Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Review 2 Tiếng Anh 11 mới

Đề bài

Câu 1 :

Are the sentences true or false?

1. The Pomodoro Technique was invented in the 1980s.

Đúng
Sai

2. Students and workers can use the technique.

Đúng
Sai

3. The technique is a bit complicated to use.

Đúng
Sai

4. You need to break down your tasks into smaller sections. 

Đúng
Sai

5. Each break is called a ‘pomodoro’.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Listen to the conversation about how to study better and do the exercises to practise and improve your listening skills.

Put the tips in the order that you hear them.

1
2
3
4
5
6
A. Take away the things that stop you working. .....
B. Turn off your instant messages. .....
C. Put your pet outside. .....
D. Turn off your music. .....
E. Have something to eat and drink on your desk. .....
F. Turn off your phone. .....

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Are the sentences true or false?

1. The Pomodoro Technique was invented in the 1980s.

Đúng
Sai

2. Students and workers can use the technique.

Đúng
Sai

3. The technique is a bit complicated to use.

Đúng
Sai

4. You need to break down your tasks into smaller sections. 

Đúng
Sai

5. Each break is called a ‘pomodoro’.

Đúng
Sai
Đáp án

1. The Pomodoro Technique was invented in the 1980s.

Đúng
Sai

2. Students and workers can use the technique.

Đúng
Sai

3. The technique is a bit complicated to use.

Đúng
Sai

4. You need to break down your tasks into smaller sections. 

Đúng
Sai

5. Each break is called a ‘pomodoro’.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1. The Pomodoro Technique was invented in the 1980s. (Kỹ thuật Pomodoro được phát minh vào những năm 1980.)

Thông tin: It was invented by an Italian man called Francesco Cirillo in the 1980s. He called it the Pomodoro Technique,….

Tạm dịch: Nó được phát minh bởi một người Ý tên là Francesco Cirillo vào những năm 1980. Ông gọi nó là Kỹ thuật Pomodoro

=> TRUE

2. Students and workers can use the technique. (Sinh viên và công nhân có thể sử dụng kỹ thuật.)

Thông tin: It’s about getting maximum productivity from your available time. I use it for studying, but professionals use it at work.

Tạm dịch: Đó là về việc đạt được năng suất tối đa từ thời gian có sẵn của bạn. Tôi sử dụng nó để học tập, nhưng các chuyên gia sử dụng nó trong công việc.

=> TRUE

3. The technique is a bit complicated to use. (Kỹ thuật sử dụng hơi phức tạp.)

Thông tin:

Host: Is it difficult to follow?

Peter: No. It’s actually very simple.

Tạm dịch:

Người dẫn chương trình: Có khó theo dõi không?

Peter: Không. Nó thực sự rất đơn giản.

=> FALSE

4. You need to break down your tasks into smaller sections. (Bạn cần chia nhỏ nhiệm vụ của mình thành các phần nhỏ hơn.)

Thông tin: It’s about breaking down your work into separate jobs and then using a timer to separate your time into periods of intensive work and short breaks.

Tạm dịch: Đó là chia nhỏ công việc của bạn thành các công việc riêng biệt và sau đó sử dụng bộ đếm thời gian để tách thời gian của bạn thành các khoảng thời gian làm việc tập trung và thời gian nghỉ ngắn.

=> TRUE

5. Each break is called a ‘pomodoro’. (Mỗi lần nghỉ được gọi là một ‘pomodoro’.)

Thông tin: When the timer goes off you must take a short break of between 3 to 5 minutes. One 25-minute session is one ‘pomodoro’ so when you have completed this you deserve a short break. 

Tạm dịch: Khi bộ đếm thời gian kết thúc, bạn phải nghỉ giải lao trong khoảng từ 3 đến 5 phút. Một phiên kéo dài 25 phút là một ‘pomodoro’, vì vậy khi bạn hoàn thành phần này, bạn xứng đáng được nghỉ ngơi ngắn.

=> FALSE

Câu 2 :

Listen to the conversation about how to study better and do the exercises to practise and improve your listening skills.

Put the tips in the order that you hear them.

1
2
3
4
5
6
A. Take away the things that stop you working. .....
B. Turn off your instant messages. .....
C. Put your pet outside. .....
D. Turn off your music. .....
E. Have something to eat and drink on your desk. .....
F. Turn off your phone. .....
Đáp án
1
2
3
4
5
6
A. Take away the things that stop you working.
1

B. Turn off your instant messages.
6

C. Put your pet outside.
3

D. Turn off your music.
2

E. Have something to eat and drink on your desk.
4

F. Turn off your phone.
5
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

Transcripts:

Tom: I don't know what to do. I start off studying but I always end up doing something else.
Mum: I’ll help you but please listen to me.
Tom: Of course! Go on!
Mum: Now first, you need to take away all of the things that stop you working. (A)
Tom: What do you mean?
Mum: First, turn off your music (D). Music doesn’t help you study.
Tom: OK. No music.
Mum: And put the dog outside (C)!
Tom: What?
Mum: Well, every time the dog goes into your room, you stop studying to pat it. Spot stops you working!
Tom: OK. Bye, Spot!
Mum: Have an apple and a glass of water on your desk before you start (E). Here you are.
Tom: Why?
Mum: Because then you don’t need to go to the kitchen for something to eat or drink.
Tom: OK.
Mum: Turn off your phone (F).
Tom: No way!
Mum: Yes. It stops you working. If you turn it off, it’s easier to concentrate. You can read your messages later.
Tom: OK, but I can’t turn off the internet on my computer. I need it to look up information.
Mum: OK, but you can turn off your instant messages (B).
Tom: I know! Mum?
Mum: Yes?
Tom: Thanks.

close