Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 9 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài
Câu 1 :
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 1.4
Câu 1.5
Câu 2 :
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 2.4
Câu 2.5
Câu 3 :
Choose the best answer to complete each sentence. We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully ______ sources. replaced controlled renewable endurable
Câu 4 :
Choose the best answer to complete each sentence. Vancouver is often considered to be one of the most ______ cities in the world. fit liveable endurable suitable
Câu 5 :
Choose the best answer to complete each sentence. Across the globe, nations are preparing for water scarcity, ______?
are they aren’t they will they won’t they
Câu 6 :
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. If he had hurried, he would have caught the train. He had to catch the train, so he was in a hurry. He missed the train because he didn't hurry. He doesn't hurry, so he won't catch the train. The train was delayed, so he wouldn't have to hurry.
Câu 7 :
Identify an error in each sentence. The legal age which (A) a person is considered (B) to be an (C) adult is customarily (D) 18. age which is considered be an is customarily
Câu 8 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands. Câu 8.1
Helsinki already ranks as one of the world’s most (1)_________cities, …
Câu 8.2
But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (2)______itself into a network …
Câu 8.3
into a network of (3)___________that are virtually car-free.
Câu 8.4
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (4)_____ linked to far-flung suburbs
Câu 8.5
(5)________the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations
Câu 8.6
Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new (6)______, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses.
Câu 8.7
Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (7)________together…
Câu 8.8
many people might not even have to (8)________anymore.
Câu 8.9
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (9)_____through the city from sea to surrounding forest network.
Câu 8.10
The city also plans to add parks along the shoreline and add new (10)________to nearby islands.
Câu 9 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around. Câu 9.1
Today’s urban cities ______ .
Câu 9.2
The Internet of Things allows the city planners and leaders _______.
Câu 9.3
All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that ______ .
Câu 9.4
Some cities which follow this trend of the new technology _______ .
Câu 9.5
The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that _______ .
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm “-u” Lời giải chi tiết :
current /ˈkʌrənt/ sustainable /səˈsteɪnəbl/ infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ rubbish /ˈrʌbɪʃ/ Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/. Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “-i” Lời giải chi tiết :
climate /ˈklaɪmət/ liveable /ˈlɪvəbl/ city /ˈsɪti/ discussion /dɪˈskʌʃn/ Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/. Câu 1.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-s” Lời giải chi tiết :
solar /ˈsəʊlə(r)/ infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ designer /dɪˈzaɪnə(r)/ focus /ˈfəʊkəs/ Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /z/, còn lại là /s/. Câu 1.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-u” Lời giải chi tiết :
upgraded /ˌʌpˈɡreɪd/ consumption /kənˈsʌmpʃn/ urban /ˈɜːbən/ unbelievable /ˌʌnbɪˈliːvəbl/ Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɜː/, còn lại là /ʌ/. Câu 1.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
dweller /ˈdwelə(r)/ detect /dɪˈtekt/ technology /tekˈnɒlədʒi/ eco – friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /iː/, còn lại là /e/.
Câu 2 :
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/ optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ innovative /ˈɪnəveɪtɪv/ Trọng âm của câu D rơi vào âm 1, còn lại là âm 3. Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
residential /ˌrezɪˈdenʃl/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ insoluble /ɪnˈsɒljəbl/ enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 2. Câu 2.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ sustainable /səˈsteɪnəbl/ inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ renewable /rɪˈnjuːəbl/ Trọng âm của câu A rơi vào âm 1, còn lại là âm 2. Câu 2.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
generate /ˈdʒenəreɪt/ understand /ˌʌndəˈstænd/ innovate /ˈɪnəveɪt/ maximize /ˈmæksɪmaɪz/ Trọng âm của câu B rơi vào âm 3, còn lại là âm 1. Câu 2.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3, 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ senior /ˈsiːniə(r)/ infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ technical /ˈteknɪkl/ Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 1.
Câu 3 :
Choose the best answer to complete each sentence. We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully ______ sources. replaced controlled renewable endurable Đáp án
renewable Phương pháp giải :
replaced (v): được thay thế controlled (v): được kiểm soát renewable (v): có thể thay thế endurable (v): có thể chịu đựng được Lời giải chi tiết :
replaced (v): được thay thế controlled (v): được kiểm soát renewable (v): có thể thay thế endurable (v): có thể chịu đựng được => We will need new technologies to generate energy and use it in clean and safe ways, only from fully renewable sources. Tạm dịch: Chúng ta sẽ cần những công nghệ mới để tạo ra năng lượng và sử dụng nó theo những cách sạch sẽ và an toàn, chỉ hoàn toàn từ những nguồn năng lượng có thể tái tạo được.
Câu 4 :
Choose the best answer to complete each sentence. Vancouver is often considered to be one of the most ______ cities in the world. fit liveable endurable suitable Đáp án
liveable Phương pháp giải :
fit (adj) : vừa, hợp liveable (adj): sống được endurable (adj): có thể chịu đựng được suitable (adj) : phù hợp, thích hợp Lời giải chi tiết :
fit (adj) : vừa, hợp liveable (adj): sống được endurable (adj): có thể chịu đựng được suitable (adj) : phù hợp, thích hợp => Vancouver is often considered to be one of the most liveable cities in the world. Tạm dịch: Vancouver thường được coi là một trong số những thành phố dễ sống nhất trên thế giới.
Câu 5 :
Choose the best answer to complete each sentence. Across the globe, nations are preparing for water scarcity, ______?
are they aren’t they will they won’t they Đáp án
aren’t they Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Chủ ngữ là N số nhiều (nations), trợ động từ là tobe (are) Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: aren’t - Dùng đại từ: nations => they => Across the globe, nations are preparing for water scarcity, aren’t they? Tạm dịch: Trên toàn cầu, các quốc gia đang chuẩn bị cho sự khan hiếm nước, phải không?
Câu 6 :
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. If he had hurried, he would have caught the train. He had to catch the train, so he was in a hurry. He missed the train because he didn't hurry. He doesn't hurry, so he won't catch the train. The train was delayed, so he wouldn't have to hurry. Đáp án
He missed the train because he didn't hurry. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động ngược với thực tế ở quá khứ Nếu anh ta vội vã, anh ta sẽ bắt được chuyến tàu. A. Anh ta phải bắt tàu, vì vậy anh ta vội vàng. => sai nghĩa B. Anh ấy đã lỡ chuyến tàu vì anh ấy không vội vàng. C. Anh ta không vội vàng, nên anh ta sẽ không bắt tàu. => sai nghĩa D. Chuyến tàu bị trì hoãn, vì vậy anh sẽ không phải vội vàng. => sai nghĩa
Câu 7 :
Identify an error in each sentence. The legal age which (A) a person is considered (B) to be an (C) adult is customarily (D) 18. age which is considered be an is customarily Đáp án
age which Phương pháp giải :
Giới từ đi với đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: at the age of (ở độ tuổi), vì thế khi sử dụng đại từ quan hệ ta có thể đưa giới từ lên đứng trước đại từ quan hệ hoặc vẫn giữ nguyên giới từ ở trong câu. age which => age at which Tạm dịch: Độ tuổi hợp pháp mà một người được coi là người lớn là 18 tuổi.
Câu 8 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Helsinki already ranks as one of the world’s most (26) _____ cities, but by 2050, it may top the list. Over the next few decades, Helsinki expects to add around 250,000 new residents. But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (27) _____ itself into a network of (28) ______ that are virtually car-free. Right now, like many cities, Helsinki has a compact (29) ______ linked to far-flung suburbs by expressways. (30) _____ the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Helsinki expects its busy expressways to become boulevards lined with new (31) _____ , sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (32) ______ together that many people might not even have to (33) ______ anymore. Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (34) _____ through the city from sea to surrounding forest network. Most of the new development will be located on brownfield areas, residential areas, and on transforming motorway corridors. The city also plans to add parks along the shoreline and add new (35) ______ to nearby islands. Câu 8.1
Helsinki already ranks as one of the world’s most (1)_________cities, …
Đáp án : D Phương pháp giải :
worth (adj): đáng giá deserving (adj): xứng đáng capable (adj): có thể liveable (adj): có thể sống được Lời giải chi tiết :
worth (adj): đáng giá deserving (adj): xứng đáng capable (adj): có thể liveable (adj): có thể sống được => Helsinki already ranks as one of the world’s most liveable cities, … Tạm dịch: Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, … Câu 8.2
But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki (2)______itself into a network …
Đáp án : A Phương pháp giải :
transforms (v): thay đổi về hình dạng converts (v): thay đổi cái này sang cái khác causes (v): gây ra varies (v): đa dạng Lời giải chi tiết :
transforms (v): thay đổi về hình dạng converts (v): thay đổi cái này sang cái khác causes (v): gây ra varies (v): đa dạng => But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki transforms itself into a network … Tạm dịch: Nhưng dân số ngày càng tăng, số lượng xe ít hơn trên đường phố thành phố như Helsinki sẽ chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới… Câu 8.3
into a network of (3)___________that are virtually car-free.
Đáp án : C Phương pháp giải :
villages (n): làng quê regions (n): vùng, miền neighbourhoods (n): hàng xóm communes (n): xã Lời giải chi tiết :
villages (n): làng quê regions (n): vùng, miền neighbourhoods (n): hàng xóm communes (n): xã => into a network of neighbourhoods that are virtually car-free. Tạm dịch: một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi. Câu 8.4
Right now, like many cities, Helsinki has a compact (4)_____ linked to far-flung suburbs
Đáp án : A Phương pháp giải :
urban core: một khu đô thị nhỏ hard core: lực lượng nòng cốt urban space: khoảng trống đô thị centre city: thành phố trung tâm Lời giải chi tiết :
urban core: một khu đô thị nhỏ hard core: lực lượng nòng cốt urban space: khoảng trống đô thị centre city: thành phố trung tâm => Right now, like many cities, Helsinki has a compact urban core linked to far-flung suburbs Tạm dịch: Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc. Câu 8.5
(5)________the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations
Đáp án : D Phương pháp giải :
Although: mặc dù Because: bởi vì As for: về phần As: khi Lời giải chi tiết :
Although: mặc dù Because: bởi vì As for: về phần As: khi As the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations. Tạm dịch: Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt. Câu 8.6
Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new (6)______, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses.
Đáp án : C Phương pháp giải :
homing (adj): tự điều khiển house (n): ngôi nhà housing (n): nơi ăn chốn ở home (n): tổ ấm Lời giải chi tiết :
homing (adj): tự điều khiển house (n): ngôi nhà housing (n): nơi ăn chốn ở home (n): tổ ấm => Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new housing, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses. Tạm dịch: Helsinki mong đợi đường cao tốc đông đúc của mình trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt. Câu 8.7
Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be (7)________together…
Đáp án : D Phương pháp giải :
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough” enough distance: đủ khoảng cách far enough: đủ xa close enough: đủ gần Lời giải chi tiết :
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough” enough distance: đủ khoảng cách far enough: đủ xa close enough: đủ gần => Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be close enough together… Tạm dịch: Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ đủ gần với nhau Câu 8.8
many people might not even have to (8)________anymore.
Đáp án : B Phương pháp giải :
travel (v): đi du lịch commute (v): đi lại communicate (v): giao tiếp go (v): đi Lời giải chi tiết :
travel (v): đi du lịch commute (v): đi lại communicate (v): giao tiếp go (v): đi => many people might not even have to commute anymore. Tạm dịch: nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa. Câu 8.9
Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' (9)_____through the city from sea to surrounding forest network.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
- Bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có) - Chuyển động từ về dạng: V.ing (nếu chủ động), V.p.p (nếu bị động) => Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' running through the city from sea to surrounding forest network. Tạm dịch: Helsinki được mô tả là một thành phố mạng lưới xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh. Câu 8.10
The city also plans to add parks along the shoreline and add new (10)________to nearby islands.
Đáp án : A Phương pháp giải :
connections (n): kết nối relations (n): mối liên hệ relationship(n): mối quan hệ paths (n): con đường Lời giải chi tiết :
connections (n): kết nối relations (n): mối liên hệ relationship(n): mối quan hệ paths (n): con đường => The city also plans to add parks along the shoreline and add new connections to nearby islands. Tạm dịch: Thành phố cũng có kế hoạch để xây thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó. Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, nhưng đến năm 2050, thành phố có thể đứng đầu danh sách. Trong vài thập kỷ tới, Helsinki dự kiến sẽ thêm khoảng 250.000 cư dân mới. Nhưng dân số ngày càng tăng, số xe ít hơn sẽ được trên đường phố thành phố như Helsinki chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi. Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc. Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt. Helsinki mong đợi đường cao tốc bận rộn của mình để trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt. Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ gần gũi với nhau đến nỗi nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa. Helsinki được mô tả là một thành phố mạng xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh. Hầu hết sự phát triển mới sẽ nằm trên các khu vực đất nâu, khu dân cư và trên các hành lang chuyển đổi đường cao tốc. Thành phố cũng có kế hoạch để thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó.
Câu 9 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Today’s urban cities are practically bursting at the seams. According to research from the United Nations, 54 percent of the world’s population lives in urban areas, a percentage that is expected to increase to over 66 percent by 2050. In fact, India alone is projected to add 404 million urban dwellers to its population by 2050. This rapid growth of the urban population has caused daunting problems for city planners, such as overcrowded roads, excessive energy consumption and unemployment. Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). The IoT has forever changed the way urban cities operate. Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. The possibilities afforded by the IoT are endless; however, designing smart cities requires comprehensive technology infrastructure that is capable of capturing and processing large amounts of data quickly and securely - which is where 4GLTE comes into play. The future looks bright for urban cities. Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around. Câu 9.1
Today’s urban cities ______ .
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: Today’s urban cities are practically bursting at the seams. Lời giải chi tiết :
Các thành phố đô thị ngày nay ______. A. chiếm 66% dân số thế giới B. có hơn 404 triệu cư dân vào năm 2050 C. thực tế rất đông đúc D. đang bùng nổ trên toàn thế giới Thông tin: Today’s urban cities are practically bursting at the seams. Tạm dịch: Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự rất đông đúc. => Today’s urban cities are in fact extremely crowded. Câu 9.2
The Internet of Things allows the city planners and leaders _______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). Lời giải chi tiết :
Internet of Things cho phép các nhà quy hoạch thành phố và các nhà lãnh đạo _______. A. để ngăn chặn sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị ở hầu hết các thành phố B. để làm cho các thành phố bền vững hơn và cung cấp đủ chỗ ở C. để phát triển khả năng kết nối Internet thông rộng ở các thành phố đô thị D. để quên các vấn đề khó khăn, chẳng hạn như con đường đông đúc và thất nghiệp Thông tin: Therefore, to build more sustainable cities and accommodate the growing number of residents, many city leaders are turning to the Internet of Things (loT). Tạm dịch: Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT). => The Internet of Things allows the city planners and leaders to make cities more sustainable and provide enough accommodation. Câu 9.3
All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that ______ .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. Lời giải chi tiết :
Tất cả những điều sau đây là những lợi thế của IoT ngoại trừ mà ______. A. các thành phố trên khắp thế giới trở nên thông minh hơn và được kết nối B. chúng tôi có thể cải thiện chất lượng cuộc sống và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường C. Internet of Things sẽ được áp dụng ở một số thành phố quanh WorlD. D. số lượng thành phố thông minh giảm nhưng chất lượng tốt hơn nhiều Thông tin: Cities that were once detached and inaccessible are now intelligent and highly connected. From Amsterdam to Seoul, cities are launching smart city projects to help improve quality of life for residents and better support the environment. According to research from HIS Technology, there will be at least 88 smart cities globally by 2025, up from 21 in 2013. Tạm dịch: Các thành phố đã từng bị tách ra và không thể tiếp cận bây giờ trở thành những thành phố thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013. => All of the following are the advantages of the IoT EXCEPT that the number of smart cities decreases but the quality is much better. Câu 9.4
Some cities which follow this trend of the new technology _______ .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. Lời giải chi tiết :
Một số thành phố theo xu hướng này của công nghệ mới _______. A. làm cho giao thông vận tải thân thiện với môi trường và thuận tiện hơn B. chỉ cho phép sử dụng xe lai và xe điện để giảm ô nhiễm C. giới thiệu xe đạp thông minh để tránh ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông D. cung cấp trạm sạc ở các địa điểm khác nhau cho xe ô tô và xe đạp Thông tin: San Francisco, for example, provides more than 100 charging stations in various locations to promote the use of hybrid and electric cars to reduce harmful greenhouse gas emissions. Copenhagen is also taking advantage of the IoT to improve environmental protection and reduce road traffic by developing smart bikes equipped with sensors that generate data on air contamination and traffic congestion. Tạm dịch: San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông. => Some cities which follow this trend of the new technology make transportation more eco-friendly and more convenient. Câu 9.5
The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that _______ .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around. Lời giải chi tiết :
Tiềm năng của IoT bao gồm tất cả sau đây ngoại trừ _______. A. những điều mà chỉ những người đam mê khoa học viễn tưởng mới có thể mơ ước trước khi trở thành sự thật B. cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện để hỗ trợ IoT là vô tận C. cảm biến thông minh có thể giúp xem và kiểm tra điều kiện cầu cẩn thận D. bảo tồn năng lượng có thể được thực hiện bằng cách tự động kiểm soát đèn đường Thông tin: Soon they will be able to do things that only sci-fi enthusiasts could dream of before, like monitoring bridge conditions using intelligent sensors and conserving energy by automatically dimming street lights when no one is around. Tạm dịch: Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng chỉ có thể mơ ước trước đây, như theo dõi tình hình các cây cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh. => The potential of the IoT includes all of the following EXCEPT that comprehensive technology infrastructure to support the IoT is endless. Các thành phố đô thị ngày nay đang thực sự bùng nổ tại các đường nối. Theo nghiên cứu của Liên Hợp Quốc, 54% dân số thế giới sống ở khu vực đô thị, tỷ lệ phần trăm dự kiến sẽ tăng lên hơn 66% vào năm 2050. Thực tế, chỉ riêng Ấn Độ dự kiến sẽ thêm 404 triệu cư dân đô thị vào dân số 2050. Sự tăng trưởng nhanh chóng của dân số đô thị đã gây ra những vấn đề khó khăn cho các nhà quy hoạch thành phố, chẳng hạn như con đường đông đúc, tiêu thụ năng lượng quá mức và thất nghiệp. Vì vậy, để xây dựng các thành phố bền vững hơn và phù hợp với số lượng ngày càng tăng của cư dân, nhiều nhà lãnh đạo thành phố đang chuyển sang Internet of Things (loT). IoT đã thay đổi mãi mãi cách thức các thành phố đô thị hoạt động. Các thành phố đã từng tách ra và không thể tiếp cận bây giờ thông minh và được kết nối cao. Từ Amsterdam đến Seoul, các thành phố đang tung ra các dự án thành phố thông minh để giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân và hỗ trợ tốt hơn cho môi trường. Theo nghiên cứu từ HIS Technology, sẽ có ít nhất 88 thành phố thông minh trên toàn cầu vào năm 2025, tăng từ 21 vào năm 2013. San Francisco, ví dụ, cung cấp hơn 100 trạm thu phí ở các địa điểm khác nhau để thúc đẩy việc sử dụng xe hybrid và xe điện để giảm phát thải khí nhà kính độc hại. Copenhagen cũng đang tận dụng IoT để cải thiện bảo vệ môi trường và giảm lưu lượng giao thông bằng cách phát triển xe đạp thông minh được trang bị cảm biến tạo ra dữ liệu về ô nhiễm không khí và tắc nghẽn giao thông. Các khả năng của IoT là vô tận; tuy nhiên, việc thiết kế các thành phố thông minh đòi hỏi cơ sở hạ tầng công nghệ toàn diện có khả năng thu và xử lý một lượng lớn dữ liệu nhanh chóng và an toàn - đó là nơi 4GLTE đi vào hoạt động. Tương lai tươi sáng cho các thành phố đô thị. Chẳng mấy chốc họ sẽ có thể làm những điều mà những người đam mê khoa học viễn tưởng có thể mơ ước trước đây, như theo dõi điều kiện cầu bằng cảm biến thông minh và bảo tồn năng lượng bằng cách tự động làm mờ đèn đường khi không có ai xung quanh.
|