like the normal ones. Tạm dịch: Điều quan trọng là người khuyết tật phải được giúp đỡ để hòa nhập vào môi trường học tập như những người bình thường.
Câu 5 :
Give the correct form of the words in the brackets These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive (impair). Đáp án
These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive (impair). Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng trước là một tính từ impair (v) làm suy yếu, thiệt hại => impairment (n) sự suy yếu => cognitive impairment (n) sự suy giảm nhận thức => These volunteers mainly provided services and help for children with cognitive impairment. Tạm dịch: Những tình nguyện viên này chủ yếu cung cấp dịch vụ và giúp đỡ cho trẻ em bị suy giảm nhận thức.
Câu 6 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng (classify (v) phân loại) Lời giải chi tiết :
A. record (v) ghi chép B. shine (v) tỏa sáng C. categorize (v) phân loại D. diversify (v) đa dạng hóa => classify = categorize
Câu 7 :
Give the correct tenses and forms of the verbs in the brackets The situation (recently/ change) Đáp án
The situation (recently/ change) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu: recently (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành Cấu trúc: S + has/ have + Vp2. Trạng từ thời gian (recently) đứng ở đầu hoặc cuối câu. => The situation has changed recently. Tạm dịch: Tình hình đã thay đổi gần đây.
Câu 8 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức : từ vựng (tolerate (v) chịu đứng, gánh chịu) Lời giải chi tiết :
A. look down on (ph.v) coi thường B. put up with (ph.v) chịu đựng C. fight against with (ph.v) chống lại D. give on to (ph.v) nhường nhịn => tolerate >< take away with
Câu 9 :
Each sentence has one mistake. Find and circle it. My boss doesn’t allow (A) me using (B) the (C) telephone for (D) private calls.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức; Ving/ to V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: allow O to V: cho phép ai đó làm gì Sửa: using => to use => My boss doesn’t allow me to use the telephone for private calls. Tạm dịch: Sếp của tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại để gọi riêng.
Câu 10 :
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Some (A) teenagers want (B) expensive clothes, can leads (C) to financial burden on (D) their parents.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Modal verbs Lời giải chi tiết :
Can+ V nguyên thể: có thể làm gì Sửa: can leads -> can lead => Some teenagers want expensive clothes, can lead to financial burden on their parents. Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên muốn quần áo đắt tiền, có thể dẫn đến gánh nặng tài chính cho cha mẹ của họ.
Câu 11 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions Two friends Laura and Maria are talking about Maria's house. NB Laura: "What a lovely house you have!" Maria: "_____"
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Laura: "Bạn có một ngôi nhà dễ thương làm sao!" Maria: "_____" A. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm B. Tôi nghĩ vậy C. Không sao D. Tất nhiên là không, không tốn kém Dựa vào ngữ cảnh hội thoại, đáp án A phù hợp nhất => Laura: "Bạn có một ngôi nhà dễ thương làm sao!" Maria: "Thank you. Hope you will drop in"
Câu 12 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions For American culture, a parent's most important task is to teach their children ____
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. có phòng ngủ riêng B. tham gia từ thiện C. ăn một mình D. sống độc lập Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất. => For American culture, a parent's most important task is to teach their children to live independently. Tạm dịch: Đối với văn hóa Mỹ, nhiệm vụ quan trọng nhất của cha mẹ là dạy con cái họ sống tự lập.
|