Trắc nghiệm Grammar Động từ nối, Câu chẻ Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. The garden looks _____ since you tidied it up.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về động từ nối Lời giải chi tiết :
good (adj) - well (adv) => tính từ và trạng từ dạng so sánh hơn đều là "better" Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ => The garden looks better since you tidied it up. Tạm dịch: Khu vườn trông đẹp hơn kể từ khi con dọn dẹp đấy.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. Your English is improving. It is getting ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về động từ nối Lời giải chi tiết :
Sau động từ nối “get” (trở nên) là một tính từ. => Your English is improving. It is getting good. Tạm dịch: Khả năng tiếng Anh của em đang dần cải thiện. Nó đang trở nên tốt hơn đấy.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. He seemed to be a bit _____ today.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về động từ nối Lời giải chi tiết :
bad (adj): tồi tệ, xấu awfully (adv): kinh khủng strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ => He seemed to me a bit strange today. Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. The fish tastes _____, I won’t eat it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về động từ nối Lời giải chi tiết :
Sau động từ nối “taste” (nếm) là một tính từ. => The fish tastes awful, I won't eat it. Tạm dịch: Món cá nếm có vẻ kinh khủng, tôi sẽ không ăn nó đâu.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. The boy must give the girl twice as much chocolate. => _____ that must give the girl twice as much chocolate.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/ was + S (người) + who/ that + V. Lời giải chi tiết :
- “The boy” đóng vai trò là chủ ngữ chỉ người - Động từ “must give” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + S (người)+ that/ who + V. => It is the boy who/ that must give the girl twice as much chocolate. Tạm dịch: Chính chàng trai phải đưa cho cô gái gấp đôi sô cô la.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Once married, the South Korean man expects his wife to be a more traditional woman. => ______ once married, the South Korean man expects his wife to be.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + S (người) + who/that + V. Lời giải chi tiết :
- “a more traditional woman” đóng vai trò là tân ngữ chỉ người - Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “ It is” - Công thức: It + is + O (người) + that/ whom + S + V => It is a more traditional woman that/whom the South Korean man expects his wife to be once married. Tạm dịch: Chính việc trở thành người phụ nữ truyền thống hơn là điều mà những người đàn ông Hàn Quốc mong muốn ở vợ mình sau khi kết hôn.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. People in the Netherlands have fewer dating rules than any other places in the world. => ______ people have fewer dating rules than any other places in the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/was + adverbial phrase (cụm trạng ngữ) + that + S + V Lời giải chi tiết :
- “in the Netherlands” đóng vai trò là trạng từ trong câu - Động từ “have” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V. => It is in the Netherlands that people have fewer dating rules than any other places in the world. Tạm dịch: Chính ở Hà Lan là nơi người dân có ít nguyên tắc hẹn hò hơn bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. The boy scored the goal for his team. => _______ that the boy scored the goal.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + adverbial phrase (cụm trạng ngữ) + that + S + V. Lời giải chi tiết :
- “for his team” đóng vai trò là tân ngữ chỉ sự vật - Động từ “scored” ở thì quá khứ đơn nên dùng “ It was” - Công thức: It + was + O (vật) + that + S + V. => It was for his team that the boy scored the goal. Tạm dịch: Cậu bé đó đã ghi điểm cho chính đội mình.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. A South Korean boy often holds his girlfriend’s handbag during a date. => ________ that a South Korean often holds during a date.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was +O (vật) + that + S + V. Lời giải chi tiết :
Để viết lại câu cần sử dụng cấu trúc It is/was .... that để nhấn mạnh vào cụm từ được gạch chân "his girlfriend's handbag" - “his girlfriend’s handbag” đóng vai trò là tân ngữ chỉ vật. - Động từ “holds” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + O (vật)+ that + S + V. => It is his girlfriend’s handbag that a South Korean boy often holds during a date. Tạm dịch: Đó chính là chiếc túi xách của bạn gái mà một chàng trai Hàn Quốc thường cầm trong suốt buổi hẹn.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Dating is not allowed until the age of 15 in Central and South America. => ________ dating is not allowed in Central and South America.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ: It + is/ was + cụm trạng ngữ + that + S + V Lời giải chi tiết :
- “until the age of 15” là cụm trạng ngữ. - Động từ “expects” ở thì hiện tại nên dùng “It is” - Công thức: It + is + adverbial phrase + that + S + V. => It is until the age of 15 that dating is not allowed in Central and South America. Tạm dịch: Chính cho đến khi 15 tuổi việc hẹn hò không được cho phép ở khu trung tâm và Nam Mỹ.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. The chef tasted the meat _____ before presenting it to the President.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa. Lời giải chi tiết :
Sau động từ “taste” (nếm) là tân ngữ trực tiếp “the meat” nên cần trạng từ để bổ nghĩa. cautious (adj): cẩn mật, cẩn trọng cautiously (adv): một cách cẩn thận => The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the President. Tạm dịch: Đầu bếp nếm thịt một cách cẩn thận trước khi dâng cho Chủ tịch.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. He did not come and she looked rather _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ Lời giải chi tiết :
worry (v): lo lắng worrier (n): người hay lo lắng worried - worrying (adj): lo lắng - Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ - Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào. - Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. => trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried" => He did not come and she looked rather worried. Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. I’ll feel _____ when my exams are over.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Sau feel là 1 tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác Lời giải chi tiết :
happy (adj) - happily (adv): hạnh phúc happier (tính từ ở dạng so sánh hơn) - more happily (trạng từ ở dạng so sánh hơn): hạnh phúc hơn Sau động từ nối “feel” (cảm thấy) là một tính từ => I'll feel happy when my exams are over. Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy vui khi các kỳ thi đều qua đi.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Although the dish smelt _____, he refused to eat saying that he was not hungry.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về động từ nối Lời giải chi tiết :
bad (adj) - worse (tính từ ở dạng so sánh hơn): xấu, tồi tệ good (adj) - well (adv): tốt Sau động từ nối “smell” (ngửi) là một tính từ => Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry. Tạm dịch: Mặc dù món ăn này ngửi thấy có vẻ thơm ngon, nhưng anh ấy từ chối ăn nó và nói rằng mình không đói.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. The situation looks _______. We must do something.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về động từ nối Lời giải chi tiết :
good (adj) - well (adv): tốt >< bad (adj) – badly (adv): tồi tệ Sau động từ nối “look” (trông như, nhìn có vẻ) là một tính từ => The situation looks bad. We must do something. Tạm dịch: Tình huống nhìn có vẻ xấu đi. Chúng ta cần làm điều gì đó.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. He spent his summer vacation in Da Lat.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + in + place + where/that + V. Lời giải chi tiết :
Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính => It was in Da Lat that he spent his summer vacation. Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. Candidates all over the world took part in the competition with great enthusiasm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + with + N + that + V. Lời giải chi tiết :
Động từu ở mệnh đề chính là “took part in” ở thì quá khứ đơn => sử dụng was phần gạch chân là with great enthusiasm nên phải nhấn mạnh cả cụm từ => It was with great enthusiasm that candidates all over the world took part in the competition.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. He gains impressive achievements at the age of 20.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + with + N + that + V. Lời giải chi tiết :
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên => It is at the age of 20 that he gains impressive achievements. Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. Mary made a great contribution to her husband's success.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + people + who/that + V. Lời giải chi tiết :
Động từ made ở thì quá khứ => sử dụng was Nhấn mạnh vào Mary là chủ ngữ nên sau that là động từ luôn. => It was Mary who made a great contribution to her husband's success. Tạm dịch: Đó là Mary người mà đóng góp rất lớn đối với thành công của chồng cô ấy.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. Most parents are willing to lend their ear to their children.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/ was + people + who/that + V. Lời giải chi tiết :
Động từ ở câu đã cho là ở thì hiện tại đơn => sử dụng is => It is their children that most parents are willing to lend their ear to. Tạm dịch: Đó là con cái mà cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe.
|