Trắc nghiệm Ngữ pháp & Từ vựng Review 1 Tiếng Anh 11 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the correct answer to each of the following questions. “Do you feel like going to the prom with me?” – “ ____”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
"Em có muốn đi dự vũ hội với anh không?" - "____" A. Em cảm thấy rất buồn chán. B. Nếu thế thì sẽ rất tuyệt đấy. C. Vâng, xin chúc mừng. D. Không có chi. Phương án B phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu hỏi 2 :
Choose the correct answer to each of the following questions. It would be unreasonable ____ him ____ you money if you didn't pay it back.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V / V-ing Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: it is unreasonable to do something: không hợp lý để làm gì expect sb to do sth: mong đợi ai làm gì => It would be unreasonable to expect him to lend you money if you didn't pay it back. Tạm dịch: Sẽ là không hợp lý để mong đợi anh ấy cho bạn vay tiền nếu bạn không trả lại.
Câu hỏi 3 :
Choose the correct answer to each of the following questions. She left a message with a request ____ in the contract.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: to V / V-ing Lời giải chi tiết :
Cấu trúc request not to do sth/not to do sth: yêu cầu không làm gì => She left a message with a request not to sign in the contract. Tạm dịch: Bà ấy để lại lời nhắn với yêu cầu không kí vào hợp đồng.
Câu hỏi 4 :
Choose the correct answer to each of the following questions. Although the dish smelt _______, he refused to eat saying that he was not hungry.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
smell + adj: có mùi như thế nào smell + adv: ngửi một cách như thế nào Chủ ngữ “the dish” (món ăn) => dùng động từ “smell” với nghĩa “có mùi”, do đó cần một tính từ sau nó. A. bad (adj): tệ B. good (adj): ngon, thơm C. well (adj): khỏe; (adv): tốt D. worse (adj): tệ hơn (dạng so sánh hơn) => Although the dish smelt good, he refused to eat saying that he was not hungry. Tạm dịch: Mặc dù món ăn có mùi thơm ngon nhưng anh ta từ chối ăn và nói rằng anh ta không đói.
Câu hỏi 5 :
Choose the correct answer to each of the following questions. It was hand-carved wooden spoons ________ Welsh boys gave to girls as a symbol of their love.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + be + tân ngữ + that + S + V: Chính là … mà …. => It was hand-carved wooden spoons that Welsh boys gave to girls as a symbol of their love. Tạm dịch: Đó chính là những chiếc thìa gỗ được chạm khắc thủ công mà các chàng trai xứ Wales tặng cho các cô gái như một biểu tượng cho tình yêu của họ.
Câu hỏi 6 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I found it truly ____ to hear that Mr. Kim had been appointed to the committee.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: find + O + adj: thấy cái gì như thế nào surprise (v), (n): làm ngạc nhiên, sự ngạc nhiên surprised (adj): cảm thấy ngạc nhiên => chỉ cảm xúc của con người surprising (adj): đầy ngạc nhiên => chỉ đặc điểm, tính chất surprisingly (adv): một cách đầy ngạc nhiên “I found it” => cần điền tính từ chỉ cảm xúc cho chủ ngữ “I” Tạm dịch: Tôi thấy thực sự ngạc nhiên khi biết tin ông Kim được bổ nhiệm vào ủy ban.
Câu hỏi 7 :
Choose the correct answer to each of the following questions. In spite of being the new resident in this area, he always tries to ____ with his neighbours.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
catch up with sb: theo kịp, đuổi kịp ai put up with sb: chịu đựng ai get along (well) with sb = get on (well) with sb: hòa thuận với ai, có mối quan hệ tốt với ai => In spite of being the new resident in this area, he always tries to get along well with his neighbours. Tạm dịch: Mặc dù là cư dân mới ở khu vực này nhưng anh luôn cố gắng hòa đồng với hàng xóm xung quanh.
Câu hỏi 8 :
Choose the correct answer to each of the following questions. My father used to ____ a lot of challenges before establishing his own insurance company.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. provide (v): cung cấp B. enjoy (v): thích, tận hưởng C. give (v): đưa, tặng D. face (v): đối mặt => face (a lot of) challenges: đương đầu, đối mặt nhiều thách thức Tạm dịch: Bố tôi đã từng phải đối mặt với rất nhiều thử thách trước khi thành lập công ty bảo hiểm của riêng mình.
Câu hỏi 9 :
Choose the correct answer to each of the following questions. I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must + V-nguyên thể: phải làm gì should = ought to + V-nguyên thể: nên làm gì Tạm dịch: Mình nghĩ cậu nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho thân hình cân đối.
Câu hỏi 10 :
Choose the correct answer to each of the following questions. He seemed to me a bit __________ today.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
seem + adj : dường như, có vẻ A. badly (adv): một cách tồi tệ B. awfully (adv): một cách khủng khiếp C. strangely (adv): một cách xa lạ D. strange (adj): xa lạ, lạ lẫm Tạm dịch: Hôm nay anh ấy có vẻ hơi lạ với tôi.
Câu hỏi 11 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. When I was a child, my mother used to teach me table manners.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
table manner(s): phép tắc trên bàn ăn A. etiquette (n): nghi thức, phép lịch sự B. rule (n): luật lệ, quy định C. problem (n): vấn đề D. norm (n) = rule (n): quy định => table manner(s) = etiquette Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, mẹ tôi đã từng dạy tôi về những phép tắc trên bàn ăn.
Câu hỏi 12 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. She was so happy when he got down on bended knee and popped the question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
popped the question: cầu hôn A. rủ cô ấy đi chơi B. yêu cầu cô ấy đi hẹn hò C. yêu cầu cô ấy đưa cho anh ta một số tiền D. yêu cầu cô cưới anh Tạm dịch: Cô ấy đã rất hạnh phúc khi anh quỳ xuống và cầu hôn.
Câu hỏi 13 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Jane found herself in conflict with her parents over her future career.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. disagreement (n): sự không đồng ý B. harmony (n): sự hòa hợp B. controversy (n): sự tranh cãi D. fighting (n): sự chiến đấu => conflict (n): sự mâu thuẫn >< harmony Tạm dịch: Jane thấy mình mâu thuẫn với bố mẹ về sự nghiệp tương lai của mình.
Câu hỏi 14 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Then the strangest thing happens - Will and Marcus strike up an unusual friendship.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
A. cover up (v): che giấu B. give up (v): từ bỏ C. make up (v): bịa ra, trang điểm D. remain (v): còn lại, ở lại => strike up: bắt đầu tình bạn, mối quan hệ, cuộc trò chuyện … >< give up Tạm dịch: Sau đó, điều kỳ lạ nhất xảy ra - Will và Marcus bắt đầu một tình bạn khác thường.
Câu hỏi 15 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. I look up to my father for my whole life.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
look up to sb = admire, respect sb: ngưỡng mộ, tôn trọng ai A. depend on : phụ thuộc vào B. disapprove : không đồng tình, ủng hộ C. disrespect : không tôn trọng D. underestimate : đánh giá thấp => look up to >< disrespect Tạm dịch: Tôi tôn trọng bố tôi cả cuộc đời này.
|