Bài 121 : Tự kiểm tra

Giải bài tập phần 1, phần 2 trang 46, 47, 48 VBT toán 5 bài 121 : Tự kiểm tra với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1

Video hướng dẫn giải

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

1. 2% của 1000kg là :

A. 10kg                                                      B. 20kg

C. 22kg                                                      D. 100kg

Phương pháp :

Muốn tìm 2% của 1000kg ta lấy 1000 chia cho 100 rồi nhân với 2, hoặc lấy 100 nhân với 2 rồi chia cho 100. 

Cách giải :

2% của 1000kg là :   1000 : 100 ⨯ 2 = 20 (kg)

Chọn B.

2. Hình nào dưới đây đã được tô đậm 37,5% diện tích ?

Phương pháp :

Viết phân số chỉ số phần đã tô đậm của mỗi hình, sau đó viết các phân số đó dưới dạng tỉ số phần trăm. 

Cách giải :

Phân số chỉ phần đã tô đậm trong các hình A, B, C, D lần lượt là \(\dfrac{1}{3}\) ;  \(\dfrac{1}{4}\) ;  \(\dfrac{2}{4}\) ;  \(\dfrac{3}{8}\).

Ta có:

\(\dfrac{1}{3} =0,3333 = 33, 33\%\) ;                    \(\dfrac{1}{4}=0,25 = 25\%\) ;

\(\dfrac{2}{4}=0,5 = 50\%\) ;                        \(\dfrac{3}{8}=0,375 = 37,5\%\).

Vậy hình được tô đậm 37,5% diện tích là hình D.

Chọn D.

3. Có 50 người tham gia đồng diễn thể dục. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm nam thanh niên, nữ thanh niên và thiếu niên tham gia đồng diễn thể dục.

 

Hỏi có bao nhiêu nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục ?

A. 50                          B. 200                        C. 250                        D. 300

Phương pháp :

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Muốn tìm 40% của 500 người ta lấy 500 chia cho 100 rồi nhân với 40 hoặc lấy 500 nhân với 40 rồi chia cho 100. 

Cách giải :

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Số nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục là :

                   500 : 100 ⨯ 40 = 200 (người)

Chọn B.

4. Cho hình chữ nhật EGHK có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH.

Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật EGHK là :

A. 48cm2                                                                B. 54cm2

C. 64cm2                                                                D. 108cm2

Phương pháp :

- Diện tích phần tô đậm = diện tích tam giác KEM + diện tích tam giác HMG.

- Diện tích tam giác vuông = tích độ dài hai cạnh góc vuông : 2. 

Cách giải :

Ta có EGHK là hình chữ nhật nên EG = KH = 12cm  ;   EK = GH = 9cm.

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH nên KM = MH = KH : 2 = 12 : 2 = 6cm.

Diện tích tam giác KEM là :

                  9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm2)

Diện tích tam giác HMG là : 

                 9 ⨯ 6 : 2 = 27 (cm2)

Diện tích phần tô đậm là : 

                 27 + 27 = 54 (cm2

Chọn B.

Phần 2

Video hướng dẫn giải

1. Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:

Phương pháp :

Quan sát hình vẽ để xác định tên của mỗi hình. 

Cách giải :


2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25cm, 40cm, 50cm. Hiện nay \( \displaystyle {1 \over 4}\) thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước ?

Phương pháp :

- Đổi các kích thước về đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.

- Tính thể tích bể cá = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.

- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích bể cá × \( \displaystyle {1 \over 4}\).

- Tìm thể tích nước trong bể sau khi đổ thêm = thể tích : 100 × 95.

- Tìm thể tích nước cần đổ thêm. 

Tóm tắt

Bể cá dạng hình hộp chữ nhật

Kích thước: 25cm, 40cm, 50 cm

Đã chứa nước: \( \displaystyle {1 \over 4}\) thể tích bể

Để chứa 95% thể tích của bể cần thêm: ... lít?

Bài giải

Đổi : 25cm = 2,5dm  ;      40cm = 4dm  ;         50cm = 5dm

Thể tích của bể cá là :

2,5 × 4 × 5 = 50 (dm3)

Thể tích nước hiện có trong bể cá là :

50 × \({1 \over 4} \) = 12,5 (dm3)

95% thể tích nước có trong bể là :

50 : 100 × 95 = 47,5 (dm3)

Số lít nước cần đổ thêm vào bể là :

47,5 – 12,5 = 35 (dm3) = 35\(l\)

                         Đáp số : 35\(l.\)

Loigiaihay.com

  • Bài 120 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 45 VBT toán 5 bài 120 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 119 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 43, 44 VBT toán 5 bài 119 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 41, 42 VBT toán 5 bài 118 : Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 117 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 39, 40 VBT toán 5 bài 117 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 116 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 37, 38 VBT toán 5 bài 116 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close