Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 9 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Câu 1.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “-u” Lời giải chi tiết :
current /ˈkʌrənt/ sustainable /səˈsteɪnəbl/ infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ rubbish /ˈrʌbɪʃ/ Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/.
Câu 1.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “-i” Lời giải chi tiết :
climate /ˈklaɪmət/ liveable /ˈlɪvəbl/ city /ˈsɪti/ discussion /dɪˈskʌʃn/ Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Câu 1.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-s” Lời giải chi tiết :
solar /ˈsəʊlə(r)/ infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ designer /dɪˈzaɪnə(r)/ focus /ˈfəʊkəs/ Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Câu 1.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-u” Lời giải chi tiết :
upgraded /ˌʌpˈɡreɪd/ consumption /kənˈsʌmpʃn/ urban /ˈɜːbən/ unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɜː/, còn lại là /ʌ/.
Câu 1.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
dweller /ˈdwelə(r)/ detect /dɪˈtekt/ technology /tekˈnɒlədʒi/ eco – friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /iː/, còn lại là /e/.
Câu hỏi 2 :
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Câu 2.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/ optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ Trọng âm của câu D rơi vào âm 1, còn lại là âm 3.
Câu 2.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
residential /ˌrezɪˈdenʃl/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ insoluble /ɪnˈsɒljəbl/ enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 2.
Câu 2.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ sustainable /səˈsteɪnəbl/ inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ renewable /rɪˈnjuːəbl/ Trọng âm của câu A rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Câu 2.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
generate /ˈdʒenəreɪt/ understand /ˌʌndəˈstænd/ innovate /ˈɪnəveɪt/ maximize /ˈmæksɪmaɪz/ Trọng âm của câu B rơi vào âm 3, còn lại là âm 1.
Câu 2.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3, 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ senior /ˈsiːniə(r)/ infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ technical /ˈteknɪkl/ Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 1.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully ______ sources. replaced controlled renewable endurable Đáp án của giáo viên lời giải hay
renewable Phương pháp giải :
replaced (v): được thay thế controlled (v): được kiểm soát renewable (v): có thể thay thế endurable (v): có thể chịu đựng được Lời giải chi tiết :
replaced (v): được thay thế controlled (v): được kiểm soát renewable (v): có thể thay thế endurable (v): có thể chịu đựng được => We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully renewable sources. Tạm dịch: Chúng ta sẽ cần những công nghệ mới để tạo ra năng lượng và sử dụng nó theo những cách sạch sẽ và an toàn, chỉ hoàn toàn từ những nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. Copenhagen has been voted the most ______ city in the world several times. ecological friendly ecologically soundly eco-friendly friendly ecologically Đáp án của giáo viên lời giải hay
eco-friendly Phương pháp giải :
Từ vựng Cần tìm 1 tính từ có nghĩa là thân thiện với môi trường
Lời giải chi tiết :
eco–friendly (adj): thân thiện với môi trường => Copenhagen has been voted the most eco–friendly city in the world several times. Tạm dịch: Copenhagen đã được bình chọn là thành phố thân thiện với môi trường nhất trên thế giới nhiều lần.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. As we move toward 2050, we are facing the consequences of _____ urbanization and population growth. promoting improving moving accelerating Đáp án của giáo viên lời giải hay
accelerating Phương pháp giải :
promoting (v): thúc đẩy improving (v): cải thiện moving (v): chuyển đi accelerating (v): tăng nhanh hơn Lời giải chi tiết :
promoting (v): thúc đẩy improving (v): cải thiện moving (v): chuyển đi accelerating (v): tăng nhanh hơn => As we move toward 2050, we are facing the consequences of accelerating urbanization and population growth. Tạm dịch: Khi chúng ta đến năm 2050, chúng ta sẽ đối mặt với những hậu quả của việc tăng nhanh đô thị hóa và tăng trưởng dân số.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. New York has invested substantially in improving the ______ of its waterways in recent years. quality quantity level feature Đáp án của giáo viên lời giải hay
quality Phương pháp giải :
quality (n): chất lượng quantity (n): khối lượng level (n): trình độ feature (n): đặc trưng Lời giải chi tiết :
quality (n): chất lượng quantity (n): khối lượng level (n): trình độ feature (n): đặc trưng => New York has invested substantially in improving the quality of its waterways in recent years. Tạm dịch: New York đã đầu tư đáng kể vào việc cải thiện chất lượng đường thủy của mình trong những năm gần đây.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. China has already been experimenting with ways to make its cities more ______ for the last two decades. sustain sustainable survival available Đáp án của giáo viên lời giải hay
sustainable Phương pháp giải :
Từ cần điền là một tính từ. sustain (v): chịu đựng sustainable (adj): bền vững survival (n): sự tồn tại available (adj): sẵn sàng Lời giải chi tiết :
sustain (v): chịu đựng sustainable (adj): bền vững survival (n): sự tồn tại available (adj): sẵn sàng make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào => China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades. Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. Vancouver is often considered to be one of the most ______ cities in the world. fit liveable endurable suitable Đáp án của giáo viên lời giải hay
liveable Phương pháp giải :
fit (adj) : vừa, hợp liveable (adj): sống được endurable (adj): có thể chịu đựng được suitable (adj) : phù hợp, thích hợp Lời giải chi tiết :
fit (adj) : vừa, hợp liveable (adj): sống được endurable (adj): có thể chịu đựng được suitable (adj) : phù hợp, thích hợp => Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world. Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. Telecommunications and cloud computing will ______ transportation for moving ideas and intellectual property. change replace remove eliminate Đáp án của giáo viên lời giải hay
replace Phương pháp giải :
change (v): thay đổi replace (v): thay thế remove (v): rời đi eliminate (v): xóa bỏ Lời giải chi tiết :
change (v): thay đổi replace (v): thay thế remove (v): rời đi eliminate (v): xóa bỏ => Telecommunications and cloud computing will replace transportation for moving ideas and intellectual property. Tạm dịch: Viễn thông và điện toán đám mây sẽ thay thế phương tiện di chuyển để di chuyển ý tưởng và sở hữu trí tuệ.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) ______ . shelter urban residence city developer city dweller Đáp án của giáo viên lời giải hay
city dweller Phương pháp giải :
shelter (n): chỗ ẩn nấp urban residence (n): thời gian cư trú thành thị city developer (n): người phát triển thành phố city dweller (n): người thành phố Lời giải chi tiết :
shelter (n): chỗ ẩn nấp urban residence (n): thời gian cư trú thành thị city developer (n): người phát triển thành phố city dweller (n): người thành phố => By 2050, seven out of every 10 people on Earth will be a(n) city dweller. Tạm dịch: Đến năm 2050, bảy trong số 10 người trên Trái đất sẽ trở thành người dân thành phố.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to _____ the location of shots fired immediately. detect select collect realize Đáp án của giáo viên lời giải hay
detect Phương pháp giải :
detect (v): tìm ra, khám phá select (v): lựa chọn collect (v): thu thập realize (v): nhận ra Lời giải chi tiết :
detect (v): tìm ra, khám phá select (v): lựa chọn collect (v): thu thập realize (v): nhận ra => Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately. Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. _______ structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas. City Downtown Urban Town Đáp án của giáo viên lời giải hay
Urban Phương pháp giải :
City (n): thành phố Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố Urban (adj): thuộc về thành thị Town (n): thị trấn Lời giải chi tiết :
City (n): thành phố Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố Urban (adj): thuộc về thành thị Town (n): thị trấn Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ. => Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas. Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. Across the globe, nations are preparing for water scarcity, ______?
are they aren’t they will they won’t they Đáp án của giáo viên lời giải hay
aren’t they Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Chủ ngữ là N số nhiều (nations), trợ động từ là tobe (are) Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: aren’t - Dùng đại từ: nations => they => Across the globe, nations are preparing for water scarcity, aren’t they? Tạm dịch: Trên toàn cầu, các quốc gia đang chuẩn bị cho sự khan hiếm nước, phải không?
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. I think the cities of tomorrow also need to consider the availability of open space, _______ ? do I don’t I do they don’t they Đáp án của giáo viên lời giải hay
don’t they Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi - Trường hợp đặc biệt: Câu có dạng: I + think + … => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi - Câu khẳng định + đuôi phủ định Lời giải chi tiết :
- Trường hợp đặc biệt: Câu có dạng: I + think + … => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi - Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: don’t - Dùng đại từ: the cities of tomorrow => they => I think the cities of tomorrow also need to consider the availability of open space, don’t they? Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng các thành phố của tương lai cũng cần phải xem xét sự sẵn có của không gian mở phải không?
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, ______ ? will it won’t it will they won’t they Đáp án của giáo viên lời giải hay
will it Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi - Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định - Dùng trợ động từ: will - Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it Lời giải chi tiết :
- Câu phủ định (nothing) + đuôi khẳng định - Dùng trợ động từ: will - Dùng đại từ: trường hợp đặc biệt: nothing => it => Nothing serious will be expected in the process of building our smart city, will it? Tạm dịch: Không có gì nghiêm trọng sẽ diễn ra trong quá trình xây dựng thành phố thông minh của chúng ta, đúng không?
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, ______ ? am I am not I aren’t I are you Đáp án của giáo viên lời giải hay
am I Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Câu phủ định + đuôi khẳng định Lời giải chi tiết :
- Câu phủ định + đuôi khẳng định - Dùng trợ động từ: am - Dùng đại từ: I => I’m not old enough to understand the master plan of our city by 2050, am I? Tạm dịch: Tôi chưa đủ tuổi để hiểu được quy hoạch tổng thể của thành phố vào năm 2050, phải không?
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence. Study has shown that nature improves human health and well-being, ______ ? has it hasn’t it doesn’t it does it Đáp án của giáo viên lời giải hay
hasn’t it Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi - Trường hợp đặc biệt: câu có 2 mệnh đề: nếu chủ ngữ khác “I” thì dùng mệnh đề chính để lập câu hỏi đuôi. - Câu khẳng định + đuôi phủ định Lời giải chi tiết :
- Trường hợp đặc biệt: câu có 2 mệnh đề: nếu chủ ngữ khác “I” thì dùng mệnh đề chính để lập câu hỏi đuôi. - Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: hasn’t - Dùng đại từ: study => it => Study has shown that nature improves human health and well-being, hasn’t it? Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng tự nhiên cải thiện sức khỏe con người và hạnh phúc, phải không?
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. If he had hurried, he would have caught the train. He had to catch the train, so he was in a hurry. He missed the train because he didn't hurry. He doesn't hurry, so he won't catch the train. The train was delayed, so he wouldn't have to hurry. Đáp án của giáo viên lời giải hay
He missed the train because he didn't hurry. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động ngược với thực tế ở quá khứ Nếu anh ta vội vã, anh ta sẽ bắt được chuyến tàu. A. Anh ta phải bắt tàu, vì vậy anh ta vội vàng. => sai nghĩa B. Anh ấy đã lỡ chuyến tàu vì anh ấy không vội vàng. C. Anh ta không vội vàng, nên anh ta sẽ không bắt tàu. => sai nghĩa D. Chuyến tàu bị trì hoãn, vì vậy anh sẽ không phải vội vàng. => sai nghĩa
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. 'Sorry madam, looking after the garden is not my duty.' He apologized for not looking after the garden. He promised to look after the garden. He said that he was not responsible for looking after the garden. He asked me if looking after the garden was his duty. Đáp án của giáo viên lời giải hay
He said that he was not responsible for looking after the garden. Phương pháp giải :
Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
'Xin lỗi bà, chăm sóc khu vườn không phải là nhiệm vụ của tôi.' A. Anh xin lỗi vì đã không chăm sóc khu vườn. => sai nghĩa B. Anh hứa sẽ chăm sóc khu vườn. => sai nghĩa C. Anh ta nói rằng anh ta không chịu trách nhiệm chăm sóc khu vườn. D. Anh ấy hỏi tôi có chăm sóc vườn không. => sai nghĩa
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Although she has less teaching experience than the other staff member, she is one of the best teachers. She is one of the best teachers because she has taught longer. Other members of the staff teach less than she does. She has the best experience of all the teachers on the staff. She is one of the best teachers in spite of her having less experience. Đáp án của giáo viên lời giải hay
She is one of the best teachers in spite of her having less experience. Phương pháp giải :
Câu nhượng bộ Lời giải chi tiết :
Although + S + V = Inspite of + N/ V – ing Mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm giảng dạy hơn so với các nhân viên khác, cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất. A. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất vì cô ấy đã dạy lâu hơn. => sai nghĩa B. Các thành viên khác của nhân viên dạy ít hơn cô ấy. => sai nghĩa C. Cô ấy có kinh nghiệm tốt nhất của tất cả các giáo viên trong đội ngũ nhân viên. => sai nghĩa D. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất mặc dù có ít kinh nghiệm hơn.
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. It's thought that the accident was caused by human error. The accident took place because of thoughtlessness. Humans' thoughlessness caused the accident. The accident is thought to have been caused by human error. The accident is thought to cause human error. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The accident is thought to have been caused by human error. Phương pháp giải :
Bị động kép Lời giải chi tiết :
It is thought + S + was/ were + Ved/ V3 => S + is/ am/ are + thought + to have been + Ved/ V3 Tạm dịch: Người ta cho rằng tai nạn là do lỗi của con người.
Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Scientists say forests are being destroyed by air pollution. Scientists blame air pollution for the destruction of forests. Scientists are blamed for destroying forests. Forests are being destroyed by scientists. Forests account for air pollution Đáp án của giáo viên lời giải hay
Scientists blame air pollution for the destruction of forests. Phương pháp giải :
Tìm câu đồng nghĩa với câu đã cho Lời giải chi tiết :
Các nhà khoa học nói rằng rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí. A. Các nhà khoa học đổ lỗi cho ô nhiễm không khí cho việc phá rừng. B. Các nhà khoa học bị đổ lỗi cho việc phá rừng. => sai nghĩa C. Rừng đang bị phá hủy bởi các nhà khoa học. => sai nghĩa D. Rừng gây ô nhiễm không khí => sai nghĩa Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.
Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Identify an error in each sentence. One of the most (A) influence (B) newspapers in the U.S is (C) The New York Times, which is widely distributed (D) throughout the world. the most influence is widely distributed Đáp án của giáo viên lời giải hay
influence Phương pháp giải :
Từ loại Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh hơn nhất: the most + adj (tính từ dài) + N influence (n): ảnh hưởng influence => influent Tạm dịch: Một trong những tờ báo có ảnh hưởng nhất ở Mỹ là The New York Times, tờ báo được phân phối rộng rãi trên toàn thế giới.
Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Identify an error in each sentence. The legal age which (A) a person is considered (B) to be an (C) adult is customarily (D) 18. age which is considered be an is customarily Đáp án của giáo viên lời giải hay
age which Phương pháp giải :
Giới từ đi với đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: at the age of (ở độ tuổi), vì thế khi sử dụng đại từ quan hệ ta có thể đưa giới từ lên đứng trước đại từ quan hệ hoặc vẫn giữ nguyên giới từ ở trong câu. age which => age at which Tạm dịch: Độ tuổi hợp pháp mà một người được coi là người lớn là 18 tuổi.
Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Identify an error in each sentence. Van Cliburn who studied (A) piano from (B) 1951 to 1954 and won (C) multiple awards between (D) 1958 and 1990. who studied from won between Đáp án của giáo viên lời giải hay
who studied Phương pháp giải :
Câu đơn Lời giải chi tiết :
Trong câu suốt hiện 2 động từ đi với nhau bằng liên từ “and” nên là câu đơn, không phải 2 câu riêng biệt để sử dụng đại từ quan hệ who studied => studied Tạm dịch: Van Cliburn, người đã học piano từ 1951 đến 1954 và giành được nhiều giải thưởng từ năm 1958 đến năm 1990.
Câu hỏi 26 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Identify an error in each sentence. Dr Harder, that (A) is the professor for this class, will be (B) absent this week (C) because of illness (D). that will be this week illness Đáp án của giáo viên lời giải hay
that Phương pháp giải :
Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Đại từ quan hệ “that” không bao giờ nằm trong câu có dấu phẩy. Dr Harder là danh từ chỉ người và sau đại từ quan hệ là động từ => đại từ quan hệ thay thế cho danhh từ chỉ người that => who Tạm dịch: Tiến sĩ Harder, người mà là giáo sư cho lớp này, sẽ vắng mặt trong tuần này vì bệnh tật.
Câu hỏi 27 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Identify an error in each sentence. It (A) took eight years to complete (B) the Erie Canal, the 365-mile (C) waterway which it connects (D) Albany and Buffalo in New York State. It to complete 365-mile which it connects Đáp án của giáo viên lời giải hay
which it connects Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Khi dùng đại từ quan hệ thay thế cho danh từ với vị trí là chủ ngữ trong câu thì không lặp lại danh từ đó nữa which it connects => which connects Tạm dịch: Phải mất tám năm để hoàn thành Erie Canal, đường thủy 365 dặm, con đường mà kết nối Albany và Buffalo ở bang New York.
Câu hỏi 28 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands.
Câu 28.1
Helsinki already ranks as one of the world’s most (1)_________cities, …
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
worth (adj): đáng giá deserving (adj): xứng đáng capable (adj): có thể liveable (adj): có thể sống được Lời giải chi tiết :
worth (adj): đáng giá deserving (adj): xứng đáng capable (adj): có thể liveable (adj): có thể sống được => Helsinki already ranks as one of the world’s most liveable cities, … Tạm dịch: Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, …
Câu 28.2
But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (2)______itself into a network …
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
transforms (v): thay đổi về hình dạng converts (v): thay đổi cái này sang cái khác causes (v): gây ra varies (v): đa dạng Lời giải chi tiết :
transforms (v): thay đổi về hình dạng converts (v): thay đổi cái này sang cái khác causes (v): gây ra varies (v): đa dạng => But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki transforms itself into a network … Tạm dịch: Nhưng dân số ngày càng tăng, số lượng xe ít hơn trên đường phố thành phố như Helsinki sẽ chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới…
Câu 28.3
into a network of (3)___________that are virtually car-free.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
villages (n): làng quê regions (n): vùng, miền neighbourhoods (n): hàng xóm communes (n): xã Lời giải chi tiết :
villages (n): làng quê regions (n): vùng, miền neighbourhoods (n): hàng xóm communes (n): xã => into a network of neighbourhoods that are virtually car-free. Tạm dịch: một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi.
Câu 28.4
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (4)_____ linked to far-flung suburbs
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
urban core: một khu đô thị nhỏ hard core: lực lượng nòng cốt urban space: khoảng trống đô thị centre city: thành phố trung tâm Lời giải chi tiết :
urban core: một khu đô thị nhỏ hard core: lực lượng nòng cốt urban space: khoảng trống đô thị centre city: thành phố trung tâm => Right now, like many cities, Helsinki has a compact urban core linked to far-flung suburbs Tạm dịch: Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc.
Câu 28.5
(5)________the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Although: mặc dù Because: bởi vì As for: về phần As: khi Lời giải chi tiết :
Although: mặc dù Because: bởi vì As for: về phần As: khi As the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Tạm dịch: Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt.
Câu 28.6
Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new (6)______, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
homing (adj): tự điều khiển house (n): ngôi nhà housing (n): nơi ăn chốn ở home (n): tổ ấm Lời giải chi tiết :
homing (adj): tự điều khiển house (n): ngôi nhà housing (n): nơi ăn chốn ở home (n): tổ ấm => Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new housing, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Tạm dịch: Helsinki mong đợi đường cao tốc đông đúc của mình trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt.
Câu 28.7
Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (7)________together…
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough” enough distance: đủ khoảng cách far enough: đủ xa close enough: đủ gần Lời giải chi tiết :
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough” enough distance: đủ khoảng cách far enough: đủ xa close enough: đủ gần => Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be close enough together… Tạm dịch: Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ đủ gần với nhau
Câu 28.8
many people might not even have to (8)________anymore.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
travel (v): đi du lịch commute (v): đi lại communicate (v): giao tiếp go (v): đi Lời giải chi tiết :
travel (v): đi du lịch commute (v): đi lại communicate (v): giao tiếp go (v): đi => many people might not even have to commute anymore. Tạm dịch: nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa.
Câu 28.9
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (9)_____through the city from sea to surrounding forest network.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
- Bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có) - Chuyển động từ về dạng: V.ing (nếu chủ động), V.p.p (nếu bị động) => Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' running through the city from sea to surrounding forest network. Tạm dịch: Helsinki được mô tả là một thành phố mạng lưới xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh.
Câu 28.10
The city also plans to add parks along the shoreline and add new (10)________to nearby islands.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
connections (n): kết nối relations (n): mối liên hệ relationship(n): mối quan hệ paths (n): con đường Lời giải chi tiết :
connections (n): kết nối relations (n): mối liên hệ relationship(n): mối quan hệ paths (n): con đường => The city also plans to add parks along the shoreline and add new connections to nearby islands. Tạm dịch: Thành phố cũng có kế hoạch để xây thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó. Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, nhưng đến năm 2050, thành phố có thể đứng đầu danh sách. Trong vài thập kỷ tới, Helsinki dự kiến sẽ thêm khoảng 250.000 cư dân mới. Nhưng dân số ngày càng tăng, số xe ít hơn sẽ được trên đường phố thành phố như Helsinki chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi. Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc. Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt. Helsinki mong đợi đường cao tốc bận rộn của mình để trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt. Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ gần gũi với nhau đến nỗi nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa. Helsinki được mô tả là một thành phố mạng xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh. Hầu hết sự phát triển mới sẽ nằm trên các khu vực đất nâu, khu dân cư và trên các hành lang chuyển đổi đường cao tốc. Thành phố cũng có kế hoạch để thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó.
Câu hỏi 29 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around.
Câu 29.1
Today’s urban cities ______ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Thông tin: Today’s urban cities are practically bursting at the seams. Lời giải chi tiết :
Các thành phố đô thị ngày nay ______. A. chiếm 66% dân số thế giới B. có hơn 404 triệu cư dân vào năm 2050 C. thực tế rất đông đúc D. đang bùng nổ trên toàn thế giới Thông tin: Today’s urban cities are practically bursting at the seams. Tạm dịch: Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự rất đông đúc. => Today’s urban cities are in fact extremely crowded.
Câu 29.2
The Internet of Things allows the city planners and leaders _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). Lời giải chi tiết :
Internet of Things cho phép các nhà quy hoạch thành phố và các nhà lãnh đạo _______. A. để ngăn chặn sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị ở hầu hết các thành phố B. để làm cho các thành phố bền vững hơn và cung cấp đủ chỗ ở C. để phát triển khả năng kết nối Internet thông rộng ở các thành phố đô thị D. để quên các vấn đề khó khăn, chẳng hạn như con đường đông đúc và thất nghiệp Thông tin: Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). Tạm dịch: Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT). => The Internet of Things allows the city planners and leaders to make cities more sustainable and provide enough accommodation.
Câu 29.3
All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that ______ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thông tin: Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. Lời giải chi tiết :
Tất cả những điều sau đây là những lợi thế của IoT ngoại trừ mà ______. A. các thành phố trên khắp thế giới trở nên thông minh hơn và được kết nối B. chúng tôi có thể cải thiện chất lượng cuộc sống và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường C. Internet of Things sẽ được áp dụng ở một số thành phố quanh WorlD. D. số lượng thành phố thông minh giảm nhưng chất lượng tốt hơn nhiều Thông tin: Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. Tạm dịch: Các thành phố đã từng bị tách ra và không thể tiếp cận bây giờ trở thành những thành phố thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013. => All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that the number of smart cities decreases but the quality is much better.
Câu 29.4
Some cities which follow this trend of the new technology _______ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Thông tin: San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. Lời giải chi tiết :
Một số thành phố theo xu hướng này của công nghệ mới _______. A. làm cho giao thông vận tải thân thiện với môi trường và thuận tiện hơn B. chỉ cho phép sử dụng xe lai và xe điện để giảm ô nhiễm C. giới thiệu xe đạp thông minh để tránh ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông D. cung cấp trạm sạc ở các địa điểm khác nhau cho xe ô tô và xe đạp Thông tin: San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. Tạm dịch: San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông. => Some cities which follow this trend of the new technology make transportation more eco-friendly and more convenient.
Câu 29.5
The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that _______ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around. Lời giải chi tiết :
Tiềm năng của IoT bao gồm tất cả sau đây ngoại trừ _______. A. những điều mà chỉ những người đam mê khoa học viễn tưởng mới có thể mơ ước trước khi trở thành sự thật B. cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện để hỗ trợ IoT là vô tận C. cảm biến thông minh có thể giúp xem và kiểm tra điều kiện cầu cẩn thận D. bảo tồn năng lượng có thể được thực hiện bằng cách tự động kiểm soát đèn đường Thông tin: Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around. Tạm dịch: Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng chỉ có thể mơ ước trước đây, như theo dõi tình hình các cây cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh. => The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that comprehensive technology infrastructure to support the IoT is endless. Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự bùng nổ tại các đường nối. Theo nghiên cứu của Liên Hợp Quốc, 54% dân số thế giới sống ở khu vực đô thị, tỷ lệ phần trăm dự kiến sẽ tăng lên hơn 66% vào năm 2050. Thực tế, chỉ riêng Ấn Độ dự kiến sẽ thêm 404 triệu cư dân đô thị vào dân số 2050. Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị đã gây ra những vấn đề khó khăn cho các nhà quy hoạch thành phố, chẳng hạn như con đường đông đúc, tiêu thụ năng lượng quá mức và thất nghiệp. Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT). IoT đã thay đổi mãi mãi cách thức các thành phố đô thị hoạt động. Các thành phố đã từng tách ra và không thể tiếp cận bây giờ thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013. San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông. Các khả năng của IoT là vô tận; tuy nhiên, việc thiết kế các thành phố thông minh đòi hỏi cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện có khả năng thu và xử lý một lượng lớn dữ liệu nhanh chóng và an toàn - đó là nơi 4GLTE đi vào hoạt động. Tương lai tươi sáng cho các thành phố đô thị. Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng có thể mơ ước trước đây, như theo dõi điều kiện cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh.
|