Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 3 Tiếng Anh 11 mới

Đề bài

Câu 1 :

Rewrite these following sentences as directed.

The man was very kind. I talked to him last night. (using preposition + whom or which)

Câu 2 :

Rewrite these following sentences as directed.

We didn’t hurry, so we missed the train.  


If

Câu 3 :

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:

"I must have made a mistake in the calculations."


Mr. Forest admitted

Câu 4 :

Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the following sentence.

Nam refused to go to the cinema with me. He hated action films.

  • A

    Nam, that hated action films, refused to go to the cinema with me.

  • B

    Nam, of whom hated action films, refused to go to the cinema with me.

  • C

    Nam, who hated action films, refused to go to the cinema with me.

  • D

    Nam, whose hated action films, refused to go to the cinema with me.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Rewrite these following sentences as directed.

The man was very kind. I talked to him last night. (using preposition + whom or which)

Đáp án

The man was very kind. I talked to him last night. (using preposition + whom or which)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Trong mệnh đề quan hệ:

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ (có thể đứng sau giới từ)

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ (có thể đứng sau giới từ)

“the man” là từ chỉ người => dùng “whom”

Đáp án: The man to whom I talked last night was very kind. 

Tạm dịch: Người đàn ông rất tốt bụng. Tôi đã nói chuyện với anh ấy đêm qua.

= Người đàn ông mà tôi đã nói chuyện đêm qua rất tốt bụng.

Câu 2 :

Rewrite these following sentences as directed.

We didn’t hurry, so we missed the train.  


If

Đáp án

We didn’t hurry, so we missed the train.  


If

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: câu gốc có các động từ chia thì quá khứ => dùng câu điều kiện không có thật ở quá khứ

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

=> If we had hurried, we wouldn't have missed the train.

Tạm dịch: Chúng tôi đã không nhanh, vì vậy chúng tôi đã bị lỡ chuyến tàu.

= Nếu chúng tôi nhanh, thì chúng tôi đã không bị lỡ chuyến tàu.

Câu 3 :

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it:

"I must have made a mistake in the calculations."


Mr. Forest admitted

Đáp án

"I must have made a mistake in the calculations."


Mr. Forest admitted

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ V_ing

Lời giải chi tiết :

admit + V_ing: thừa nhận đã làm gì

Câu trực tiếp dùng “have made” => câu tường thuật: admitted having made

Đáp án: Mr. Forest admitted having made a mistake in the calculations.

Tạm dịch: “Tôi chắc hẳn đã mắc lỗi trong tính toán.”

= Ông Forest đã thừa nhận đã mắc lỗi trong tính toán.

Câu 4 :

Choose the sentence that is CLOSEST in meaning to the following sentence.

Nam refused to go to the cinema with me. He hated action films.

  • A

    Nam, that hated action films, refused to go to the cinema with me.

  • B

    Nam, of whom hated action films, refused to go to the cinema with me.

  • C

    Nam, who hated action films, refused to go to the cinema with me.

  • D

    Nam, whose hated action films, refused to go to the cinema with me.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

refuse to V: từ chối làm gì

S1, who + V, V1: …, người mà …

of whom: của người mà …

B. Nam, của người mà ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi. => sai nghĩa

C. Nam, người ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi. => sát nghĩa câu gốc

A sai vì không dùng “that” sau dấu phẩy.

D sai vì sau “whose” phải danh từ.

Tạm dịch: Nam từ chối đi xem phim cùng tôi. Anh ghét phim hành động.

close