Trắc nghiệm Ngữ pháp & Từ vựng Review 3

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

- A: Where is your sister? - B: She is busy_________ dinner in the kitchen.

  • A

    of cooking  

  • B

    to cook      

  • C

    cooking

  • D

    cook

Câu 2 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

Human beings have a great influence on the rest of the world.

  • A

    Humans      

  • B

    Animals     

  • C

    Creatures     

  • D

    Beings

Câu 3 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

I was talking to a man _________has worked with my father since last week.

  • A

    when     

  • B

    whose        

  • C

    who        

  • D

    which

Câu 4 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

If you had told me about the problem, I ________ you.

  • A

    would help   

  • B

    helped

  • C

    would have helped  

  • D

    had helped

Câu 5 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

- Kenvin: “Let’s go to the movie now”

- Lan: “ Oh!_____________”

  • A

    I don’t    

  • B

    I need it      

  • C

    Why’s that     

  • D

    It’s a good idea

Câu 6 :

Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.

Everyone are wearing black this year because it’s fashionable.

  • A

    are 

  • B

    black 

  • C

    because 

  • D

    fashionable

Câu 7 :

Put the verbs in brackets into the correct form.

Henry (live)

in New York for ten years before he (move)

to Chicago last month.

Câu 8 :

Choose  the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question

We can start our journey towards the mountain at dawn.

  • A

    set out

  • B

    take off

  • C

    go away

  • D

    turn round

Câu 9 :

Use the correct forms of the words in brackets:

Sulphur dioxide is a

and a major contributor to acid rain. (pollute)

Câu 10 :

Choose the correct answer to the following question

Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.

  • A

    no article

  • B

    the

  • C

    an

  • D

    a

Câu 11 :

Choose the correct answer to the following question

A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.

  • A

    spectators

  • B

    viewers

  • C

    athletes

  • D

    audience

Câu 12 :

Choose the correct answer to the following question

Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.

  • A

    whom

  • B

    that

  • C

    who

  • D

    whose

Câu 13 :

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Most of the food what elephants eat is brought to their mouths by their trunks.

  • A

    Most

  • B

    by

  • C

    is brought

  • D

    what

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

- A: Where is your sister? - B: She is busy_________ dinner in the kitchen.

  • A

    of cooking  

  • B

    to cook      

  • C

    cooking

  • D

    cook

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/Ving

Lời giải chi tiết :

busy + Ving: bận rộn làm gì

=> - A: Where is your sister?

- B: She is busy cooking dinner in the kitchen.

Tạm dịch: A: Em gái anh đâu? - B: Cô ấy đang bận nấu bữa tối trong bếp.

Câu 2 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

Human beings have a great influence on the rest of the world.

  • A

    Humans      

  • B

    Animals     

  • C

    Creatures     

  • D

    Beings

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Human beings: con người, loài người

A. Humans: con người

B. Animals: động vật

C. Creatures: sinh vật

D. Beings: sinh vật, sự tồn tại

=> Human beings = Humans

Tạm dịch: Con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.

Câu 3 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

I was talking to a man _________has worked with my father since last week.

  • A

    when     

  • B

    whose        

  • C

    who        

  • D

    which

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Trong mệnh đề quan hệ:

- when: khi

- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu

- who: thay thế cho danh từ chỉ người

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật

Dấu hiệu: “a man” (người đàn ông) là danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ

=> I was talking to a man who has worked with my father since last week.

Tạm dịch: Tôi đã nói chuyện với người đàn ông, người mà đã làm việc với cha tôi từ tuần trước.

Câu 4 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

If you had told me about the problem, I ________ you.

  • A

    would help   

  • B

    helped

  • C

    would have helped  

  • D

    had helped

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had told)

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó, dẫn đến kết quả trái với kết quả ở thực tế trong quá khứ.

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

=> If you had told me about the problem, I would have helped you.

Tạm dịch: Nếu bạn đã nói với tôi về vấn đề này thì tôi sẽ đã giúp bạn rồi.

Câu 5 :

Choose the best answer among A, B, C or D.

- Kenvin: “Let’s go to the movie now”

- Lan: “ Oh!_____________”

  • A

    I don’t    

  • B

    I need it      

  • C

    Why’s that     

  • D

    It’s a good idea

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết :

Kenvin: “Bây giờ chúng ta đi xem phim đi” – Lan: “Ồ! ______________”

A. Tôi không B. Tôi cần nó

C. Tại sao vậy D. Đó là một ý kiến hay

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu 6 :

Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting.

Everyone are wearing black this year because it’s fashionable.

  • A

    are 

  • B

    black 

  • C

    because 

  • D

    fashionable

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải chi tiết :

Sau đại từ bất định (everyone, somebody, nobody,…) động từ chia ở dạng số ít.

Sửa: are => is

=> Everyone is wearing black this year because it’s fashionable.

Tạm dịch: Năm nay mọi người đều mặc đồ đen vì nó hợp thời trang.

Câu 7 :

Put the verbs in brackets into the correct form.

Henry (live)

in New York for ten years before he (move)

to Chicago last month.

Đáp án

Henry (live)

in New York for ten years before he (move)

to Chicago last month.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had ved/V3.

Công thức thì quá khứ đơn: S + Ved.

Công thức với “before”: S + had ved/V3 before S + Ved.

=> Henry had lived in New York for ten years before he moved to Chicago last month.

Tạm dịch: Henry đã sống ở New York mười năm trước khi chuyển đến Chicago vào tháng trước.

Câu 8 :

Choose  the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question

We can start our journey towards the mountain at dawn.

  • A

    set out

  • B

    take off

  • C

    go away

  • D

    turn round

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

set out: to leave a place and begin a journey (rời 1 địa điểm và bắt đầu hành trình)

take off: to leave the ground and begin to fly (rời khỏi mặt đất và bắt đầu bay)

go away: to leave a person or place (rời xa một người hoặc một nơi)

turn round: to change position or direction so as to face the other way (thay đổi vị trí / hướng để đối diện với mặt khác)

=> start: bắt đầu = set out

Tạm dịch: Chúng ta có thể bắt đầu cuộc hành trình về phía ngọn núi vào lúc bình minh.

Câu 9 :

Use the correct forms of the words in brackets:

Sulphur dioxide is a

and a major contributor to acid rain. (pollute)

Đáp án

Sulphur dioxide is a

and a major contributor to acid rain. (pollute)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Sau mạo từ “a” cần một danh từ số ít.

pollute (v): gây ô nhiễm  -> pollutant (n): chất gây ô nhiễm

=> Sulphur dioxide is a pollutant and a major contributor to acid rain. 

Tạm dịch: Lưu huỳnh đioxit là chất gây ô nhiễm và là nguyên nhân chính gây ra mưa axit.

Câu 10 :

Choose the correct answer to the following question

Geothermal energy is produced from the heat stored in _________ earth’s core.

  • A

    no article

  • B

    the

  • C

    an

  • D

    a

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Dùng mạo từ “the” trước những danh từ chỉ sự vật là duy nhất, chỉ có 1.

earth: trái đất => chỉ có 1

earth’s core: lõi trái đất => cũng chỉ có 1

=> Geothermal energy is produced from the heat stored in the earth’s core.

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt được tạo ra từ nhiệt tích trữ trong lõi trái đất.

Câu 11 :

Choose the correct answer to the following question

A lot of ____ from several countries competed in many Asian Game.

  • A

    spectators

  • B

    viewers

  • C

    athletes

  • D

    audience

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

spectators (n): ​people who are watching an event, especially a sports event (người đang xem một sự kiện, đặc biệt là một sự kiện thể thao)

viewers (n): people watching television or a video on the internet (người đang xem truyền hình hoặc video trên internet)

athletes (n): people who compete in sports (vận động viên)

audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều

=> A lot of athletes from several countries competed in many Asian Game.

Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game.

Câu 12 :

Choose the correct answer to the following question

Peter, _________ lives about three miles away, was my former teacher.

  • A

    whom

  • B

    that

  • C

    who

  • D

    whose

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy.

whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại

that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại

who + V/ S + V: người mà

whose + danh từ: .. của … => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ.

=> Peter, who lives about three miles away, was my former teacher.

Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình.

Câu 13 :

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Most of the food what elephants eat is brought to their mouths by their trunks.

  • A

    Most

  • B

    by

  • C

    is brought

  • D

    what

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết :

- Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

which / that + S + V: cái mà … => thay thế cho danh từ chỉ vật phía trước.

who / whom + S + V: người mà … => thay thế cho danh từ chỉ người phía trước

- “what” là đại từ/từ để hỏi, có thể đứng đầu mệnh đề để tạo thành mệnh đề danh từ

“what” không đứng sau danh từ trong mệnh đề danh từ.

- “food” (thức ăn) là danh từ chỉ vật, không đếm được => tobe chia số ít => C đúng

- Trong câu bị động, nếu “O” đã xác định thì giữ nguyên thành phần “by + O” => B đúng

- Most of the …. : Hầu hết … => A đúng

Sửa: what => which / that

Tạm dịch: Hầu hết thức ăn mà voi ăn được đưa lên miệng bằng thân của chúng.

close