Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 : Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

  • A.

    22.

  • B.

    x3y2.

  • C.

    5x+9.

  • D.

    x.

Câu 2 : Tìm hệ số trong đơn thức 13ab2xy với a, b là hằng số

  • A.

    13.

  • B.

    13a2b.

  • C.

    13ab2.

  • D.

    xy.

Câu 3 : Tất cả các hạng tử của đa thức B=3x22x+1

  • A.

    3x2; 2x và 1.

  • B.

    3x22x.

  • C.

    3; 2 và 1.

  • D.

    2x và 1.

Câu 4 : Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 3x2yz?

  • A.

    3xyz.

  • B.

    23x2yz.

  • C.

    32zx2.

  • D.

    4x2y.

Câu 5 : Bậc của đa thức  x2y2+xy5x2y4  là

  • A.

    7.

  • B.

    6.

  • C.

    5.

  • D.

    4.

Câu 6 : Điền vào chỗ trống sau: (x+2)2=x2+...+4

  • A.

    2x.

  • B.

    4x.

  • C.

    2.

  • D.

    4.

Câu 7 : Biểu thức x3+64 được viết dưới dạng tích là

  • A.

    (x4)(x2+4x+16).

  • B.

    (x4)(x2+4x16)

  • C.

    (x+4)(x2+4x+16).

  • D.

    (x+4)(x24x+16).

Câu 8 : Kết quả của phép tính (x3y)(x+3y)

  • A.

    x29y2.

  • B.

    x26xy+9y2.

  • C.

    x2+6xy+9y2.

  • D.

    x29xy+9y2.

Câu 9 : Với điều kiện của x thì phân thức x36x+24 xác định?

  • A.

    x2.

  • B.

    x3.

  • C.

    x4.

  • D.

    x4.

Câu 10 : Kết quả của phép tính 2x+1x3+53x là:

  • A.

    2x+4x3.

  • B.

    2x4x3.

  • C.

    2x+4(x3)2.

  • D.

    2x+6x3.

Câu 11 : Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

  • A.

    Tam giác cân.

  • B.

    Tam giác vuông.

  • C.

    Tam giác vuông cân.

  • D.

    Tam giác đều.

Câu 12 : Một chậu cây cảnh mini có hình dạng là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 24cm, chiều cao bằng 35cm. Thể tích của hình chóp bằng

  • A.

    20160cm3.

  • B.

    840cm3.

  • C.

    3360cm3.

  • D.

    6720cm3.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 : Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

  • A.

    2.

  • B.

    x3y2.

  • C.

    5x+9.

  • D.

    x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức 5x+9 không phải là đơn thức.

Đáp án C.

Câu 2 : Tìm hệ số trong đơn thức 13ab2xy với a, b là hằng số

  • A.

    13.

  • B.

    13a2b.

  • C.

    13ab2.

  • D.

    xy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.

Lời giải chi tiết :

Vì a, b là hằng số nên hệ số trong đơn thức là 13ab2.

Đáp án C.

Câu 3 : Tất cả các hạng tử của đa thức B=3x22x+1

  • A.

    3x2; 2x và 1.

  • B.

    3x22x.

  • C.

    3; 2 và 1.

  • D.

    2x và 1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Lời giải chi tiết :

Các hạng tử của đa thức là: 3x2; 2x và 1.

Đáp án A.

Câu 4 : Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 3x2yz?

  • A.

    3xyz.

  • B.

    23x2yz.

  • C.

    32zx2.

  • D.

    4x2y.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Lời giải chi tiết :

Đơn thức 23x2yz có cùng phần biến x2yz với đơn thức 3x2yz nên là hai đơn thức đồng dạng.

Đáp án B.

Câu 5 : Bậc của đa thức  x2y2+xy5x2y4  là

  • A.

    7.

  • B.

    6.

  • C.

    5.

  • D.

    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức.

Lời giải chi tiết :

Đa thức x2y2+xy5x2y4 gồm 3 đơn thức x2y2;xy5;x2y4 với bậc lần lượt là 4;6;6.

Do đó bậc của đa thức x2y2+xy5x2y4 là 6.

Đáp án B.

Câu 6 : Điền vào chỗ trống sau: (x+2)2=x2+...+4

  • A.

    2x.

  • B.

    4x.

  • C.

    2.

  • D.

    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (x+2)2=x2+4x+4.

Chỗ trống cần điền là 4x.

Đáp án B.

Câu 7 : Biểu thức x3+64 được viết dưới dạng tích là

  • A.

    (x4)(x2+4x+16).

  • B.

    (x4)(x2+4x16)

  • C.

    (x+4)(x2+4x+16).

  • D.

    (x+4)(x24x+16).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức tổng hai lập phương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x3+64=x3+43=(x+4)(x24x+16).

Đáp án D.

Câu 8 : Kết quả của phép tính (x3y)(x+3y)

  • A.

    x29y2.

  • B.

    x26xy+9y2.

  • C.

    x2+6xy+9y2.

  • D.

    x29xy+9y2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(x3y)(x+3y)=x2(3y)2=x29y2.

Đáp án A.

Câu 9 : Với điều kiện của x thì phân thức x36x+24 xác định?

  • A.

    x2.

  • B.

    x3.

  • C.

    x4.

  • D.

    x4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.

Lời giải chi tiết :

Phân thức x36x+24 xác định khi và chỉ khi 6x+240 tức là x4.

Đáp án C.

Câu 10 : Kết quả của phép tính 2x+1x3+53x là:

  • A.

    2x+4x3.

  • B.

    2x4x3.

  • C.

    2x+4(x3)2.

  • D.

    2x+6x3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa hai phân thức về cùng mẫu để thực hiện phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

2x+1x3+53x=2x+1x35x3=2x+15x3=2x4x3.

Đáp án B.

Câu 11 : Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

  • A.

    Tam giác cân.

  • B.

    Tam giác vuông.

  • C.

    Tam giác vuông cân.

  • D.

    Tam giác đều.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là tam giác cân.

Đáp án A.

Câu 12 : Một chậu cây cảnh mini có hình dạng là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 24cm, chiều cao bằng 35cm. Thể tích của hình chóp bằng

  • A.

    20160cm3.

  • B.

    840cm3.

  • C.

    3360cm3.

  • D.

    6720cm3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp: V=S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao)

Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình chóp là:

V=13.242.35=6720(cm3).

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

b) Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

c) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.

Lời giải chi tiết :

a) (2x+3)2

=(2x)2+2.2x.3+32

=4x2+12x+9

b) (15x4y530x3y4+5x5y4):(5x3y3)

=15x4y5:5x3y330x3y4:5x3y3+5x5y4:5x3y3

=3xy26y+x2y

c) (x+3)(x2+3x5)

=x3+3x25x+3x2+9x15

=x3+6x2+4x15

Phương pháp giải :

Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử phù hợp.

Lời giải chi tiết :

a) 4x225

=(2x)252=(2x5)(2x+5)

b) x(x7)3x+21

=x(x7)3(x7)=(x7)(x3)

Phương pháp giải :

a) Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.

b) Thực hiện phép tính cộng, trừ với phân thức đại số để rút gọn.

c) Tìm giá trị của x thỏa mãn |x+3|=5.

Kiểm tra điều kiện của x.

Với giá trị x thỏa mãn, thay vào A để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

a) Điều kiện xác định của biểu thức A là:

x240, x+20 và x20. Tức là x±2.

b) Với x±2, ta có:

A=5x2x243x+2+xx2

=5x23(x2)+x(x+2)(x+2)(x2)

=5x23x+6+x2+2x(x+2)(x2)

=x2+4x+4(x+2)(x2)

=(x+2)2(x+2)(x2)=x+2x2.

c) Ta có: |x+3|=5

x+3=5 hoặc x+3=5

x=2 (không thỏa mãn) hoặc x=8 (thỏa mãn)

Thay x=8 vào biểu thức A=x+2x2 ta được:

A=8+282=610=35.

Phương pháp giải :

1. Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều để xác định.

2. a) Sử dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính cạnh bên của hình chóp.

b) Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều: V=S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao).

Lời giải chi tiết :

1.

a) Mặt đáy là: (MNP).

Các mặt bên là: (SMN), (SNP), (SMP).

Các cạnh bên là: SM, SN, SP.

b) Độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp là:

SN = SP = SM = 4cm;

NP = MP = MN = 3cm.

2.

Giả sử kim tự tháp Lu-vrơ (Louvre) là hình chóp tứ giác đều S.ABCD.

Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có ABCD là hình vuông nên AC = BD nên AO = OB.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AOB, ta có:

AO2+OB2=AB22AO2=342AO2=342:2=1156:2=578

Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SOAO, suy ra ΔSAO vuông tại O.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông SAO, ta có:

SA2=SO2+AO2=212+578=1019.

Suy ra SA=101931,9(m).

b) Thể tích kim tự tháp là:

V=13.342.21=8092(m3).

Phương pháp giải :

Từ D vẽ DxCD cắt AB tại E.

Chứng minh BCDE là hình chữ nhật, sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tính BE, suy ra độ dài AE.

Dựa vào định lí Pythagore để tính cạnh AD.

Lời giải chi tiết :

Từ D vẽ DxCD cắt AB tại E.

BCCD nên DE//BC.

ABBC,BCCD nên AB//CD.

Xét tứ giác BCDE có ˆB=ˆC=ˆD=90 nên BCDE là hình chữ nhật.

Suy ra DE=BC=12m; BE=CD=6m; ˆE=90.

Dẫn đến AE=AB+BE=10+6=16(m)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADE vuông tại E, ta có:

AD=AE2+DE2=162+122=20(m)

Vậy khoảng cách AD là 20m.

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.