Trắc nghiệm Ngữ pháp & Từ vựng Review 1 Tiếng Anh 11 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the correct answer to each of the following questions. “Do you feel like going to the prom with me?” – “ ____”
Câu 2 :
Choose the correct answer to each of the following questions. It would be unreasonable ____ him ____ you money if you didn't pay it back.
Câu 3 :
Choose the correct answer to each of the following questions. Although the dish smelt _______, he refused to eat saying that he was not hungry.
Câu 4 :
Choose the correct answer to each of the following questions. It was hand-carved wooden spoons ________ Welsh boys gave to girls as a symbol of their love.
Câu 5 :
Choose the correct answer to each of the following questions. In spite of being the new resident in this area, he always tries to ____ with his neighbours.
Câu 6 :
Choose the correct answer to each of the following questions. My father used to ____ a lot of challenges before establishing his own insurance company.
Câu 7 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
Câu 8 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Jane found herself in conflict with her parents over her future career.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the correct answer to each of the following questions. “Do you feel like going to the prom with me?” – “ ____”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
"Em có muốn đi dự vũ hội với anh không?" - "____" A. Em cảm thấy rất buồn chán. B. Nếu thế thì sẽ rất tuyệt đấy. C. Vâng, xin chúc mừng. D. Không có chi. Phương án B phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 2 :
Choose the correct answer to each of the following questions. It would be unreasonable ____ him ____ you money if you didn't pay it back.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V / V-ing Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: it is unreasonable to do something: không hợp lý để làm gì expect sb to do sth: mong đợi ai làm gì => It would be unreasonable to expect him to lend you money if you didn't pay it back. Tạm dịch: Sẽ là không hợp lý để mong đợi anh ấy cho bạn vay tiền nếu bạn không trả lại.
Câu 3 :
Choose the correct answer to each of the following questions. Although the dish smelt _______, he refused to eat saying that he was not hungry.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
smell + adj: có mùi như thế nào smell + adv: ngửi một cách như thế nào Chủ ngữ “the dish” (món ăn) => dùng động từ “smell” với nghĩa “có mùi”, do đó cần một tính từ sau nó. A. bad (adj): tệ B. good (adj): ngon, thơm C. well (adj): khỏe; (adv): tốt D. worse (adj): tệ hơn (dạng so sánh hơn) => Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry. Tạm dịch: Mặc dù món ăn có mùi thơm ngon nhưng anh ta từ chối ăn và nói rằng anh ta không đói.
Câu 4 :
Choose the correct answer to each of the following questions. It was hand-carved wooden spoons ________ Welsh boys gave to girls as a symbol of their love.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + be + tân ngữ + that + S + V: Chính là … mà …. => It was hand-carved wooden spoons that Welsh boys gave to girls as a symbol of their love. Tạm dịch: Đó chính là những chiếc thìa gỗ được chạm khắc thủ công mà các chàng trai xứ Wales tặng cho các cô gái như một biểu tượng cho tình yêu của họ.
Câu 5 :
Choose the correct answer to each of the following questions. In spite of being the new resident in this area, he always tries to ____ with his neighbours.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
catch up with sb: theo kịp, đuổi kịp ai put up with sb: chịu đựng ai get along (well) with sb = get on (well) with sb: hòa thuận với ai, có mối quan hệ tốt với ai => In spite of being the new resident in this area, he always tries to get along well with his neighbours. Tạm dịch: Mặc dù là cư dân mới ở khu vực này nhưng anh luôn cố gắng hòa đồng với hàng xóm xung quanh.
Câu 6 :
Choose the correct answer to each of the following questions. My father used to ____ a lot of challenges before establishing his own insurance company.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. provide (v): cung cấp B. enjoy (v): thích, tận hưởng C. give (v): đưa, tặng D. face (v): đối mặt => face (a lot of) challenges: đương đầu, đối mặt nhiều thách thức Tạm dịch: Bố tôi đã từng phải đối mặt với rất nhiều thử thách trước khi thành lập công ty bảo hiểm của riêng mình.
Câu 7 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must + V-nguyên thể: phải làm gì should = ought to + V-nguyên thể: nên làm gì Tạm dịch: Mình nghĩ cậu nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho thân hình cân đối.
Câu 8 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Jane found herself in conflict with her parents over her future career.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. disagreement (n): sự không đồng ý B. harmony (n): sự hòa hợp B. controversy (n): sự tranh cãi D. fighting (n): sự chiến đấu => conflict (n): sự mâu thuẫn >< harmony Tạm dịch: Jane thấy mình mâu thuẫn với bố mẹ về sự nghiệp tương lai của mình.
|