Đề thi học kì 1 Toán 9 - Đề số 2
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Đề bài
Câu 1 : Cặp số (4;2)(4;2) là nghiệm của hệ phương trình
-
A.
{x+y=6x−y=2.
-
B.
{x−y=23x+2y=5.
-
C.
{x+y=62x−5y=8.
-
D.
{x−y=2x−5y=4.
Câu 2 : Bất đẳng thức a+1<3 có vế trái là:
-
A.
a+1.
-
B.
a.
-
C.
1.
-
D.
3.
Câu 3 : So sánh hai số 2 và 1+√2
-
A.
Không thể so sánh.
-
B.
2=1+√2.
-
C.
2>1+√2.
-
D.
2<1+√2.
Câu 4 : Điều kiện xác định của biểu thức √x−10 là:
-
A.
x−10<0.
-
B.
x−10≤0.
-
C.
x≥10.
-
D.
x≤10.
Câu 5 : Biểu thức √(3−2x)2 bằng
-
A.
3−2x.
-
B.
2x−3.
-
C.
|2x−3|.
-
D.
3x−2 và 2−3x.
Câu 6 : Trục căn thức biểu thức √25a3 với a>0 được
-
A.
√10a5a2.
-
B.
√10a5a3.
-
C.
√25a2.
-
D.
25a2.
Câu 7 : Rút gọn biểu thức 3√27x3−3√8x3+4x ta được
-
A.
233√x.
-
B.
23x.
-
C.
15x.
-
D.
5x.
Câu 8 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
cot37∘=cot53∘.
-
B.
cos37∘=sin53∘.
-
C.
tan37∘=cos37∘.
-
D.
sin37∘=sin53∘.
Câu 9 : Cung cả đường tròn có số đo
-
A.
360∘.
-
B.
270∘.
-
C.
180∘.
-
D.
90∘.
Câu 10 : Cho hình vẽ. Biết ^BOC=110∘. Số đo của ⌢BnC bằng:
-
A.
110∘.
-
B.
220∘.
-
C.
140∘.
-
D.
250∘.
Câu 11 : Một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 36∘. Diện tích hình quạt tròn đó là
-
A.
3,6π(cm).
-
B.
3,6π(cm2).
-
C.
7,2π(cm2).
-
D.
6π(cm2).
Câu 12 : Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Chọn khẳng định sai.
-
A.
AB=AC.
-
B.
OA⊥BC.
-
C.
OA là đường trung trực của BC.
-
D.
OA⊥BC tại trung điểm của OA.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Cặp số (4;2) là nghiệm của hệ phương trình
-
A.
{x+y=6x−y=2.
-
B.
{x−y=23x+2y=5.
-
C.
{x+y=62x−5y=8.
-
D.
{x−y=2x−5y=4.
Đáp án : A
Thay (4;2) vào các hệ phương trình xem hệ nào thỏa mãn.
Vì {4+2=64−2=2 nên cặp số (4;2) là nghiệm của hệ phương trình {x+y=6x−y=2.
Đáp án A.
Câu 2 : Bất đẳng thức a+1<3 có vế trái là:
-
A.
a+1.
-
B.
a.
-
C.
1.
-
D.
3.
Đáp án : A
Hệ thức a < b là bất đẳng thức và a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Vế trái của bất đẳng thức là a+1.
Đáp án A.
Câu 3 : So sánh hai số 2 và 1+√2
-
A.
Không thể so sánh.
-
B.
2=1+√2.
-
C.
2>1+√2.
-
D.
2<1+√2.
Đáp án : D
Sử dụng tính chất của bất đẳng thức để so sánh.
Vì 1<2 nên 1<√2 suy ra 1+1<1+√2 hay 2<1+√2.
Đáp án D.
Câu 4 : Điều kiện xác định của biểu thức √x−10 là:
-
A.
x−10<0.
-
B.
x−10≤0.
-
C.
x≥10.
-
D.
x≤10.
Đáp án : C
Điều kiện xác định của √A là A≥0.
Điều kiện xác định của biểu thức √x−10 là x−10≥0 hay x≥10.
Đáp án C.
Câu 5 : Biểu thức √(3−2x)2 bằng
-
A.
3−2x.
-
B.
2x−3.
-
C.
|2x−3|.
-
D.
3x−2 và 2−3x.
Đáp án : C
Sử dụng công thức √A2=|A|.
√(3−2x)2=|3−2x|=|2x−3|.
Đáp án C.
Câu 6 : Trục căn thức biểu thức √25a3 với a>0 được
-
A.
√10a5a2.
-
B.
√10a5a3.
-
C.
√25a2.
-
D.
25a2.
Đáp án : A
Với những căn thức bậc hai mà biểu thức dưới dấu căn có mẫu, ta thường khử mẫu của biểu thức lấy căn (biến đổi căn thức bậc hai đó thành một biểu thức mà trong căn thức không còn mẫu).
√25a3=√2.5a25a4=√10a(5a2)2=√10a5a2.
Đáp án A.
Câu 7 : Rút gọn biểu thức 3√27x3−3√8x3+4x ta được
-
A.
233√x.
-
B.
23x.
-
C.
15x.
-
D.
5x.
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về căn thức bậc ba để rút gọn.
3√27x3−3√8x3+4x=3√(3x)3−3√(2x)3+4x=3x−2x+4x=5x.
Đáp án D.
Câu 8 : Chọn đáp án đúng:
-
A.
cot37∘=cot53∘.
-
B.
cos37∘=sin53∘.
-
C.
tan37∘=cos37∘.
-
D.
sin37∘=sin53∘.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Vì 37∘ và 53∘ là hai góc phụ nhau nên sin37∘=cos53∘; cos37∘=sin53∘; tan37∘=cot53∘; tan53∘=cot37∘.
Đáp án B.
Câu 9 : Cung cả đường tròn có số đo
-
A.
360∘.
-
B.
270∘.
-
C.
180∘.
-
D.
90∘.
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về số đo cung.
Cung cả đường tròn có số đo là 360∘.
Đáp án A.
Câu 10 : Cho hình vẽ. Biết ^BOC=110∘. Số đo của ⌢BnC bằng:
-
A.
110∘.
-
B.
220∘.
-
C.
140∘.
-
D.
250∘.
Đáp án : D
Góc BOC chính là góc ở tâm nên ta suy ra số đo cung nhỏ ⌢BmC.
Số đo cung lớn ⌢BnC bằng hiệu giữa 360∘ và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.
Vì góc BOC là góc ở tâm nên sđ⌢BmC=^BOC=110∘.
Số đo cung lớn ⌢BnC là:
360∘−110∘=250∘.
Đáp án D.
Câu 11 : Một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 36∘. Diện tích hình quạt tròn đó là
-
A.
3,6π(cm).
-
B.
3,6π(cm2).
-
C.
7,2π(cm2).
-
D.
6π(cm2).
Đáp án : B
Sử dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn: Sq=πR2n360.
Diện tích hình quạt tròn đó là: Sq=π.62.36360=3,6π(cm2)
Đáp án B.
Câu 12 : Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Chọn khẳng định sai.
-
A.
AB=AC.
-
B.
OA⊥BC.
-
C.
OA là đường trung trực của BC.
-
D.
OA⊥BC tại trung điểm của OA.
Đáp án : D
Sử dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
Vì hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AB = AC (tính chất). Vậy A đúng.
Gọi H là giao điểm của BC và AO.
Xét tam giác BOH và tam giác COH có:
OB = OC
^BOH=^COH (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
OH chung
nên ΔBOH=ΔCOH suy ra ^BHO=^CHO.
Mà hai góc kề bù nên ^BHO=^CHO=12.180∘=90∘.
Suy ra OA⊥BC. Vậy B đúng.
Vì BH = HC (hai cạnh tương ứng) và OA⊥BC nên OA là đường trung trực của BC. Vậy C đúng.
Vậy D sai.
Đáp án D.
a) Quy đồng, rút gọn.
b) Đưa biểu thức về dạng A(x)+CB(x) với C là hằng số. Để biểu thức đó là số nguyên thì B(x)∈ Ư(C).
c) Nhận xét mẫu số trước khi giải bất phương trình, lưu ý kết hợp điều kiện.
a) Với x≥0,x≠4,x≠9. Ta có:
A=(1−√x1+√x):(√x+3√x−2+√x+23−√x+√x+2x−5√x+6)
A=1√x+1:((√x+3)(√x−3)(√x−2)(√x−3)−(√x+2)(√x−2)(√x−2)(√x−3)+√x+2(√x−2)(√x−3))
A=1√x+1:x−9−(x−4)+√x+2(√x−2)(√x−3)
A=1√x+1:√x−3(√x−2)(√x−3)
A=1√x+1:1√x−2=√x−2√x+1.
b) A=√x−2√x+1=√x+1−3√x+1=1−3√x+1(x≥0)
Để A∈Z với x nguyên thì √x+1 là ước nguyên dương của 3 do √x+1>0
Ư(3) = {1;3} nên:
+) Với √x+1=1 suy ra √x=0 nên x=0 (TM).
+) Với √x+1=3 suy ra √x=2 nên x=4 (KTM).
Vậy với x=0 thì A∈Z.
c) Vì A<0 nên √x−2√x+1<0.
Do √x+1>0 nên √x−2√x+1<0 khi √x−2<0 hay x<4.
Kết với x≥0, suy ra A<0 khi 0≤x<4.
Vậy 0≤x<4 thì A<0.
Gọi giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt lần lượt là x và y đồng (x;y∈N)
Dựa vào đề bài lập hệ phương trình.
Giải hệ phương trình đó để tính giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt.
Từ đó tính số tiền mua 62 quả trứng gồm 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt.
Gọi giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt lần lượt là x và y đồng (x;y∈N)
Vì mua 24 quả trứng gà và 13 quả trứng vịt hết 91200 đồng nên ta có phương trình:
24x+13y=91200.
Vì mua 48 quả trứng gà và 36 quả trứng vịt hết 206400 đồng nên ta có phương trình:
48x+36y=206400 hay 4x+3y=17200.
Ta có hệ phương trình {24x+13y=912004x+3y=17200
{24x+13y=9120024x+18y=103200{5y=120004x+3y=17200{y=24004x+3.2400=17200{y=2400(TM)x=2500(TM)
Vậy số tiền mua 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt là: 2500.22+2400.40=151000 đồng.
Phân tích đề bài: Phần diện tích cần tính là hình vành khuyên. Kích cỡ đeo nhẫn chính là đường kính của đường tròn nhỏ, còn thước kẹp pan-me đo được đường kính của đường tròn lớn.
Tính bán kính hai đường tròn đồng tâm đó.
Sử dụng công thức tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O;R) và (O;r) với R>r là:
S=π.(R2−r2)
Bán kính của hai đường tròn nhỏ và lớn lần lượt là: 152=7,5(mm) và 172=8,5(mm)
Phần diện tích cần tính là diện tích của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm O có đường kính lần lượt là 17mm và 15mm.
Vậy diện tích bề mặt là:
S=π(8,52−7,52)≈3,14.16=50,24(mm2)
Vậy diện tích một bề mặt của chiếc nhẫn là 50,24mm2.
a) Chứng minh tam giác ACH và tam giác CHB vuông nên viết các hệ thức lượng liên quan đến cạnh CH.
Chứng minh ^CAB=^HCB nên cos^CAB=cos^HCB suy ra điều phải chứng minh.
b) Chứng minh ΔIAO=ΔICO(c.c.c) suy ra ^IOA=^ICO=90∘ hay IC⊥OC tại C.
c) Chứng minh ΔAIO=ΔCIO và ΔKCO=ΔKBO.
Biểu diễn SAIKB theo SΔIOK.
Suy ra diện tích nhỏ nhất của SAIKB theo R.
a) Vì AB là đường kính của (O) và C∈(O) suy ra ΔABC vuông tại C.
Vì CH vuông góc với AB tại H nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:
CH=AC.sinA (tam giác ACH vuông tại H)
và CH=BC.cos^HCB (tam giác CHB vuông tại H).
Mà ^CAB=^HCB (cùng phụ với ^ACH) nên cos^CAB=cos^HCB hay cosA=cos^HCB. Do đó CH=BC.cosA.
Do đó CH2=(AC.sinA)(BC.cosA)=AC.BC.sinA.cosA.
b) Ta có CI=IA=ID (đường trung truyến trong tam giác vuông)
Xét tam giác IAO và tam giác ICO có:
AO = OC = R
IA = IC (cmt)
OI chung
Suy ra ΔIAO=ΔICO(c.c.c), do đó ^IOA=^ICO=90∘ hay IC⊥OC tại C.
Vậy IC là tiếp tuyến của (O) tại điểm C.
c) Theo ý b, ta có ΔAIO=ΔCIO (c.c.c).
Chứng minh tương tự, ta có ΔKCO=ΔKBO (c.c.c).
Mà SAIKB=SΔAIO+SΔCIO+SΔCOK+SΔKOB=2(SΔCIO+SΔCOK)
Suy ra SAIKB=2.SΔIOK=OC.IK=R.IK≥R.AB=R.2R=2R2
Dấu “=” xảy ra khi IK = AB. Khi đó C là điểm chính giữa ⌢AB.
Vậy SAIKB có giá trị lớn nhất là 2R2 khi C là điểm chính giữa ⌢AB.
Sử dụng công thức k√k−1+(k−1)√k=√k(k−1)(√k+√k−1) với k≥1.
Ta có:
k√k−1+(k−1)√k=√k.√k−1.(√k+√k−1)
=√k(k−1)(√k+√k−1) với k≥1.
Suy ra
1k√k−1+(k−1)√k=1√k(k−1)(√k+√k−1)=(√k−√k−1)√k(k−1)(√k+√k−1)(√k−√k−1)
=√k−√k−1√k(k−1)=√k−√k−1√k.√k−1=1√k−1−1√k
Thay lại vào A ta được:
A=12√1+1√2+13√2+2√3+...+12025√2024+2024√2025=(1√1−1√2)+(1√2−1√3)+.....+(1√2024−1√2025)
=1−1√2025=1−145=4445.
Vậy A=4445.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
A. NỘI DUNG ÔN TẬP B. BÀI TẬP I. Phần trắc nghiệm