

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 1
Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức ( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}) với a,b là hằng số.
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Đề bài
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3−36a2b2x2y3 với a,b là hằng số.
A. −36−36
B. −36a2b2−36a2b2
C. 36a2b236a2b2
D. −36a2−36a2
Câu 2: Giá trị của đa thức 4x2y−23xy2+5xy−x4x2y−23xy2+5xy−x tại x=2;y=13x=2;y=13 là
A. 1762717627
B. 2717627176
C. 17271727
D. 1162711627
Câu 3: Chọn câu sai.
A. (x+y)2=(x+y)(x+y)(x+y)2=(x+y)(x+y).
B. x2−y2=(x+y)(x−y)x2−y2=(x+y)(x−y).
C. (−x−y)2=(−x)2−2(−x)y+y2(−x−y)2=(−x)2−2(−x)y+y2.
D. (x+y)(x+y)=y2−x2(x+y)(x+y)=y2−x2.
Câu 4: Có bao nhiêu giá trị xx thỏa mãn (2x−1)2−(5x−5)2=0(2x−1)2−(5x−5)2=0
A. 00
B. 11
C. 22
D. 33
Câu 5: Chọn câu đúng.
A. 8+12y+6y2+y3=(8+y3)8+12y+6y2+y3=(8+y3).
B. a3+3a2+3a+1=(a+1)3a3+3a2+3a+1=(a+1)3.
C. (2x−y)3=2x3−6x2y+6xy−y3(2x−y)3=2x3−6x2y+6xy−y3.
D. (3a+1)3=3a3+9a2+3a+1(3a+1)3=3a3+9a2+3a+1.
Câu 6: Tứ giác ABCD có AB=BC,CD=DA,ˆB=900;ˆD=1200AB=BC,CD=DA,^B=900;^D=1200. Hãy chọn câu đúng nhất:
A. ˆA=850^A=850.
B. ˆC=750^C=750.
C. ˆA=750^A=750.
D. Chỉ BB và CC đúng.
Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng 700,700, số đo góc AA là:
A. 13001300
B. 900900
C. 11001100
D. 12001200
Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là :
A. 40cm240cm2
B. 36cm236cm2
C. 45cm245cm2
D. 50cm250cm2
Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
A. Tam giác cân.
B. Tam giác vuông.
C. Tam giác vuông cân.
D. Đáp án khác.
Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:
A. Hình b và c.
B. Hình c.
C. Hình a và c.
D. Hình b.
Câu 11: Cho ΔΔABC vuông tại A có AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích ABC bằng
A. 6cm2.
B. 10cm2.
C. 12cm2.
D. 20cm2.
Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :
A. 12cm.
B. 13cm.
C. 11cm.
D. 16cm.
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: A=3x(2x−y)+(x−y)(x+y)−7x2+y2A=3x(2x−y)+(x−y)(x+y)−7x2+y2.
a) Thu gọn A.
b) Tính giá trị của A biết x = −23−23 và y = 2
Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:
a) (x−3)2−x2=0(x−3)2−x2=0
b) x3−5x2−9x+45=0x3−5x2−9x+45=0
c) (5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0(5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0
Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.
a/ Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?
b/ Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm.
Bài 4. (2 điểm)
1. Cho tứ giác ABCD có AB=BC; CD=DA. Biết ˆB=1000, ˆD=800. Tính ˆA và ˆC.
2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).
Bài 5. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh a3+b3+c3=3abc.
- Hết -
Lời giải
Phần trắc nghiệm
Câu 1: B |
Câu 2: A |
Câu 3: D |
Câu 4: C |
Câu 5: B |
Câu 6: D |
Câu 7. C |
Câu 8. C |
Câu 9. A |
Câu 10. B |
Câu 11. A |
Câu 12. B |
Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số.
A. −36 |
B. −36a2b2 |
C. 36a2b2 |
D. −36a2 |
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về đơn thức thu gọn:
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.
Lời giải
Đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số có hệ số là −36a2b2.
Đáp án B.
Câu 2: Giá trị của đa thức 4x2y−23xy2+5xy−x tại x=2;y=13 là
A. 17627 |
B. 27176 |
C. 1727 |
D. 11627 |
Phương pháp
Thay x=2;y=13 vào đa thức rồi tính toán.
Lời giải
Thay x=2;y=13 vào đa thức 4x2y−23xy2+5xy−x ta được 4.22.13−23.2.(13)2+5.2.13−2=17627.
Đáp án A.
Câu 3: Chọn câu sai.
A. (x+y)2=(x+y)(x+y). |
B. x2−y2=(x+y)(x−y). |
C. (−x−y)2=(−x)2−2(−x)y+y2. |
D. (x+y)(x+y)=y2−x2. |
Phương pháp
Sử dụng các công thức (A+B)2=A2+2AB+B2, (A−B)2=A2−2AB+B2 , A2−B2=(A−B)(A+B)
Lời giải
Ta có (x+y)(x+y)=(x+y)2=x2+2xy+y2≠y2−x2 nên câu D sai.
Đáp án D.
Câu 4: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (2x−1)2−(5x−5)2=0
A. 0 |
B. 1 |
C. 2 |
D. 3 |
Phương pháp
Sử dụng công thức A2−B2=(A−B)(A+B) để đưa về dạng tìm x thường gặp
Lời giải
Ta có (2x−1)2−(5x−5)2=0⇔(2x−1+5x−5)(2x−1−5x+5)=0⇔(7x−6)(4−3x)=0⇔[7x−6=04−3x=0
⇔[x=67x=43
Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn yêu cầu.
Đáp án C.
Câu 5: Chọn câu đúng.
A.8+12y+6y2+y3=(8+y3). |
B. a3+3a2+3a+1=(a+1)3. |
C. (2x−y)3=2x3−6x2y+6xy−y3. |
D. (3a+1)3=3a3+9a2+3a+1. |
Phương pháp
Sử dụng công thức lập phương của một tổng (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 và lập phương của một hiệu
(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3
Lời giải
Ta có 8+12y+6y2+y3=23+3.22y+3.2.y2+y3=(2+y)3≠(8+y3) nên A sai.
+ Xét (2x−y)3=(2x)3−3.(2x)2.y+3.2x.y2−y3=8x3−12x2y+6xy−y3≠2x3−6x2y+6xy−y3 nên C sai.
+ Xét (3a+1)3=(3a)3+3.(3a)2.1+3.3a.12+1=27a3+27a2+9a+1≠3a3+9a2+3a+1 nên D sai
Đáp án B.
Câu 6: Tứ giác ABCD có AB=BC,CD=DA,ˆB=900;ˆD=1200. Hãy chọn câu đúng nhất:
A. ˆA=850. |
B. ˆC=750. |
C. ˆA=750. |
D. Chỉ B và C đúng. |
Phương pháp
Ta sử dụng tính chất tam giác vuông cân , tam giác cân và tổng ba góc trong tam giác bằng 180∘ .
Lời giải
Xét tam giác ABC có ˆB=90∘;AB=BC⇒ΔABC vuông cân ⇒^BAC=^BCA=90∘2=45∘
Xét tam giác ADC có CD=DA⇒ΔADC cân tại D có ^ADC=120∘ nên ^DAC=^DCA=180∘−120∘2=30∘
Từ đó ta có ˆA=^BAD=^BAC+^CAD=45∘+30∘=75∘
Và ˆC=^BCD=^BCA+^ACD=45∘+30∘=75∘
Nên ˆA=ˆC=75∘ .
Đáp án D.
Câu 7: Hình thang ABCD (AB//CD) có số đo góc D bằng 700, số đo góc A là:
A. 1300 |
B. 900 |
C. 1100 |
D. 1200 |
Phương pháp
Ta sử dụng tính chất của hình thang: Ta thấy góc A và D là hai góc trong cùng phía nên ˆA+ˆD=1800 từ đó ta suy ra số đo góc A.
Lời giải
ˆA+ˆD=1800
⇒ˆA=1800−ˆD=1800−700=1100
Đáp án C.
Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:
A. 40cm2 |
B. 36cm2 |
C. 45cm2 |
D. 50cm2 |
Phương pháp
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.
Lời giải
Diện tích xung quanh hình chóp là:
Sxq=p.d=5×32.6=152.6=45(cm3)
Vậy diện tích xung quanh hình chóp tam giác đều có đó là 45 cm3.
Đáp án C.
Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
A.Tam giác cân. |
B. Tam giác vuông. |
C. Tam giác vuông cân. |
D. Đáp án khác. |
Phương pháp
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.
Lời giải
Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình tam giác cân.
Đáp án A.
Câu 10: Trong các hình vẽ bên dưới hình nào có thể gấp theo nét đứt để được hình chóp tứ giác đều:
A. Hình b và c. |
B. Hình c. |
C. Hình a và c. |
D. Hình b. |
Phương pháp
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.
Lời giải
Trong các hình trên, chỉ có hình c có thể tạo được hình chóp tứ giác đều.
Đáp án B.
Câu 11: Cho ΔABC vuông tại A có AB = 4 cm, BC = 5 cm . Diện tích DABC bằng:
A. 6cm2. |
B. 10cm2. |
C. 12cm2. |
D. 20cm2. |
Phương pháp
Áp dụng định lí Pythagore để tính AC.
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:
AB2+AC2=BC242+AC2=52AC2=52−42AC2=9=32⇒AC=3
Diện tích tam giác ABC là:
SΔABC=12AB.AC=12.3.4=6(cm2)
Đáp án A.
Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 200cm3 , chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh bên của hình chóp tứ giác đó là :
A. 12cm. |
B. 13cm. |
C. 11cm. |
D. 16cm. |
Phương pháp
Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh bên của hình chóp.
Lời giải
Ta có: V=13SO.SABCD
⇔200=13.12.SABCD⇒SABCD=20013.12=2004=50⇔BC2=50
Tam giác BHC vuông cân nên HB2 + HC2 = BC2 hay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50
Suy ra HC2 = 25
SC2 = SH2 + HC2 = 122 + 252 = 169 = 132.
Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.
Đáp án B.
Phần tự luận.
Bài 1. (2 điểm) Cho biểu thức: A=3x(2x−y)+(x−y)(x+y)−7x2+y2.
a) Thu gọn A.
b) Tính giá trị của A biết x = −23 và y = 2
Phương pháp
a) Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.
b) Thay x, y vào A để tính giá trị.
Lời giải
a) A=3x(2x−y)+(x−y)(x+y)−7x2+y2
=6x2−3xy+x2−y2−7x2+y2=−3xy
b) Thay x = −23 và y = 2 vào A, ta được: A=−3.(−23).2=4.
Vậy A = -3xy, giá trị của A tại x = −23 và y = 2 là 4.
Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x biết:
a) (x−3)2−x2=0
b) x3−5x2−9x+45=0
c) (5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0
Phương pháp
Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.
Lời giải
a) (x−3)2−x2=0
(x−3−x)(x−3+x)=0−3.(2x−3)=02x−3=0x=32
Vậy x=32
b) x3−5x2−9x+45=0
x2(x−5)−9(x−5)=0(x2−9)(x−5)=0(x−3)(x+3)(x−5)=0[x−3=0x+3=0x−5=0[x=3x=−3x=5
Vậy x =3, x = -3 hoặc x = 5.
c) (5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0
(5x−3)(2x+1)−(2x−1)2+4=0(5x−3)(2x+1)−[(2x−1)−4]=0(5x−3)(2x+1)−(2x−1−2)(2x−1+2)=0(5x−3)(2x+1)−(2x−3)(2x+1)=0(5x−3−2x+3)(2x+1)=03x(2x+1)=0[x=02x+1=0[x=0x=−12
Vậy x = 0 hoặc x = −12.
Bài 3. (1 điểm) Người ta thiết kế chậu trồng cây có dạng hình chóp tam giác đều (như hình vẽ bên) biết: cạnh đáy khoảng 20cm, chiều cao khoảng 35 cm, độ dài trung đoạn khoảng 21 cm.
a) Người ta muốn sơn các bề mặt xung quanh chậu . Hỏi diện tích bề mặt cần sơn là bao nhiêu?
b) Tính thể tích của chậu trồng cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết đường cao của mặt đáy hình chóp là 17cm .
Phương pháp
a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh hình chóp tam giác.
b) Tính thể tích hình chóp tam giác.
Lời giải
a) Diện tích bề mặt cần sơn là :
Sxq=12.C.d=12.(3.20).21=630(cm2)
b) Thể tích của chậu trồng cây đó là :
V=13.S.h=13.(12.20.17).35=1983,33(cm3)
Bài 4. (2 điểm)
1. Cho tứ giác ABCD có AB=BC; CD=DA. Biết ˆB=100∘, ˆD=80∘. Tính ˆA và ˆC.
2. Tính chiều dài đường trượt AC trong hình vẽ trên (kết quả làm tròn hàng phần mười).
Phương pháp
a) Chứng minh ΔABD = ΔCBD => ˆA=ˆC.
Áp dụng định lí tổng các góc của hình tứ giác bằng 3600 để tính ˆA và ˆC.
b) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông AHB, AHC để tính AC.
Lời giải
1.
1. Xét ΔABD và ΔCBD có
AB=AC (giả thiết);
AD=DC (giả thiết);
BDlà cạnh chung.
⇒ ΔABD = ΔCBD (c.c.c), suy ra ˆA=ˆC.
Vậy ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360∘⇒ˆA=ˆC=90∘.
2.
Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác AHB vuông tại H.
AB2=AH2+HB2⇒HB2=AB2−AH2=(5)2−(3)2=25−9=16⇒HB=√16=4m
⇒CH=CB−HB=10−4=6m
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác AHC vuông tại H.
AC2=AH2+CH2=(3)2+(6)2=9+36=45⇒AC=√45≈6,7m
Vậy chiều dài đường trượt AC là 6,7m.
Bài 4. (0,5 điểm) Cho a + b + c. Chứng minh a3+b3+c3=3abc.
Phương pháp
Dựa vào hằng đẳng thức (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 để suy ra (a+b+c)3. Thay a + b + c = 0 để chứng minh.
Lời giải
Vì a+b+c=0 nên (a+b+c)3=0.
Phân tích (a+b+c)3 ta được (a+b+c)3=a3+b3+c3+3a2b+3ab2+3b2c+3bc2+3a2c+3ac2+6abc
=>a3+b3+c3+3a2b+3ab2+3b2c+3bc2+3a2c+3ac2+6abc=0
=>a3+b3+c3+(3a2b+3ab2+3abc)+(3b2c+3bc2+3abc)+(3a2c+3ac2+3abc)−3abc=0
=>a3+b3+c3+3ab(a+b+c)+3bc(a+b+c)+3ac(a+b+c)=3abc
Doa+b+c=0
=>a3+b3+c3=3abc (đpcm).


- Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2
- Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3
- Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4
- Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 5
- Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay