GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :
Cặp số (4;2)(4;2) là nghiệm của hệ phương trình
Câu 2 :
Bất đẳng thức a+1<3 có vế trái là:
Câu 3 :
So sánh hai số 2 và 1+√2
Câu 4 :
Điều kiện xác định của biểu thức √x−10 là:
Câu 5 :
Biểu thức √(3−2x)2 bằng
Câu 6 :
Trục căn thức biểu thức √25a3 với a>0 được
Câu 7 :
Rút gọn biểu thức 3√27x3−3√8x3+4x ta được
Câu 8 :
Chọn đáp án đúng:
Câu 9 :
Cung cả đường tròn có số đo
Câu 11 :
Một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 36∘. Diện tích hình quạt tròn đó là
Câu 12 :
Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Chọn khẳng định sai.
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :
Cặp số (4;2) là nghiệm của hệ phương trình
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thay (4;2) vào các hệ phương trình xem hệ nào thỏa mãn. Lời giải chi tiết :
Vì {4+2=64−2=2 nên cặp số (4;2) là nghiệm của hệ phương trình {x+y=6x−y=2. Đáp án A.
Câu 2 :
Bất đẳng thức a+1<3 có vế trái là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hệ thức a < b là bất đẳng thức và a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức. Lời giải chi tiết :
Vế trái của bất đẳng thức là a+1. Đáp án A.
Câu 3 :
So sánh hai số 2 và 1+√2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của bất đẳng thức để so sánh. Lời giải chi tiết :
Vì 1<2 nên 1<√2 suy ra 1+1<1+√2 hay 2<1+√2. Đáp án D.
Câu 4 :
Điều kiện xác định của biểu thức √x−10 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Điều kiện xác định của √A là A≥0. Lời giải chi tiết :
Điều kiện xác định của biểu thức √x−10 là x−10≥0 hay x≥10. Đáp án C.
Câu 5 :
Biểu thức √(3−2x)2 bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức √A2=|A|. Lời giải chi tiết :
√(3−2x)2=|3−2x|=|2x−3|. Đáp án C.
Câu 6 :
Trục căn thức biểu thức √25a3 với a>0 được
Đáp án : A Phương pháp giải :
Với những căn thức bậc hai mà biểu thức dưới dấu căn có mẫu, ta thường khử mẫu của biểu thức lấy căn (biến đổi căn thức bậc hai đó thành một biểu thức mà trong căn thức không còn mẫu). Lời giải chi tiết :
√25a3=√2.5a25a4=√10a(5a2)2=√10a5a2. Đáp án A.
Câu 7 :
Rút gọn biểu thức 3√27x3−3√8x3+4x ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về căn thức bậc ba để rút gọn. Lời giải chi tiết :
3√27x3−3√8x3+4x=3√(3x)3−3√(2x)3+4x=3x−2x+4x=5x. Đáp án D.
Câu 8 :
Chọn đáp án đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Lời giải chi tiết :
Vì 37∘ và 53∘ là hai góc phụ nhau nên sin37∘=cos53∘; cos37∘=sin53∘; tan37∘=cot53∘; tan53∘=cot37∘. Đáp án B.
Câu 9 :
Cung cả đường tròn có số đo
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về số đo cung. Lời giải chi tiết :
Cung cả đường tròn có số đo là 360∘. Đáp án A.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Góc BOC chính là góc ở tâm nên ta suy ra số đo cung nhỏ ⌢BmC. Số đo cung lớn ⌢BnC bằng hiệu giữa 360∘ và số đo của cung nhỏ có chung hai mút. Lời giải chi tiết :
Vì góc BOC là góc ở tâm nên sđ⌢BmC=^BOC=110∘. Số đo cung lớn ⌢BnC là: 360∘−110∘=250∘. Đáp án D.
Câu 11 :
Một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 36∘. Diện tích hình quạt tròn đó là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn: Sq=πR2n360. Lời giải chi tiết :
Diện tích hình quạt tròn đó là: Sq=π.62.36360=3,6π(cm2) Đáp án B.
Câu 12 :
Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Chọn khẳng định sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Lời giải chi tiết :
Vì hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AB = AC (tính chất). Vậy A đúng. Gọi H là giao điểm của BC và AO. Xét tam giác BOH và tam giác COH có: OB = OC ^BOH=^COH (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) OH chung nên ΔBOH=ΔCOH suy ra ^BHO=^CHO. Mà hai góc kề bù nên ^BHO=^CHO=12.180∘=90∘. Suy ra OA⊥BC. Vậy B đúng. Vì BH = HC (hai cạnh tương ứng) và OA⊥BC nên OA là đường trung trực của BC. Vậy C đúng. Vậy D sai. Đáp án D.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
a) Quy đồng, rút gọn. b) Đưa biểu thức về dạng A(x)+CB(x) với C là hằng số. Để biểu thức đó là số nguyên thì B(x)∈ Ư(C). c) Nhận xét mẫu số trước khi giải bất phương trình, lưu ý kết hợp điều kiện. Lời giải chi tiết :
a) Với x≥0,x≠4,x≠9. Ta có: A=(1−√x1+√x):(√x+3√x−2+√x+23−√x+√x+2x−5√x+6) A=1√x+1:((√x+3)(√x−3)(√x−2)(√x−3)−(√x+2)(√x−2)(√x−2)(√x−3)+√x+2(√x−2)(√x−3)) A=1√x+1:x−9−(x−4)+√x+2(√x−2)(√x−3) A=1√x+1:√x−3(√x−2)(√x−3) A=1√x+1:1√x−2=√x−2√x+1. b) A=√x−2√x+1=√x+1−3√x+1=1−3√x+1(x≥0) Để A∈Z với x nguyên thì √x+1 là ước nguyên dương của 3 do √x+1>0 Ư(3) = {1;3} nên: +) Với √x+1=1 suy ra √x=0 nên x=0 (TM). +) Với √x+1=3 suy ra √x=2 nên x=4 (KTM). Vậy với x=0 thì A∈Z. c) Vì A<0 nên √x−2√x+1<0. Do √x+1>0 nên √x−2√x+1<0 khi √x−2<0 hay x<4. Kết với x≥0, suy ra A<0 khi 0≤x<4. Vậy 0≤x<4 thì A<0. Phương pháp giải :
Gọi giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt lần lượt là x và y đồng (x;y∈N) Dựa vào đề bài lập hệ phương trình. Giải hệ phương trình đó để tính giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt. Từ đó tính số tiền mua 62 quả trứng gồm 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt. Lời giải chi tiết :
Gọi giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt lần lượt là x và y đồng (x;y∈N) Vì mua 24 quả trứng gà và 13 quả trứng vịt hết 91200 đồng nên ta có phương trình: 24x+13y=91200. Vì mua 48 quả trứng gà và 36 quả trứng vịt hết 206400 đồng nên ta có phương trình: 48x+36y=206400 hay 4x+3y=17200. Ta có hệ phương trình {24x+13y=912004x+3y=17200 {24x+13y=9120024x+18y=103200{5y=120004x+3y=17200{y=24004x+3.2400=17200{y=2400(TM)x=2500(TM) Vậy số tiền mua 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt là: 2500.22+2400.40=151000 đồng. Phương pháp giải :
Phân tích đề bài: Phần diện tích cần tính là hình vành khuyên. Kích cỡ đeo nhẫn chính là đường kính của đường tròn nhỏ, còn thước kẹp pan-me đo được đường kính của đường tròn lớn. Tính bán kính hai đường tròn đồng tâm đó. Sử dụng công thức tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O;R) và (O;r) với R>r là: S=π.(R2−r2) Lời giải chi tiết :
Bán kính của hai đường tròn nhỏ và lớn lần lượt là: 152=7,5(mm) và 172=8,5(mm) Phần diện tích cần tính là diện tích của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm O có đường kính lần lượt là 17mm và 15mm. Vậy diện tích bề mặt là: S=π(8,52−7,52)≈3,14.16=50,24(mm2) Vậy diện tích một bề mặt của chiếc nhẫn là 50,24mm2. Phương pháp giải :
a) Chứng minh tam giác ACH và tam giác CHB vuông nên viết các hệ thức lượng liên quan đến cạnh CH. Chứng minh ^CAB=^HCB nên cos^CAB=cos^HCB suy ra điều phải chứng minh. b) Chứng minh ΔIAO=ΔICO(c.c.c) suy ra ^IOA=^ICO=90∘ hay IC⊥OC tại C. c) Chứng minh ΔAIO=ΔCIO và ΔKCO=ΔKBO. Biểu diễn SAIKB theo SΔIOK. Suy ra diện tích nhỏ nhất của SAIKB theo R. Lời giải chi tiết :
a) Vì AB là đường kính của (O) và C∈(O) suy ra ΔABC vuông tại C. Vì CH vuông góc với AB tại H nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: CH=AC.sinA (tam giác ACH vuông tại H) và CH=BC.cos^HCB (tam giác CHB vuông tại H). Mà ^CAB=^HCB (cùng phụ với ^ACH) nên cos^CAB=cos^HCB hay cosA=cos^HCB. Do đó CH=BC.cosA. Do đó CH2=(AC.sinA)(BC.cosA)=AC.BC.sinA.cosA. b) Ta có CI=IA=ID (đường trung truyến trong tam giác vuông) Xét tam giác IAO và tam giác ICO có: AO = OC = R IA = IC (cmt) OI chung Suy ra ΔIAO=ΔICO(c.c.c), do đó ^IOA=^ICO=90∘ hay IC⊥OC tại C. Vậy IC là tiếp tuyến của (O) tại điểm C. c) Theo ý b, ta có ΔAIO=ΔCIO (c.c.c). Chứng minh tương tự, ta có ΔKCO=ΔKBO (c.c.c). Mà SAIKB=SΔAIO+SΔCIO+SΔCOK+SΔKOB=2(SΔCIO+SΔCOK) Suy ra SAIKB=2.SΔIOK=OC.IK=R.IK≥R.AB=R.2R=2R2 Dấu “=” xảy ra khi IK = AB. Khi đó C là điểm chính giữa ⌢AB. Vậy SAIKB có giá trị lớn nhất là 2R2 khi C là điểm chính giữa ⌢AB. Phương pháp giải :
Sử dụng công thức k√k−1+(k−1)√k=√k(k−1)(√k+√k−1) với k≥1. Lời giải chi tiết :
Ta có: k√k−1+(k−1)√k=√k.√k−1.(√k+√k−1) =√k(k−1)(√k+√k−1) với k≥1. Suy ra 1k√k−1+(k−1)√k=1√k(k−1)(√k+√k−1)=(√k−√k−1)√k(k−1)(√k+√k−1)(√k−√k−1) =√k−√k−1√k(k−1)=√k−√k−1√k.√k−1=1√k−1−1√k Thay lại vào A ta được: A=12√1+1√2+13√2+2√3+...+12025√2024+2024√2025=(1√1−1√2)+(1√2−1√3)+.....+(1√2024−1√2025) =1−1√2025=1−145=4445. Vậy A=4445.
|