2K10! GẤP! KHOÁ ÔN THI VÀO LỚP 10 CẤP TỐC

CHỈ 399.000Đ - TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC - BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2

XEM NGAY
Xem chi tiết

Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 1

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 : Nghiệm của hệ phương trình {2xy=1x+2y=1 là:

  • A.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

  • B.

    Hệ phương trình vô nghiệm.

  • C.

    Hệ phương trình có hai nghiệm.

  • D.

    Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Câu 2 : Phương trình (3x4)(5x10)=0 có nghiệm là:

  • A.

    x=2x=13.

  • B.

    x=1x=43.

  • C.

    x=3x=43.

  • D.

    x=2x=43.

Câu 3 : Cho hai số dương biết tổng của chúng là 81 và hiệu của chúng là 13. Nếu gọi số lớn là x, số bé là y thì điều kiện của số lớn là:

  • A.

    81y13.

  • B.

    81>x>13.

  • C.

    x13.

  • D.

    x>81.

Câu 4 : Căn bậc hai của 9

  • A.

    9 và -9.

  • B.

    81.

  • C.

    3 và -3.

  • D.

    3.

Câu 5 : Biểu thức 3x1 có nghĩa khi

  • A.

    x13.

  • B.

    x13.

  • C.

    x13.

  • D.

    x13.

Câu 6 : Tính giá trị của biểu thức A=x3x21 tại x=522.

  • A.

    A=2.

  • B.

    A=12.

  • C.

    A=2.

  • D.

    A=2.

Câu 7 : Giá trị của biểu thức 9+3642.3125

  • A.

    9.

  • B.

    -3.

  • C.

    5.

  • D.

    8.

Câu 8 : Biết cosα=12 thì α bằng

  • A.

    35.

  • B.

    45.

  • C.

    30.

  • D.

    60.

Câu 9 : Cho một điểm A bất kì trên đường tròn (O). Xác định điểm đối xứng của A qua tâm O của đường tròn.

  • A.

    Giao điểm của AO với đường tròn (O).

  • B.

    Không có điểm đối xứng.

  • C.

    Tâm của đường tròn.

  • D.

    Điểm bất kì trên đường tròn.

Câu 10 : Chọn khẳng định sai.

  • A.

    Số đo của nửa đường tròn bằng 180.

  • B.

    Số đo của cung lớn bằng thương của 360 và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

  • C.

    Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

  • D.

    Số đo của cung AB được kí hiệu là AB.

Câu 11 : Cho hình vẽ.

Diện tích phần tô màu là:

  • A.

    103π.

  • B.

    300π.

  • C.

    200π.

  • D.

    150π.

Câu 12 : Cho hai đường tròn (O,11cm)(O,1cm), biết OO=5cm. Vị trí tương đối của hai đường tròn là

  • A.

    Tiếp xúc trong.

  • B.

    Ở ngoài nhau.

  • C.

    Tiếp xúc ngoài.

  • D.

    Đường tròn (O) đựng (O).

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 : Nghiệm của hệ phương trình {2xy=1x+2y=1 là:

  • A.

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

  • B.

    Hệ phương trình vô nghiệm.

  • C.

    Hệ phương trình có hai nghiệm.

  • D.

    Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải hệ phương trình để xác định nghiệm của hệ.

Ta cũng có thể sử dụng máy tính cầm tay để xác định nghiệm.

Lời giải chi tiết :

{2xy=1x+2y=1{4x2y=2x+2y=1{5x=3x+2y=1{x=3535+2y=1{x=25y=15

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(25;15).

Đáp án A

Câu 2 : Phương trình (3x4)(5x10)=0 có nghiệm là:

  • A.

    x=2x=13.

  • B.

    x=1x=43.

  • C.

    x=3x=43.

  • D.

    x=2x=43.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để giải phương trình (ax+b)(cx+d)=0, ta giải hai phương trình ax+b=0cx+d=0.

Lời giải chi tiết :

(3x4)(5x10)=0

3x4=0 suy ra 3x=4 suy ra x=43.

5x10=0 suy ra 5x=10 suy ra x=2.

Đáp án D

Câu 3 : Cho hai số dương biết tổng của chúng là 81 và hiệu của chúng là 13. Nếu gọi số lớn là x, số bé là y thì điều kiện của số lớn là:

  • A.

    81y13.

  • B.

    81>x>13.

  • C.

    x13.

  • D.

    x>81.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào dữ kiện đề bài để xác định điều kiện của số lớn.

Lời giải chi tiết :

x+y>x+0 nên 81>x (vì x+y=81; xy đều là số dương).

x0>xy nên x>13 (vì xy=13; xy đều là số dương).

Do đó 81>x>13.

Đáp án B

Câu 4 : Căn bậc hai của 9

  • A.

    9 và -9.

  • B.

    81.

  • C.

    3 và -3.

  • D.

    3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho x2=a.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 9=3 nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3.

Đáp án C

Câu 5 : Biểu thức 3x1 có nghĩa khi

  • A.

    x13.

  • B.

    x13.

  • C.

    x13.

  • D.

    x13.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện xác định của AA0.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức 3x1 có nghĩa khi 3x10 suy ra x13.

Đáp án C

Câu 6 : Tính giá trị của biểu thức A=x3x21 tại x=522.

  • A.

    A=2.

  • B.

    A=12.

  • C.

    A=2.

  • D.

    A=2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay giá trị của x vào A và sử dụng các tính chất của căn thức bậc hai để tính giá trị của A.

Lời giải chi tiết :

Thay x=522 vào A, ta được:

A=522352221=2223221=2(12)222+11=2(12)(21)21=2(12)|21|1=2(12)211=2(12)22=2(12)2(12)=2

Đáp án C

Câu 7 : Giá trị của biểu thức 9+3642.3125

  • A.

    9.

  • B.

    -3.

  • C.

    5.

  • D.

    8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính căn bậc hai, căn bậc ba để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết :

9+3642.3125=32+3432.353=3+42.5=3

Đáp án B

Câu 8 : Biết cosα=12 thì α bằng

  • A.

    35.

  • B.

    45.

  • C.

    30.

  • D.

    60.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng bảng giá trị lượng giác đặc biệt hoặc sử dụng máy tính cầm tay để tính α.

Lời giải chi tiết :

Với cosα=12 thì α=60.

Đáp án D

Câu 9 : Cho một điểm A bất kì trên đường tròn (O). Xác định điểm đối xứng của A qua tâm O của đường tròn.

  • A.

    Giao điểm của AO với đường tròn (O).

  • B.

    Không có điểm đối xứng.

  • C.

    Tâm của đường tròn.

  • D.

    Điểm bất kì trên đường tròn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng tạo bởi hai điểm đó.

Lời giải chi tiết :

Điểm đối xứng của điểm A qua tâm O của đường tròn là giao điểm của AO với đường tròn (O).

Đáp án A

Câu 10 : Chọn khẳng định sai.

  • A.

    Số đo của nửa đường tròn bằng 180.

  • B.

    Số đo của cung lớn bằng thương của 360 và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

  • C.

    Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

  • D.

    Số đo của cung AB được kí hiệu là AB.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về số đo cung.

Lời giải chi tiết :

Khẳng định B sai vì số đo cung lớn bằng hiệu của của 360 và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

Đáp án B

Câu 11 : Cho hình vẽ.

Diện tích phần tô màu là:

  • A.

    103π.

  • B.

    300π.

  • C.

    200π.

  • D.

    150π.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình vành khuyên, từ đó tính diện tích nửa hình vành khuyên.

Lời giải chi tiết :

Bán kính đường tròn lớn là:

10 + 10 = 20.

Diện tích phần tô màu chính là nửa hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 20 và 10 nên diện tích phần tô màu là:

S=12.Svk=12.π.(202102)=150π.

Đáp án D

Câu 12 : Cho hai đường tròn (O,11cm)(O,1cm), biết OO=5cm. Vị trí tương đối của hai đường tròn là

  • A.

    Tiếp xúc trong.

  • B.

    Ở ngoài nhau.

  • C.

    Tiếp xúc ngoài.

  • D.

    Đường tròn (O) đựng (O).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Ta có:

RR=111=10>OO hay RR>OO nên đường tròn (O) đựng (O).

Đáp án D

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng kiến thức về căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức B.

b) Thay x=1 vào B để tính giá trị.

c) Đưa biểu thức về dạng A(x)+CB(x) với C là hằng số. Để biểu thức đó là số nguyên thì B(x) Ư(C).

Kết hợp điều kiện của căn thức để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

B=(x126x+x+4x+6).x+7x2 (x0)

B=[x12x(6+x)+4x+6].x+7x2B=[x12x(6+x)+4xx(6+x)].x+7x2B=x12+4xx(6+x).x+7x2B=x2x+6x12x(6+x).x+7x2B=x(x2)+6(x2)x(6+x).x+7x2B=(x+6)(x2)x(6+x).x+7x2B=x2x.x+7x2B=x+7x

b) Thay x=1 vào B, ta được:

B=1+71=1+71=8

Vậy B=8 khi x=1.

c) Ta có: B=x+7x=xx+7x=1+7x.

Vì 1 là số nguyên nên để B nguyên thì 7x nguyên.

Do đó x Ư(7). Mà x>0x cần tìm là số nguyên nên x là ước nguyên dương của 7.

Các ước nguyên dương của 71;7.

+ Với x=1 thì x=1 (TM).

+ Với x=7 thì x=49 (TM).

Vậy x nhận các giá trị là 1;49.

Phương pháp giải :

Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và tivi lần lượt là x,y (triệu đồng) với 0<x,y<52.

Tính tổng số tiền được giảm.

Viết phương trình theo x,y, lập hệ phương trình.

Giải hệ để tìm giá niêm yết của tủ lạnh và ti vi.

Lời giải chi tiết :

Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và tivi lần lượt là x,y (triệu đồng) với 0<x,y<52.

Vì tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là 52 triệu đồng nên ta có phương trình: x+y=52 (1)

Vì tủ lạnh được giảm giá 22% nên số tiền tủ lạnh được giảm là: x.22%=0,22x

Vì ti vi được giảm giá 25% nên số tiền ti vi được giảm là: y.25%=0,25y

Suy ra tổng số tiền được giảm là: 0,22x+0,25y.

Tổng số tiền hai mặt hàng được giảm là: 5239,81=12,19 (triệu đồng)

Nên ta có phương trình 0,22x+0,25y=12,19 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{x+y=520,22x+0,25y=12,19

{x+y=520,88x+y=48,76{x+y=520,12x=3,24{x+y=52x=27{x=27(TM)y=25(TM)

Vậy giá niêm yết của tủ lạnh là 27 triệu đồng, giá niêm yết của ti vi là 25 triệu đồng.

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn: C=2πR=πd (R là bán kính của đường tròn, d là đường kính).

Cứ một vòng quay của bánh xe thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh nên ta tính được quãng đường đi được khi bánh sau lăn được 20 vòng = chu vi.20.

Số vòng bánh trước lăn được = quãng đường đi được : chu vi 1 vòng bánh trước.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của bánh xe sau là:

Csau=π.dsau=1,672π(m)=167,2π(cm).

Khi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì đi được quãng đường là:

167,2π.20=3344π(cm)

Chu vi của bánh trước là:

Ctr=π.dtr=88π(cm).

Cứ một vòng quay của bánh xe sau, thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh xe.

Do đó khi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì xe di chuyển được đoạn đường là:

3344π:(88π)=38 (vòng).

Vậy bánh xe sau lăn được 20 vòng thì bánh trước lăn được 38 vòng.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔODK=ΔOEK(chcgv) suy ra DK = KE.

Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

b) Dựa vào tính chất của hình thoi suy ra BD // CE

Chứng minh ΔBDAΔCIA suy ra ^BDA=^CIA dẫn đến BD // CI

Từ tiên đề Euclid suy ra ba điểm E, I, C thẳng hàng.

c) Chứng minh tam giác ACI vuông tại I dựa vào định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

Xét tam giác DIE suy ra ^KDI=^KID

Chứng minh ^OIA=^CEK

Từ đó chứng minh ^KIO=90 (tổng hai góc phụ nhau).

Suy ra KI là tiếp tuyến của (O’) tại I.

Lời giải chi tiết :

a) Vì DEBC nên DEOA.

Xét ΔODKΔOEK có:

^OKD=^OKE=90OD=OE=ROKchung

Suy ra ΔODK=ΔOEK(chcgv)

Do đó DK = KE (hai cạnh tương ứng).

KDE suy ra K là trung điểm của DE.

Tứ giác BDCE có K là trung điểm của hai đường chéo DE, BC và BCDE tại K nên tứ giác BDCE là hình thoi.

b) Vì BDCE là hình thoi nên BD // CE (hai cạnh đối song song) (1)

Suy ra ^DBA=^ICA (hai góc so le trong)

Xét ΔBDAΔCIA có:

^DBA=^ICA (cmt)

^DAB=^IAC (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔBDAΔCIA (g.g)

Do đó ^BDA=^CIA (2 góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên BD // CI (2)

Từ (1) và (2) suy ra ba điểm E, I, C thẳng hàng (theo tiên đề Euclid).

c) Vì O’I = O’A = O’C = 12AC nên tam giác ACI vuông tại I.

Suy ra tam giác DIE vuông tại I, do đó KI=DK=KE=12DE nên ^KDI=^KID (3)

Xét ΔCIAΔCKE có:

^CIA=^CKE=90ˆCchung

Suy ra ΔCIAΔCKE (g.g), do đó ^CAI=^CEK.

Vì O’I = O’A nên tam giác O’AI cân tại O’, suy ra ^OAI=^OIA.

Do đó ^OIA=^CEK (4)

Từ (3) và (4) suy ra ^KIO=^KIA+^AIO=^KDI+^CEK=90 (hai góc ^KDI^CEK là hai góc phụ nhau)

Do đó ^KIO=90 hay KIOI, I(O).

Vậy KI là tiếp tuyến của (O’) tại I.

Phương pháp giải :

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy: a+b2ab.

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài của hàng rào song song với bờ sông là x(m,x>0);

độ dài của mỗi hàng rào trong ba hàng rào song song nhau là y(m,y>0).

Diện tích đất mà bác nông dân rào được là: xy(m2).

Tổng chi phí là 15 000 000 đồng nên ta có phương trình:

60000.x+50000.3y=15000000

hay 6x+15y=1500 (1)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương ta có:

6x+15y26x.15y=290xy (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

290xy1500

90xy750 (nhân cả hai vế với 12)

90xy7502 hay 90xy562500

Suy ra xy56250090 hay xy6250

Dấu “=” xảy ra là giá trị lớn nhất của xy. Do đó xy lớn nhất bằng 6250.

Vậy diện tích lớn nhất mà bác nông dân có thể rào là 6250m2.