Trắc nghiệm Grammar Câu hỏi đuôi và câu điều kiện loại 0 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. She is collecting stickers, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
She is collecting stickers, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Đây là Câu khẳng định + đuôi phủ định => Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: isn’t - Dùng đại từ: she => She is collecting stickers, isn’t she? Tạm dịch: Cô ấy đang sưu tập hình dán phải không?
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. We often watch TV in the afternoon, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
We often watch TV in the afternoon, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: don’t - Dùng đại từ: we => We often watch TV in the afternoon, don't we? Tạm dịch: Chúng ta thường xem TV vào buổi chiều, phải không?
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. You have cleaned your bike, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
You have cleaned your bike, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: haven’t - Dùng đại từ: you => You have cleaned your bike, haven't you? Tạm dịch: Bạn đã lau chùi xe đạp của mình rồi phải không?
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. John and Max don't like Math, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
John and Max don't like Math, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu phủ định + đuôi khẳng định - Thì hiện tại đơn => dùng trợ động từ "do" - Đại từ: John and Max (đại từ số nhiều) => they => John and Max don't like Maths, do they? Tạm dịch: John và Max không thích Toán, phải không?
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Peter played handball yesterday, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Peter played handball yesterday, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Động từ của câu được chia ở thì quá khứ đơn (played) => dùng trợ động từ "did" - Câu khẳng định => đuôi phủ định: didn't => Peter played handball yesterday, didn't he? Tạm dịch: Hôm qua Peter chơi bóng ném phải không?
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. He could have bought a new car, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
He could have bought a new car, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của động từ khuyết thuyết + not: couldn’t - Dùng đại từ: he => He could have bought a new car, couldn’t he? Tạm dịch: Anh ấy có thể đã mua một chiếc ô tô mới phải không?
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Kevin will come tonight, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Kevin will come tonight, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: won’t - Dùng đại từ: Kevin => he => Kevin will come tonight, won't he? Tạm dịch: Kevin sẽ đến tối nay, phải không?
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. You have seen it before, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
You have seen it before, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have +VpII, hasn't / haven't + S? Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: haven't + S - Dùng đại từ: you => You have seen it before, haven't you? Tạm dịch: Bạn đã thấy nó trước đây, phải không?
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. You wouldn't do that, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
You wouldn't do that, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu phủ định + đuôi khẳng định - Dùng trợ động từ: would - Dùng đại từ: you => You wouldn't do that, would you? Tạm dịch: Bạn sẽ không làm điều đó, phải không?
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. He won't tell her, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
He won't tell her, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu phủ định + đuôi khẳng định - Dùng trợ động từ: will - Dùng đại từ: he => He won't tell her, will he? Tạm dịch: Anh ta sẽ không nói với cô ấy, phải không?
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. I'm clever, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
I'm clever, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Trường hợp đặc biệt: I am…., aren’t I? => I'm clever, aren't I? Tạm dịch: Tôi thông minh, phải không?
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. There's a cinema near the station, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
There's a cinema near the station, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Trường hợp đặc biệt: There is/are…., isn’t/aren’t there? => There's a cinema near the station, isn’t there? Tạm dịch: Có một rạp chiếu phim gần nhà ga đúng không?
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Nobody has arrived yet, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Nobody has arrived yet, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là Nobody mang nghĩa phủ định nên câu tường thuật được xác định ở thể phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định - Trường hợp đặc biệt: Dùng đại từ: Nobody sử dụng đại từ tương đương là they - Câu trúc thì HTHT: S + have/ has + Vp2 => Nobody has arrived yet, have they? Tạm dịch: Chưa có ai đến, phải không?
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Everybody looked so miserable, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Everybody looked so miserable, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Ta thấy câu trần thuật ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định Thì động từ ở quá khứ đơn => Dùng dạng rút gọn của trợ động từ là didn’t - Trường hợp đặc biệt: Chủ ngữ Everybody dùng đại từ tương đương là they => Everybody looked so miserable, didn't they? Tạm dịch: Mọi người trông rất khổ sở phải không?
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. She's had too much to do lately, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
She's had too much to do lately, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Câu khẳng định + đuôi phủ định Câu khẳng định: She's had = She has had (thì hiện tại hoàn thành) Câu hỏi đuôi: - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: hasn’t - Dùng đại từ: she => She's had too much to do lately, hasn't she? Tạm dịch: Gần đây cô ấy có quá nhiều việc phải làm phải không?
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. That's the shop where you used to work, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
That's the shop where you used to work, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Trường hợp đặc biệt: This/That is…., isn’t it? => That's the shop where you used to work, isn't it? Tạm dịch: Đó là cửa hàng nơi bạn từng làm việc phải không?
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. You'd rather not tell me, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
You'd rather not tell me, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Trường hợp đặc biệt: 'd rather = would rather => Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: wouldn’t - Dùng đại từ: you Nhưng trong câu có xuất "not" => đuôi khẳng định (would) => You'd rather not tell me, would you? Tạm dịch: Bạn không muốn nói với tôi, phải không?
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. He'd better try harder, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
He'd better try harder, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Trường hợp đặc biệt: 'd better = had rather => Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: hadn't - Dùng đại từ: he => He'd better try harder, hadn't he? Tạm dịch: Anh ấy nên cố gắng hơn, phải không?
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Let's go, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Let's go, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Giải thích: Trường hợp đặc biệt: Let’s + V, shall we? (câu rủ) => Let's go, shall we? Tạm dịch: Đi thôi, được không?
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Don't smoke, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Don't smoke, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Trường hợp đặc biệt: Don’t + V, will you? => Don't smoke, will you? Tạm dịch: Bạn đừng hút thuốc được không?
Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. He'll never know, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
He'll never know, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu phủ định (never) + đuôi khẳng định - Dùng trợ động từ: will - Dùng đại từ: he => He'll never know, will he? Tạm dịch: Anh ta sẽ không bao giờ biết, phải không?
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. I think he's from India, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
I think he's from India, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Trường hợp đặc biệt: Câu có dạng: I + think + … => lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi - Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: isn’t - Dùng đại từ: he => I think, he's from India, isn’t he? Tạm dịch: Tôi nghĩ, anh ấy đến từ Ấn Độ phải không?
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Lovely day today, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lovely day today, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu khẳng định + đuôi phủ định - Dùng dạng rút gọn của trợ động từ + not: isn’t - Dùng đại từ: lovely day => it => Lovely day today, isn't it? Tạm dịch: Hôm nay là một ngày đẹp trời phải không?
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. It seldom barks, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
It seldom barks, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
- Câu phủ định (seldom) + đuôi khẳng định - Dùng trợ động từ: does - Dùng đại từ: it => It seldom barks, does it? Tạm dịch: Nó hiếm khi sủa phải không?
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of tag questions below. Don't do it, ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Don't do it, ? Phương pháp giải :
Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Trường hợp đặc biệt: Don’t + V, will you? => Don't do it, will you? Tạm dịch: Bạn đừng làm điều đó được không?
Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If you (press) that button, the light (come) on. Đáp án của giáo viên lời giải hay
If you (press) that button, the light (come) on. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If you press that button, the light comes on. Tạm dịch: Nếu bạn nhấn nút đó, đèn sẽ sáng.
Câu hỏi 27 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If the temperature (drop) below zero, the water (freeze). Đáp án của giáo viên lời giải hay
If the temperature (drop) below zero, the water (freeze). Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If the temperature drops below zero, the water freezes. Tạm dịch: Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 0 độ, nước sẽ đóng băng.
Câu hỏi 28 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If the leaves (fall), the trees (be) bare. Đáp án của giáo viên lời giải hay
If the leaves (fall), the trees (be) bare. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If the leaves fall, the trees are bare. Tạm dịch: Nếu những chiếc lá rụng, cây cối sẽ trụi lá.
Câu hỏi 29 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. * Lưu ý không viết tắt It (be) easier to sleep if (you / not / be) stressed. Đáp án của giáo viên lời giải hay
It (be) easier to sleep if (you / not / be) stressed. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => It is easier to sleep if you are not stressed. Tạm dịch: Sẽ dễ ngủ hơn nếu không bạn không bị căng thẳng.
Câu hỏi 30 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If you (do) exercise every day, you (be) fit. Đáp án của giáo viên lời giải hay
If you (do) exercise every day, you (be) fit. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If you do exercise every day, you are fit. Tạm dịch: Nếu bạn tập thể dục mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh.
Câu hỏi 31 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. Your teeth (be) cleaner if you (use) toothpaste. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Your teeth (be) cleaner if you (use) toothpaste. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) - “teeth” là dạng số nhiều của “tooth” => dùng động từ tobe “are” => Your teeth are cleaner if you use toothpaste. Tạm dịch: Răng của bạn sạch hơn nếu bạn sử dụng kem đánh răng.
Câu hỏi 32 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If we (drink) enough water, we (have) lots of energy. Đáp án của giáo viên lời giải hay
If we (drink) enough water, we (have) lots of energy. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If we drink enough water, we have lots of energy. Tạm dịch: Nếu chúng ta uống đủ nước, chúng ta sẽ có rất nhiều năng lượng.
Câu hỏi 33 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If someone (enter) the building, the alarm (go off). Đáp án của giáo viên lời giải hay
If someone (enter) the building, the alarm (go off). Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If someone enters the building, the alarm goes off. Tạm dịch: Nếu ai đó vào tòa nhà, chuông báo động sẽ reo lên.
Câu hỏi 34 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If you (freeze) water, (it / turn) to ice. Đáp án của giáo viên lời giải hay
If you (freeze) water, (it / turn) to ice. Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If you freeze water, it turns to ice. Tạm dịch: Nếu bạn đông đá nước, nó sẽ biến thành đá.
Câu hỏi 35 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets, using conditional type 0. If you (heat) water, it (boil). Đáp án của giáo viên lời giải hay
If you (heat) water, it (boil). Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 0 Lời giải chi tiết :
- Câu điều kiện loại 0 diễn tả một kết quả tất yếu xảy ra - Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es) => If you heat water, it boils. Tạm dịch: Nếu bạn đun nóng nước, nó sẽ sôi.
|