Trắc nghiệm Grammar – Câu tường thuật với to-V và V-ing & Câu điều kiện trong câu tường thuật Tiếng Anh 11 mớiĐề bài
Câu 1 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “Why don’t we organize an English competition for our students?” said Ms Lien. =>Ms Lien suggested
Câu 2 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “If you wanted to take my bike, you should have asked me first,” said Mike to his brother. =>Mike criticized
Câu 3 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “Great! You are well-dressed today, Mary,” Tommy said. =>Tommy complimented
Câu 4 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “It was your fault. You didn’t tell me,” she told me =>She blamed
Câu 5 :
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives” “Remember to write to me soon,” she said to me. =>She reminded
Câu 6 :
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives” “Open the safe,” the robber said to the bank clerk. =>The robber ordered
Câu 7 :
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives” “ Taking a holiday would be a good idea,” George said. =>George proposed
Câu 8 :
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech. Tom said to me, “If I have spare time, I will go fishing with you”. =>Tom told me
Câu 9 :
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech. The gardener said, “ If I didn’t water these plants yesterday, they could die.” => The gardener said
Câu 10 :
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. “If I were you I’d try to get a room on the top floor,” he said. He advised me to try to get a room on the top floor. He advised me to try getting a room on the top floor. He offered me to try to get a room on the top floor. He suggested me to try to get a room on the top floor.
Câu 11 :
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. She said to us “Don’t be late again”. She said us not to be late again. She told us to be not late again. She told to us not to be late again. She told us not to be late again. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “Why don’t we organize an English competition for our students?” said Ms Lien. =>Ms Lien suggested Đáp án
“Why don’t we organize an English competition for our students?” said Ms Lien. =>Ms Lien suggested Phương pháp giải :
Động từ tường thuật + V.ing Lời giải chi tiết :
- Công thức: suggest + V-ing: gợi ý làm gì - Thay đổi tính từ sở hữu: our => their Đáp án: Ms Lien suggested organizing an English competition for their students. Tạm dịch: Cô Liên đề nghị tổ chức một cuộc thi tiếng Anh cho học sinh của mình.
Câu 2 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “If you wanted to take my bike, you should have asked me first,” said Mike to his brother. =>Mike criticized Đáp án
“If you wanted to take my bike, you should have asked me first,” said Mike to his brother. =>Mike criticized Phương pháp giải :
Động từ tường thuật + V.ing Lời giải chi tiết :
- Công thức: Criticized sb + for + Ving : phê bình ai việc gì - Thay đổi tính từ sở hữu, tân ngữ: my => his, me => him - without + V.ing: không làm gì Đáp án: Mike criticized his brother for taking his bike without asking him first. Tạm dịch: Mike phê bình em trai của anh ấy lấy xe đạp mà không hỏi anh ấy trước.
Câu 3 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “Great! You are well-dressed today, Mary,” Tommy said. =>Tommy complimented Đáp án
“Great! You are well-dressed today, Mary,” Tommy said. =>Tommy complimented Phương pháp giải :
Động từ tường thuật + V.ing Lời giải chi tiết :
Giải thích: - Công thức: compliment + somebody + on + V.ing: khen ai vì điều gì - Thay đổi về trạng từ: today => that day Đáp án: Tommy complimented Mary on being well-dressed that day. Tạm dịch: Tommy khen Mary hôm nay ăn mặc đẹp.
Câu 4 :
Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund “It was your fault. You didn’t tell me,” she told me =>She blamed Đáp án
“It was your fault. You didn’t tell me,” she told me =>She blamed Phương pháp giải :
Động từ tường thuật + V.ing Lời giải chi tiết :
- Công thức: blame sb for (V-ing/ having P2) sth: đổ lỗi cho ai về điều gì - Thay đổi tân ngữ: me => her Đáp án: She blamed me for not telling her. Tạm dịch: Cô ấy đổ lỗi cho tôi vì đã không nói với cô ấy.
Câu 5 :
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives” “Remember to write to me soon,” she said to me. =>She reminded Đáp án
“Remember to write to me soon,” she said to me. =>She reminded Phương pháp giải :
Động từ tường thuật + to V Lời giải chi tiết :
- Công thức: remind sb + to-V: nhắc nhở ai làm gì - Thay đổi tính từ sở hữu: me => her Đáp án: She reminded me to write her soon. Tạm dịch: Cô ấy nhắc tôi viết thư cho cô ấy sớm.
Câu 6 :
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives” “Open the safe,” the robber said to the bank clerk. =>The robber ordered Đáp án
“Open the safe,” the robber said to the bank clerk. =>The robber ordered Phương pháp giải :
Động từ tường thuật + to V Lời giải chi tiết :
- Công thức: order sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì Đáp án: The robber ordered the bank clerk to open the safe. Tạm dịch: Tên cướp đã ra lệnh cho nhân viên ngân hàng mở két an toàn.
Câu 7 :
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives” “ Taking a holiday would be a good idea,” George said. =>George proposed Đáp án
“ Taking a holiday would be a good idea,” George said. =>George proposed Phương pháp giải :
Động từ tường thuật + to V Lời giải chi tiết :
- Công thức: propose + to-V: dự định làm gì Đáp án: George proposed to take a holiday. Tạm dịch: George dự định sẽ có một kỳ nghỉ.
Câu 8 :
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech. Tom said to me, “If I have spare time, I will go fishing with you”. =>Tom told me Đáp án
Tom said to me, “If I have spare time, I will go fishing with you”. =>Tom told me Phương pháp giải :
Câu tường thuật - Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V … Lời giải chi tiết :
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V … - Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me Đáp án: Tom told me if he had spare time, he would go fishing with me. Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh rảnh rỗi, anh sẽ đi câu cá với tôi.
Câu 9 :
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech. The gardener said, “ If I didn’t water these plants yesterday, they could die.” => The gardener said Đáp án
The gardener said, “ If I didn’t water these plants yesterday, they could die.” => The gardener said Phương pháp giải :
Câu tường thuật - Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + could + V … Lời giải chi tiết :
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + could + V … - Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he/ she - Thay đổi đại từ chỉ định: these => those - Thay đổi trạng từ: yesterday => the day before / the previous day Đáp án: The gardener said if he didn’t water those plants the previous day, they could die. Tạm dịch: Người làm vườn nói nếu ngày hôm qua ông ấy không tưới những cây này, chúng có thể đã chết.
Câu 10 :
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. “If I were you I’d try to get a room on the top floor,” he said. He advised me to try to get a room on the top floor. He advised me to try getting a room on the top floor. He offered me to try to get a room on the top floor. He suggested me to try to get a room on the top floor. Đáp án
He advised me to try to get a room on the top floor. Phương pháp giải :
Câu tường thuật - Nếu câu trực tiếp là các mẫu câu có: If I were you, I’d (not) + V … => Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta dùng động từ tường thuật là “advise” đi với động từ nguyên mẫu Lời giải chi tiết :
Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì Câu C dùng sai cấu trúc với “offer”: offer to do something: đề nghị làm giúp ai điều gì Câu D dùng sai cấu trúc với “suggest”: suggest doing something: đề nghị làm gì Tạm dịch: "Nếu tôi là anh, tôi sẽ cố gắng để có được một căn phòng trên tầng cao nhất," ông nói. A. Ông ấy khuyên tôi nên cố gắng để có được một căn phòng trên tầng cao nhất. B. Ông ấy khuyên tôi nên dùng thử một căn phòng ở tầng trên cùng.
Câu 11 :
Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. She said to us “Don’t be late again”. She said us not to be late again. She told us to be not late again. She told to us not to be late again. She told us not to be late again. Đáp án
She told us not to be late again. Phương pháp giải :
Câu tường thuật Công thức: tell + sb + (not) to V: bảo ai làm gì Lời giải chi tiết :
Công thức: tell + sb + (not) to V: bảo ai làm gì Câu A dùng sai cấu trúc với “say”: say + that + clause: nói điều gì Câu B, C dùng sai cấu trúc với “tell”. Tạm dịch: Cô ấy bảo chúng tôi không được đến trễ nữa.
|