Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 10 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently
Câu 1.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm “-o” Lời giải chi tiết :
obesity /əʊˈbiːsəti/ overweight /ˌəʊvəˈweɪt/ consume /kənˈsjuːm/ focus /ˈfəʊkəs/ Phần gạch chân ở câu C đọc là /ə/, còn lại là /əʊ/.
Câu 1.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
yoga /ˈjəʊɡə/ expectancy /ɪkˈspektənsi/ dramatic /drəˈmætɪk/ massage /ˈmæsɑːʒ/ Phần gạch chân ở câu D đọc là /ɑː/, còn lại là /ə/.
Câu 1.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “-s” Lời giải chi tiết :
vision /ˈvɪʒn/ boost /buːst/ cholesterol /kəˈlestərɒl/ support /səˈpɔːt/ Phần gạch chân ở câu A đọc là /ʒ/, còn lại là /s/.
Câu 1.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
acne /ˈækni/ happy /ˈhæpi/ natural /ˈnætʃrəl/ dietary /ˈdaɪətəri/ Phần gạch chân ở câu D đọc là /ə/, còn lại là /æ/.
Câu 1.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm “-i” Lời giải chi tiết :
longevity /lɒnˈdʒevəti/ immune /ɪˈmjuːn/ nutrition /njuˈtrɪʃn/ prescription /prɪˈskrɪpʃn/ Phần gạch chân ở câu A đọc là /ə/, còn lại là /ɪ/.
Câu hỏi 2 :
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Câu 2.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/ longevity /lɒnˈdʒevəti/ expectancy /ɪkˈspektənsi/ cholesterol /kəˈlestərɒl/ Trọng âm ở câu A rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2.
Câu 2.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
essential /ɪˈsenʃl/ survival /səˈvaɪvl/ nutrition /njuˈtrɪʃn/ vegetables /ˈvedʒtəbl/ Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2.
Câu 2.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/ supermarket /ˈsuːpəmɑːkɪt/ necessary /ˈnesəsəri/ simultaneous /ˌsɪmlˈteɪniəs/ Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 1.
Câu 2.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
dietary /ˈdaɪətəri/ variety /vəˈraɪəti/ obesity /əʊˈbiːsəti/ bacteria /bækˈtɪəriə/ Trọng âm ở câu A rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2.
Câu 2.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
disease /dɪˈziːz/ leisure /ˈleʒə(r)/ physics /ˈfɪzɪks/ preserve /prɪˈzɜːv/ Trọng âm ở câu D rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 1.
Câu hỏi 3 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. Foot massage has been (26) ______ in different cultures for years to promote health and well-being. Also, it has been a valuable part of complementary and alternative (27) _____ . Reflexology is an ancient healing practice based on the principle that there are reflex points on the feet that correspond to the body’s different (28) _____and glands. These points are located on the soles, ankles, toes and upper part of the foot. In reflexology, pressure is applied (29) _____ special areas on the feet with specific thumb, finger or hand techniques. Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps (30) _____good health. Due to urban (31) _____, most of us do not use the muscles of our feet properly. Also, improper footwear like tight shoes hamper normal circulation in the feet. You can improve your blood circulation with 10 minutes of daily foot massage. This in turn will help (32)_____oxygen to the body’s cells, which is (33) _____ for overall health. Certain points on the feet are helpful in alleviating symptoms of depression. For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional (34) _____and mental health. One easy way to keep your feet healthy and free from all kinds of foot problems is a regular foot massage. It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even (35) _____ pain in the ankles or the heels.
Câu 3.1
Foot massage has (1)__________in different cultures for years to promote health and well-being.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
worked (v): làm việc made (v): làm, tạo ra practised (v): thực hành trained (v): đào tạo
Lời giải chi tiết :
worked (v): làm việc made (v): làm, tạo ra practised (v): thực hành trained (v): đào tạo => Foot massage has practised in different cultures for years to promote health and well-being. Tạm dịch: Mát – xa chân đã được thực hành trong các nền văn hóa khác nhau trong nhiều năm để thúc đẩy sức khỏe và hạnh phúc.
Câu 3.2
Also, it has been a valuable part of complementary and alternative (2)_______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
medicine (n): thuốc uống medicines (pl.n): thuốc uống pills (n): viên thuốc substance (n): loại chất, chất
Lời giải chi tiết :
medicine (n): thuốc uống medicines (pl.n): thuốc uống pills (n): viên thuốc substance (n): loại chất, chất => Also, it has been a valuable part of complementary and alternative medicine. Tạm dịch: Ngoài ra, nó đã là một phần có giá trị của thuốc bổ sung và thay thế.
Câu 3.3
there are reflex points on the feet that correspond to the body’s different (3)______and glands.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
bodies (n): cơ thể organizations (n): tổ chức organs (n): cơ quan, bộ phận regions (n): vùng, miền
Lời giải chi tiết :
bodies (n): cơ thể organizations (n): tổ chức organs (n): cơ quan, bộ phận regions (n): vùng, miền => there are reflex points on the feet that correspond to the body’s different organs and glands. Tạm dịch: có các điểm phản xạ trên bàn chân tương ứng với các cơ quan và các tuyến khác nhau của cơ thể.
Câu 3.4
In reflexology, pressure is applied (4)_______special areas on the feet with specific thumb, finger or hand techniques.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
apply sth to sth: đặt hoặc phết cái gì vào cái gì
Lời giải chi tiết :
apply sth to sth: đặt hoặc phết cái gì vào cái gì => In reflexology, pressure is applied to special areas on the feet with specific thumb, finger or hand techniques. Tạm dịch: Trong bấm huyệt, áp lực được áp dụng cho các khu vực đặc biệt trên bàn chân với ngón tay cái, ngón tay hoặc kỹ thuật cụ thể.
Câu 3.5
Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps (5)______good health.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Từ vựng. Từ cần điền ở đây là một động từ. raise (v): tăng upgrade (v): nâng cao stimulate (v): khuyến khích promote (v): thúc đẩy
Lời giải chi tiết :
raise (v): tăng upgrade (v): nâng cao stimulate (v): khuyến khích promote (v): thúc đẩy => Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps promote good health. Tạm dịch: Kích thích và áp dụng áp lực cho những phản xạ trên bàn chân chắc chắn là thú vị, nhưng đồng thời nó giúp thúc đẩy sức khỏe tốt.
Câu 3.6
Due to urban (6)_____, most of us do not use the muscles of our feet properly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
lifetime (n): cuộc đời lifestyles (n): lối sống life expectancy (n): tuổi thọ life story (n): câu chuyện cuộc sống
Lời giải chi tiết :
lifetime (n): cuộc đời lifestyles (n): lối sống life expectancy (n): tuổi thọ life story (n): câu chuyện cuộc sống => Due to urban lifestyles, most of us do not use the muscles of our feet properly. Tạm dịch: Do lối sống đô thị, hầu hết chúng ta không sử dụng các cơ bắp của bàn chân của chúng ta đúng cách.
Câu 3.7
This in turn will help (7)_____oxygen to the body’s cells,…
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
transform (v): biến đổi transfer (v): chuyển, di chuyển transport (v): vận tải transmit (v): truyền phát tín hiệu
Lời giải chi tiết :
transform (v): biến đổi transfer (v): chuyển, di chuyển transport (v): vận tải transmit (v): truyền phát tín hiệu => This in turn will help transport oxygen to the body’s cells,… Tạm dịch: Điều này sẽ giúp vận chuyển oxy đến các tế bào của cơ thể,…
Câu 3.8
which is (8)______for overall health.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
essential (adj): cần thiết available (adj): sẵn sàng careful (adj): cẩn thận suitable (adj): phù hợp
Lời giải chi tiết :
essential (adj): cần thiết available (adj): sẵn sàng careful (adj): cẩn thận suitable (adj): phù hợp => which is essential for overall health. Tạm dịch: đó là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể.
Câu 3.9
For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional (9)______and mental health.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Từ vựng. Ở đây từ cần điền đứng sau tính từ nên là một danh từ. quality (n): chất lượng stability (n): sự ổn định need (n): nhu cầu change (n): thay đổi
Lời giải chi tiết :
quality (n): chất lượng stability (n): sự ổn định need (n): nhu cầu change (n): thay đổi => For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional stability and mental health. Tạm dịch: Ví dụ, tại vị trí trung tâm của ngón chân cái, vị trí ở giữa mu bàn chân của bạn có liên quan đến sự ổn định về cảm xúc và sức khỏe tâm thần.
Câu 3.10
It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even (10)____pain in the ankles or the heels.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
kills (v): giết cures (v): chữa trị rejects (v): loại bỏ reduces (v): giảm
Lời giải chi tiết :
kills (v): giết cures (v): chữa trị rejects (v): loại bỏ reduces (v): giảm => It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even reduces pain in the ankles or the heels. Tạm dịch: Nó giúp kích thích các cơ xung quanh bàn chân của bạn, làm giảm độ cứng và thậm chí làm giảm đau ở mắt cá chân hoặc gót chân. Mát – xa chân đã được thực hành trong các nền văn hóa khác nhau trong nhiều năm để thúc đẩy sức khỏe và hạnh phúc. Ngoài ra, nó đã là một phần có giá trị của thuốc bổ sung và thay thế. Thư giãn là một thực hành chữa bệnh cổ xưa dựa trên nguyên tắc có các điểm phản xạ trên bàn chân tương ứng với các cơ quan và các tuyến khác nhau của cơ thể. Những điểm này nằm trên lòng bàn chân, mắt cá chân, ngón chân và phần trên của bàn chân. Trong bấm huyệt, áp lực được áp dụng cho các khu vực đặc biệt trên bàn chân với ngón tay cái, ngón tay hoặc kỹ thuật cụ thể. Kích thích và áp dụng áp lực cho những phản xạ trên bàn chân chắc chắn là thú vị, nhưng đồng thời nó giúp thúc đẩy sức khỏe tốt. Do lối sống đô thị, hầu hết chúng ta không sử dụng các cơ bắp của bàn chân của chúng tôi đúng cách. Ngoài ra, giày dép không đúng như giày chặt chẽ cản trở lưu thông bình thường ở bàn chân. Bạn có thể cải thiện lưu thông máu của bạn với 10 phút massage chân hàng ngày. Điều này sẽ giúp vận chuyển oxy đến các tế bào của cơ thể, đó là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể. Một số điểm trên bàn chân là hữu ích trong việc làm giảm các triệu chứng trầm cảm. Ví dụ, tại vị trí trung tâm của ngón chân cái, vị trí ở giữa quả bóng bàn chân của bạn có liên quan đến sự ổn định về cảm xúc và sức khỏe tâm thần. Một cách dễ dàng để giữ cho bàn chân của bạn khỏe mạnh và miễn phí từ tất cả các loại vấn đề về chân là massage chân thường xuyên. Nó giúp kích thích các cơ xung quanh bàn chân của bạn, làm giảm độ cứng và thậm chí làm giảm đau ở mắt cá chân hoặc gót chân.
Câu hỏi 4 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. Acupuncture Acupuncture involves the insertion of very thin needles through the patient's skin at specific points on the body, and the needles are inserted to various depths. The medical community is not in conclusive agreement about how acupuncture works scientifically. However, we know that it does have some therapeutic benefits, including pain relief. According to WHO, acupuncture is effective for treating 28 conditions, while evidence indicates it may have an effective therapeutic value for many more. People with tension, headaches or migraines may find acupuncture to be very effective in alleviating their symptoms. Another study found that twice weekly acupuncture treatments relieve debilitating symptoms of zerostomia - severe dry mouth - among patients treated with head and neck cancer. Traditional Chinese medicine explains that health is the result of a harmonious balance of the complementary extremes of yin and yang of the life force known as chi or qi. Qi is said to flow through pathways in the human body. Through 350 acupuncture points in the body, these pathways and energy flows may be accessed. Illness is said to be the consequence of an imbalance of the forces. If needles are inserted into these points with appropriate combinations, it is said that the energy flow can be brought back into proper balance. In Western societies and several other parts of the world, acupuncture is explained, including concepts of neuroscience. Acupuncture points are seen by Western practitioners as places where nerves, muscles and connective tissue can be stimulated. Acupuncture practitioners say that the stimulation increases blood flow while at the same time triggering the activity of our own body's natural painkillers.
Câu 4.1
In acupuncture, the insertion of the very thin needles involve with______ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thông tin: Acupuncture involves the insertion of very thin needles through the patient's skin at specific points on the body, and the needles are inserted to various depths. Lời giải chi tiết :
Trong châm cứu, việc châm kim rất mỏng liên quan đến _______. A. sự mỏng manh của kim và da B. điều trị lợi ích của giảm đau C. thỏa thuận từ các nhà khoa học D. vị trí và độ sâu Thông tin: Acupuncture involves the insertion of very thin needles through the patient's skin at specific points on the body, and the needles are inserted to various depths. Tạm dịch: Châm cứu liên quan đến việc chèn kim rất mỏng qua da của bệnh nhân tại các điểm cụ thể trên cơ thể, và kim được châm vào các độ sâu khác nhau. => In acupuncture, the insertion of the very thin needles involve with the locations, and the depths.
Câu 4.2
It is thought that acupuncture is effective in treating all of the following symptoms EXCEPT ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: People with tension, headaches or migraines may find acupuncture to be very effective in alleviating their symptoms. Lời giải chi tiết :
Người ta cho rằng châm cứu có hiệu quả trong việc điều trị tất cả các triệu chứng sau đây NGOẠI TRỪ _______. A. đau đầu B. ung thư C. chứng đau nửa đầu D. căng thẳng Thông tin: People with tension, headaches or migraines may find acupuncture to be very effective in alleviating their symptoms. Tạm dịch: Những người bị căng thẳng, nhức đầu hoặc đau nửa đầu có thể thấy châm cứu rất hiệu quả trong việc làm giảm bớt các triệu chứng của họ. => It is thought that acupuncture is effective in treating all of the following symptoms EXCEPT cancer.
Câu 4.3
With the practice of acupuncture, it is believed that _______ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Thông tin: If needles are inserted into these points with appropriate combinations, it is said that the energy flow can be brought back into proper balance. Lời giải chi tiết :
Với thực hành châm cứu, người ta tin rằng _______. A. dòng năng lượng có thể được đưa trở lại bệnh nhân B. năng lượng có thể đi qua các điểm châm cứu trong cơ thể C. bệnh nhân có thể có được sự cân bằng thích hợp giữa âm và dương D. bệnh gây ra sự mất cân bằng của qi khắp cơ thể Thông tin: If needles are inserted into these points with appropriate combinations, it is said that the energy flow can be brought back into proper balance. Tạm dịch: Nếu kim tiêm được đưa vào những điểm này với các kết hợp thích hợp, người ta nói rằng dòng năng lượng có thể được đưa trở lại vào sự cân bằng thích hợp. => With the practice of acupuncture, it is believed that patients can get proper balance between yin and yang.
Câu 4.4
According to Western medicine, the insertion of needles through acupuncture points in the body may ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Thông tin: Acupuncture practitioners say that the stimulation increases blood flow while at the same time triggering the activity of our own body's natural painkillers. Lời giải chi tiết :
Theo y học phương Tây, việc chèn kim qua các điểm châm cứu trong cơ thể có thể ____. A. tăng lưu lượng máu và kích thích bản năng giảm đau của chúng ta B. kích thích tác dụng của thuốc giảm đau trong cơ thể chúng ta để điều trị C. chỉ được sử dụng ở Trung Quốc và Viễn Đông chứ không phải ở các nước phương Tây D. giúp giải thích nơi kích thích thần kinh và cơ bắp Thông tin: Acupuncture practitioners say that the stimulation increases blood flow while at the same time triggering the activity of our own body's natural painkillers. Tạm dịch: Các học viên châm cứu nói rằng sự kích thích làm tăng lưu lượng máu trong khi đồng thời kích hoạt hoạt động của thuốc giảm đau tự nhiên của cơ thể chúng ta. => According to Western medicine, the insertion of needles through acupuncture points in the body may increase blood flow and stimulate our instinct of pain relief.
Câu 4.5
The word “triggering” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
triggering: kích hoạt Lời giải chi tiết :
Từ "kích hoạt" trong đoạn 4 là gần nhất trong ý nghĩa để ______. A. gây ra một thiết bị để bắt đầu hoạt động B. gây ra một cái gì đó để phát nổ C. làm một cái gì đó xảy ra đột ngột D. làm một cái gì đó phát triển rất nhanh chóng => triggering = making something happen suddenly Châm cứu liên quan đến việc chèn kim rất mỏng qua da của bệnh nhân tại các điểm cụ thể trên cơ thể, và kim được chèn vào các độ sâu khác nhau. Cộng đồng y tế không có thỏa thuận kết luận về cách châm cứu hoạt động một cách khoa học. Tuy nhiên, chúng tôi biết rằng nó có một số lợi ích điều trị, bao gồm giảm đau. Theo WHO, châm cứu có hiệu quả trong điều trị 28 bệnh, trong khi bằng chứng cho thấy nó có thể có giá trị trị liệu hiệu quả cho nhiều điều trị hơn nữa. Những người bị căng thẳng, nhức đầu hoặc đau nửa đầu có thể thấy châm cứu rất hiệu quả trong việc làm giảm bớt các triệu chứng của họ. Một nghiên cứu khác cho thấy rằng hai lần điều trị châm cứu hàng tuần làm giảm các triệu chứng suy nhược zerostomia - miệng khô nghiêm trọng - trong số những bệnh nhân được điều trị ung thư đầu và cổ. Y học cổ truyền Trung Quốc giải thích rằng sức khỏe là kết quả của một sự cân bằng hài hòa của các cực đại bổ sung âm và dương của lực lượng cuộc sống được gọi là chi hoặc qi. Qi được cho là chảy qua các con đường trong cơ thể con người. Thông qua 350 điểm châm cứu trong cơ thể, những con đường này và dòng năng lượng có thể được truy cập. Bệnh tật được cho là hậu quả của sự mất cân đối của lực lượng. Nếu kim tiêm được đưa vào những điểm này với các kết hợp thích hợp, người ta nói rằng dòng năng lượng có thể được đưa trở lại vào sự cân bằng thích hợp. Trong các xã hội phương Tây và nhiều nơi khác trên thế giới, châm cứu được giải thích, bao gồm các khái niệm về khoa học thần kinh. Điểm châm cứu được nhìn thấy bởi các học viên phương Tây như những nơi mà các dây thần kinh, cơ và mô liên kết có thể được kích thích. Các học viên châm cứu nói rằng sự kích thích làm tăng lưu lượng máu trong khi đồng thời kích hoạt hoạt động của thuốc giảm đau tự nhiên của cơ thể chúng ta.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. If you’re tired, even if you feel that you need to get more done, give yourself ______ to sleep. request requirement permission permit Đáp án của giáo viên lời giải hay
permission Phương pháp giải :
request (n): yêu cầu requirement (n): nhu cầu permission (n): sự cho phép permit (n): giấy phép Lời giải chi tiết :
request (n): yêu cầu requirement (n): nhu cầu permission (n): sự cho phép permit (n): giấy phép => If you’re tired, even if you feel that you need to get more done, give yourself permission to sleep. Tạm dịch: Nếu bạn mệt mỏi, ngay cả khi bạn cảm thấy rằng bạn cần phải làm được nhiều việc hơn, hãy cho phép chính mình ngủ.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. After ______, people feel more refreshed and alert. meditation attention determination prescription Đáp án của giáo viên lời giải hay
meditation Phương pháp giải :
meditation (n): thiền định attention (n): chú ý determination (n): sự quyết định prescription (n): thuốc kê theo đơn Lời giải chi tiết :
meditation (n): thiền định attention (n): chú ý determination (n): sự quyết định prescription (n): thuốc kê theo đơn => After meditation, people feel more refreshed and alert. Tạm dịch: Sau khi thiền định, mọi người cảm thấy sảng khoái và tỉnh táo hơn.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Make sure the ______ for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use. medicine prescription size introduction Đáp án của giáo viên lời giải hay
prescription Phương pháp giải :
medicine (n): thuốc prescription (n): thuốc kê theo đơn size (n): kích cỡ introduction (n): hướng dẫn Lời giải chi tiết :
medicine (n): thuốc prescription (n): thuốc kê theo đơn size (n): kích cỡ introduction (n): hướng dẫn => Make sure the prescription for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use. Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng các toa thuốc cho kính hoặc kính áp tròng của bạn được cập nhật và thích hợp cho việc sử dụng máy tính.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Good ______, controlling calorie intake and physical activity are the only way to maintain a healthy weight. nutrient nutrition malnutrition nutritionists Đáp án của giáo viên lời giải hay
nutrition Phương pháp giải :
nutrient (n): chất dinh dưỡng nutrition (n): sự dinh dưỡng malnutrition (n): đa dinh dưỡng nutritionists (n): nhà dinh dưỡng Lời giải chi tiết :
nutrient (n): chất dinh dưỡng nutrition (n): sự dinh dưỡng malnutrition (n): đa dinh dưỡng nutritionists (n): nhà dinh dưỡng => Good nutrition, controlling calorie intake and physical activity are the only way to maintain a healthy weight. Tạm dịch: Dinh dưỡng tốt, kiểm soát lượng calo và hoạt động thể chất là cách duy nhất để duy trì cân nặng khỏe mạnh.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and ______ in the world. nutrition nutritious nutrients nutritionists Đáp án của giáo viên lời giải hay
nutritionists Phương pháp giải :
Từ loại. Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người. Lời giải chi tiết :
nutrition (n): sự dinh dưỡng nutritious (adj): bổ dưỡng nutrients (n): chất dinh dưỡng nutritionists (n): nhà dinh dưỡng Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người. => The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world. Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Most _______ is caused by wishing things that you are unable to achieve them right now. disease injury stress wound Đáp án của giáo viên lời giải hay
stress Phương pháp giải :
disease (n): bệnh tật injury (n): sự tổn hại stress (n): căng thẳng wound (n): vết thương, thương tích Lời giải chi tiết :
disease (n): bệnh tật injury (n): sự tổn hại stress (n): căng thẳng wound (n): vết thương, thương tích => Most stress is caused by wishing things that you are unable to achieve them right now. Tạm dịch: Hầu hết các căng thẳng là do mong muốn những điều mà bạn không thể đạt được chúng ngay bây giờ.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Reducing saturated fat is the most important _______ change you can make to cut blood cholesterol. life food menu dietary Đáp án của giáo viên lời giải hay
dietary Phương pháp giải :
life (n): cuộc sống food (n): thức ăn menu (n): thực đơn dietary (n): chế độ ăn
Lời giải chi tiết :
life (n): cuộc sống food (n): thức ăn menu (n): thực đơn dietary (n): chế độ ăn => Reducing saturated fat is the most important dietary change you can make to cut blood cholesterol. Tạm dịch: Giảm chất béo bão hòa là sự thay đổi chế độ ăn uống quan trọng nhất mà bạn có thể thực hiện để giảm lượng cholesterol trong máu.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Whey protein may account for many of the health benefits _____ to dairy products. believed attributed resulted responsible Đáp án của giáo viên lời giải hay
attributed Phương pháp giải :
believed (v): tin tưởng be attributed to (v): quy là, cho là resulted in/ from (v): kết quả be responsible for (adj): chịu trách nhiệm cho Lời giải chi tiết :
believed (v): tin tưởng be attributed to (v): quy là, cho là resulted in/ from (v): kết quả be responsible for (adj): chịu trách nhiệm => Whey protein may account for many of the health benefits attributed to dairy products. Tạm dịch: Sản phẩm được làm từ sữa có thể chiếm nhiều lợi ích sức khỏe được cho là trong các sản phẩm hàng ngày.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Chocolate and cakes cause our blood sugar to rise and give us a quick ______. boost power action success Đáp án của giáo viên lời giải hay
boost Phương pháp giải :
boost (n): sự thúc đẩy power (n): sức mạnh action (n): hành động success (n): thành công Lời giải chi tiết :
boost (n): sự thúc đẩy power (n): sức mạnh action (n): hành động success (n): thành công => Chocolate and cakes cause our blood sugar to rise and give us a quick boost. Tạm dịch: Sô cô la và bánh ngọt làm cho lượng đường trong máu của chúng tôi tăng lên và giúp chúng tôi thúc đẩy nhanh.
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Tobacco not only affects you and the people around you, but can ______ to serious health conditions including lung and heart disease. go influence lead point Đáp án của giáo viên lời giải hay
lead Phương pháp giải :
go (v): đi influence (v): ảnh hưởng lead to (v): dẫn đến point (v): chỉ Lời giải chi tiết :
go (v): đi influence (v): ảnh hưởng lead to (v): dẫn đến point (v): chỉ => Tobacco not only affects you and the people around you, but can lead to serious health conditions including lung and heart disease. Tạm dịch: Thuốc lá không chỉ ảnh hưởng đến bạn và những người xung quanh bạn, mà còn có thể dẫn đến các tình trạng sức khỏe nghiêm trọng bao gồm bệnh phổi và tim.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
V. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. The boys must have gone to the sports ground. The boys insisted on going to the sports ground. The boys had better go to the sports ground. The boys were forced to go to the sports ground. The boys probably went to the sports ground. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The boys probably went to the sports ground. Phương pháp giải :
must have Ved/ V3: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ Lời giải chi tiết :
must have Ved/ V3: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Các chàng trai chắc hẳn đã đi đến sân thể thao. A. Các chàng trai khăng khăng đòi đi đến sân thể thao. => sai nghĩa B. Các chàng trai nên đi đến sân thể thao. => sai nghĩa C. Các chàng trai bị buộc phải đi đến sân thể thao. => sai nghĩa D. Các chàng trai có lẽ đã đi đến sân thể thao.
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
V. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. There aren't many other books which explain this problem so well. In few other books would one see this problem so well explained. This book is very well explained and had no problem. This is the only book which explains the problem so well. This problem is explained very well in this book as well as in many other books. Đáp án của giáo viên lời giải hay
In few other books would one see this problem so well explained. Phương pháp giải :
There are not many: Không nhiều Few: ít Many: Nhiều The only: duy nhất Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Không có nhiều sách khác giải thích vấn đề này rõ ràng. A. Trong rất ít cuốn sách khác, người ta sẽ thấy vấn đề này được giải thích tốt. B. Cuốn sách này được giải thích rất rõ và không có vấn đề gì. => sai nghĩa C. Đây là cuốn sách duy nhất giải thích vấn đề rõ ràng. => sai nghĩa D. Vấn đề này được giải thích rất rõ trong cuốn sách này cũng như trong nhiều sách khác. . => sai nghĩa
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
V. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. The meeting was put off because of the pressure of time. The meeting lasted much longer than usual. People wanted to get away, so the meeting began early. The meeting is planned to start in a short time. There was not enough time to hold the meeting. Đáp án của giáo viên lời giải hay
There was not enough time to hold the meeting. Phương pháp giải :
Câu bị động, cụm động từ put off: hoãn hold the meeting: tổ chức Lời giải chi tiết :
put off: trì hoãn Tạm dịch: Cuộc họp đã bị hoãn vì áp lực của thời gian. A. Cuộc họp kéo dài lâu hơn bình thường. => sai nghĩa B. Mọi người muốn thoát ra, vì vậy cuộc họp bắt đầu sớm. => sai nghĩa C. Cuộc họp được lên kế hoạch để bắt đầu trong một thời gian ngắn. => sai nghĩa D. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
V. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. No one in the family is more sympathetic than Laura. The people in the house is not sympathetic at all. Laura is very sympathetic. Laura is more sympathetic than many people in the house. Laura is the most sympathetic of all the people in the house. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Laura is the most sympathetic of all the people in the house. Phương pháp giải :
So sánh nhất tobe + the most + adj (dài) Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Không ai trong gia đình có tính đồng cảm hơn Laura. A. Những người trong nhà không thông cảm chút nào. =>sai nghĩa B. Laura rất thông cảm. =>sai nghĩa C. Laura thông cảm hơn nhiều người trong nhà. =>sai nghĩa D. Laura là người thông cảm nhất của tất cả mọi người trong nhà.
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
V. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. Tom would sooner do without a car than pay all that money for one. Tom is soon going to buy a car. Tom thinks the price is right, but he can't afford it. Tom would never buy a car that costs so much. Tom thinks the price is too high, but he must have the car. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Tom would never buy a car that costs so much. Phương pháp giải :
Do without: không cần đến "That" thay thế cho danh từ, có thể làm chủ ngữ trong câu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Tom sẽ không cần đến một chiếc xe thay vì trả tất cả số tiền đó cho một chiếc. A. Tom sẽ sớm mua một chiếc xe hơi. => sai nghĩa B. Tom nghĩ rằng giá cả là hợp lý, nhưng anh ta không thể mua được. => sai nghĩa C. Tom sẽ không bao giờ mua một chiếc xe trị giá quá lớn. D. Tom nghĩ rằng giá quá cao, nhưng anh ta phải có xe. => sai nghĩa
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Despite of (A) a language barrier, humans (B) have managed to communicate with others (C) through sign language, in which (D) certain motions stand for letters, words, or ideas. Despite of humans with others in which Đáp án của giáo viên lời giải hay
Despite of Phương pháp giải :
Liên từ chỉ sự nhượng bộ Despite = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù Lời giải chi tiết :
Despite = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù Despite of => Despite Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, con người đã cố gắng giao tiếp với người khác thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó một số chuyển động nhất định là chữ cái, từ ngữ hoặc ý tưởng.
Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Radio stations at which (A) broadcast only news (B) first appeared (C) in the (D) 1970s. at which only news appeared in the Đáp án của giáo viên lời giải hay
at which Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm Lời giải chi tiết :
Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm at which => which Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.
Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. JKL Motorbikes sells (A) six different models, the first which (B) they started (C) making (D) in 1985. sells which started making Đáp án của giáo viên lời giải hay
which Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật: số lượng + of + which Lời giải chi tiết :
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật: số lượng + of + which which => of which Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.
Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. Visitors were (A) not permitted entering (B) the park after dark because of (C) the lack (D) of security and lighting. were entering because of lack Đáp án của giáo viên lời giải hay
entering Phương pháp giải :
Dạng động từ sau “permit” Lời giải chi tiết :
permit + to – V: cho phép để làm gì entering => to enter Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.
Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct. If Monique had not (A) attended the party, she never would meet (B) her old friend Dan, whom (C) she had not seen (D) in years. had not never would meet whom had not seen Đáp án của giáo viên lời giải hay
never would meet Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 3 Lời giải chi tiết :
Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 never would meet => would have never met Tạm dịch: Nếu Monique không tham dự bữa tiệc, cô sẽ không bao giờ gặp người bạn cũ Dan, người mà cô đã không gặp trong nhiều năm.
Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. “Why don’t you take a course in computer?” my teacher said to me. => My teacher _________ me _________ a course in computer. advised/ to take advise/ to take advised/ taking advised/ take Đáp án của giáo viên lời giải hay
advised/ to take Phương pháp giải :
Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu Lời giải chi tiết :
Nếu câu trực tiếp có dạng: + had better, ought to, should.. + Why don't you + V? + If I were you, I'd (not) + V .. thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise" với cấu trúc: advise somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì => My teacher advised me to take a course in computer. Tạm dịch: Giáo viên khuyên tôi nên theo học một khóa học về máy tính.
Câu hỏi 26 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. “I really want to study abroad,” he said. => He’s _______ studying abroad. wanting hoping dreaming of wishing Đáp án của giáo viên lời giải hay
dreaming of Phương pháp giải :
Câu tường thuật với danh động từ Lời giải chi tiết :
Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”: => He’s dreaming of studying abroad. Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.
Câu hỏi 27 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. “It’s nice of you to give me some fruit. Thanks,” Ann said to Mary. => Ann ______ Mary __________ her some fruit. offered/ to give thanked/ for giving thanked/ to give congratulated/ on giving Đáp án của giáo viên lời giải hay
thanked/ for giving Phương pháp giải :
Câu tường thuật với danh động từ Lời giải chi tiết :
Nếu câu trực tiếp có ý cảm ơn ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “thank somebody for doing something”: => Ann thanked Mary for giving her some fruit. Tạm dịch: Ann đã cảm ơn Mary vì đã cho cô ấy một ít trái cây.
Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. “Don’t touch the red buttons,” Peter told me. => Peter ______ me ________ the red buttons. warned / not to touch warned / not touching asked/ touching advised/ not to touch Đáp án của giáo viên lời giải hay
warned / not to touch Phương pháp giải :
Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu Lời giải chi tiết :
Nếu câu trực tiếp có ý cảnh báo/ cảnh cáo ai đừng làm việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “warn” với cấu trúc: warn somebody (not) to do something: => Peter warned me not to touch the red buttons. Tạm dịch: Peter đã cảnh báo tôi không được động vào mấy cái nút đỏ.
Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. “I’m sorry, I’m late,” Jane said to her teacher. => Jane ______ to her teacher ________ late. told / to be admitted / for being said/ to be apologised/ for being Đáp án của giáo viên lời giải hay
apologised/ for being Phương pháp giải :
Câu tường thuật với danh động từ Lời giải chi tiết :
Nếu câu trực tiếp có ý xin lỗi ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “apologise” với cấu trúc: apologise to somebody for do something: => Jane apologized to her teacher for being late. Tạm dịch: Jane đã xin lỗi giáo viên của mình vì đã đến trễ.
Câu hỏi 30 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Tính từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu của con vật là its + N => Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags its tail to greet him whenever he comes home. Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà.
|