

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5
Tải vềPhần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Cho tập hợp AA gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 66, trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?
A. A={0;1;2;3;4;5;6}A={0;1;2;3;4;5;6}
B. A={1;2;3;4;5;6}A={1;2;3;4;5;6}
C. A={0;1;2;3;4;5}A={0;1;2;3;4;5}
D.A={1;2;3;4;5}A={1;2;3;4;5}
Câu 2. Tích 8.8.8.8.8.8.88.8.8.8.8.8.8 được viết gọn bằng cách dùng lũy thừa là:
A. 7.87.8
B. 7878
C. 8787
D. 8888
Câu 3. Tìm xx biết: x+189=249x+189=249
A. x=438x=438
B. x=60x=60
C. x=50x=50
D. x=328x=328
Câu 4. Kết quả của phép tính: 5.23+3.225.23+3.22 là:
A. 5252
B. 1616
C. 6161
D. 66
Câu 5. Số nào sau đây chia hết cho cả 22 và 55?
A. 3838
B. 6060
C. 7575
D. 2121
Câu 6. Số nào sau đây chia hết cho 33 nhưng không chia hết cho 99?
A. 3232
B. 4545
C. 1515
D. 5454
Câu 7. Số nào sau đây là số nguyên tố?
A. 11
B. 1313
C. 2121
D. 5151
Câu 8. Tập hợp ước chung của 3030 và 4848 có bao nhiêu phần tử?
A. 33
B. 44
C. 55
D. 66
Câu 9. Tìm BCNN của 12;9012;90 và 150150.
A. 900900
B. 150150
C. 600600
D. 720720
Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Tam giác đều có 33 góc bằng nhau và bằng 900900.
B. Hình vuông là hình có 44 cạnh bằng nhau, 44 góc bằng nhau và bằng 600600.
C. Hình thoi có 22 đường chéo bằng nhau.
D. Hình vuông có 22 đường chéo bằng nhau.
Câu 11. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Hình lục giác đều có 33 đường chéo chính bằng nhau.
B. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.
C. Hình thoi có 22 đường chéo bằng nhau.
D. Hình vuông có 22 đường chéo bằng nhau.
Câu 12. Diện tích hình thoi có hai đường chéo là 40m40m và 30m30m là:
A. 1200m21200m2
B. 600m2600m2
C. 70m70m
D. 120m2120m2
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1. (1 điểm) Tập hợp ước chung của các số 12;36;6012;36;60 gồm bao nhiêu phần tử
Bài 2. (1 điểm) Tìm số tự nhiên xx biết số đó vừa chia hết cho 44 và 1212, biết 10≤x≤2410≤x≤24
Bài 3. (1 điểm) Thực hiện phép tính:
a) 9.[140−(15−5)2]9.[140−(15−5)2]
b) 53.205+46.205+20553.205+46.205+205
Bài 4. (1 điểm) Tìm xx biết:
a) 7+2(x−3)=117+2(x−3)=11
b) (x+2)3+4.32=63(x+2)3+4.32=63
Bài 5. (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên xx thỏa mãn 46<2x+4<10046<2x+4<100?
Bài 6. (1 điểm) Mảnh vườn nhà bác An có kích thước như hình vẽ bên:
Tính số tiền mà bác An phải trả khi trải kín cỏ cho mảnh vườn biết mỗi mét vuông cỏ có giá là 80008000 đồng.
Bài 7. (1 điểm) Cho S=1+52+54+...+52020S=1+52+54+...+52020. Chứng minh rằng SS chia hết cho 313313.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. C |
2. C |
3. B |
4. A |
5. B |
6. C |
7. B |
8. B |
9. A |
10. D |
11. C |
12. B |
Câu 1
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về tập hợp số tự nhiên
Cách giải:
Tập hợp AA gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 66 là A={0;1;2;3;4;5}A={0;1;2;3;4;5}
Chọn C.
Câu 2
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Cách giải:
Ta có: 8.8.8.8.8.8.8=81.81.81.81.8181.81=81+1+1+1+1+1+1=878.8.8.8.8.8.8=81.81.81.81.8181.81=81+1+1+1+1+1+1=87
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
Vận dụng bài toán ngoặc để tìm xx: muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
x+189=249x+189=249
x=249−189x=60x=249−189x=60
Vậy x=60x=60
Chọn B.
Câu 4
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:
- Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa →→ Nhân và chia →→ Cộng và trừ
- Với biểu thức có dấu ngoặc: ()→[]→{}()→[]→{}
Cách giải:
5.23+3.22=5.8+3.4=40+12=525.23+3.22=5.8+3.4=40+12=52
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho22 và dấu hiệu chia hết cho 55 để đưa ra kết luận.
Cách giải:
Số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;80;2;4;6;8 thì chia hết cho 22.
Số có chữ số tận cùng là 0;50;5 thì chia hết cho 55.
Vậy số có chữ số tận cùng là 00 thì chia hết cho cả 22 và 55.
Vậy số 6060 là số thỏa mãn.
Chọn B.
Câu 6
Phương pháp:
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 33 và dấu hiệu chia hết cho 99.
Cách giải:
Ta có: 3+2=53+2=5 mà 5⋮̸3;5⋮̸95⋮̸3;5⋮̸9 nên 32⋮̸3;32⋮̸932⋮̸3;32⋮̸9 suy ra loại đáp án A.
Ta có: 4+5=94+5=9 mà 9⋮3;9⋮99⋮3;9⋮9 nên 45⋮3;45⋮945⋮3;45⋮9 suy ra loại đáp án B.
Ta có: 1+5=61+5=6 mà 6⋮3;6⋮̸96⋮3;6⋮̸9 nên 15⋮3;15⋮̸915⋮3;15⋮̸9 suy ra chọn đáp án C.
Ta có: 5+4=95+4=9 mà 9⋮3;9⋮99⋮3;9⋮9 nên 54⋮3;54⋮954⋮3;54⋮9 suy ra loại đáp án D.
Chọn C.
Câu 7
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 11, chỉ có hai ước là 11 và chính nó.
Cách giải:
Ta có: 1313 là số nguyên tố vì 13>113>1 và Ư(13)={1;13}(13)={1;13}
Chọn B.
Câu 8
Phương pháp:
Vận dụng cách tìm ước chung của hai số aa và bb:
- Bước 1: Viết tập hợp các ước của aa và ước của bb: Ư(a)(a) và Ư(b)(b)
- Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a)(a) và Ư(b)(b)
Cách giải:
Ta có: Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
Ư(48)={1;2;3;4;6;8;12;16;24}(48)={1;2;3;4;6;8;12;16;24}
Do đó, ƯC(30,48)={1;2;3;6}(30,48)={1;2;3;6}
Vậy tập hợp ƯC(30,48)(30,48) có 44 phần tử.
Chọn B.
Câu 9
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tô chung và riêng.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.
Tích đó là BCNN phải tìm.
Cách giải:
Ta có: 12=22.312=22.3
90=2.32.5150=2.3.5290=2.32.5150=2.3.52
Suy ra BCNN(12,90,150)=22.32.52=900(12,90,150)=22.32.52=900
Chọn A.
Câu 10
Phương pháp:
Vận dụng đặc điểm của hình tam giác đều, hình vuông và hình thoi.
Cách giải:
Tam giác đều có 33 góc bằng nhau và bằng 600600 nên đáp án A sai.
Hình vuông là hình có 44 cạnh bằng nhau, 44 góc bằng nhau và bằng 900900 nên đáp án B sai.
Hình thoi có 2 đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai.
Hình vuông có 22 đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng nên chọn D.
Chọn D.
Câu 11
Phương pháp:
Vận dụng đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi và hình lục giác đều.
Cách giải:
Hình lục giác đều có 33 đường chéo chính bằng nhau nên đáp án A đúng.
Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau nên đáp án B đúng.
Hình thoi có 22 đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai nên chọn C.
Hình vuông có 22 đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng.
Chọn C.
Câu 12
Phương pháp:
Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo mm và nn là S=m.n2S=m.n2
Cách giải:
Diện tích của hình thoi là: S=40.302=12002=600m2S=40.302=12002=600m2
Chọn B.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1
Phương pháp:
Vận dụng cách tìm ước chung của hai số aa và bb:
- Bước 1: Viết tập hợp các ước của aa và ước của bb: Ư(a)(a) và Ư(b)(b)
- Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a)(a) và Ư(b)(b)
Cách giải:
Ta có: Ư(12)={1;2;3;4;6;12}(12)={1;2;3;4;6;12}
Ư(36)={1;2;3;4;6;9;12;18;36}(36)={1;2;3;4;6;9;12;18;36}
Ư(60)={1;2;3;4;5;6;10;12;15;60}(60)={1;2;3;4;5;6;10;12;15;60}
Do đó, ƯC(12,36,60)={1;2;3;4;6;12}(12,36,60)={1;2;3;4;6;12}
Vậy tập hợp ƯC(12,36,60)(12,36,60) có 66 phần tử.
Bài 2
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về bội chung của hai hay nhiều số.
Cách giải:
Số tự nhiên xx biết số đó vừa chia hết cho 44 và 1212 nên x∈x∈BC(4,12)(4,12)
Ta có: 4=224=22
12=22.312=22.3
Suy ra, BCNN(4,12)=22.3=12(4,12)=22.3=12
Nên BC(4,12)={0;12;24;36;...}(4,12)={0;12;24;36;...}
Mà 10≤x≤2410≤x≤24, suy ra x=12x=12 hoặc x=24x=24
Bài 3
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:
- Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa →→ Nhân và chia →→ Cộng và trừ
- Với biểu thức có dấu ngoặc: ()→[]→{}()→[]→{}
Cách giải:
a) 9.[140−(15−5)2]9.[140−(15−5)2] =9.(140−102)=9.(140−100)=9.40=360=9.(140−102)=9.(140−100)=9.40=360 |
b) 53.205+46.205+20553.205+46.205+205 =205.(53+46+1)=205.100=20500=205.(53+46+1)=205.100=20500 |
Bài 4
Phương pháp:
Giải bài toán ngược để tìm xx
Cách giải:
a) 7+2(x−3)=117+2(x−3)=11 2(x−3)=11−72(x−3)=4x−3=4:2x−3=2x=2+3x=52(x−3)=11−72(x−3)=4x−3=4:2x−3=2x=2+3x=5 Vậy x=5x=5. |
b) (x+2)3+4.32=63(x+2)3+4.32=63 (x+2)3+4.9=63(x+2)3+36=63(x+2)3=63−36(x+2)3=27(x+2)3=33x+2=3x=3−2x=1(x+2)3+4.9=63(x+2)3+36=63(x+2)3=63−36(x+2)3=27(x+2)3=33x+2=3x=3−2x=1 Vậy x=1x=1. |
Bài 5
Phương pháp:
Biến đổi 46<2x+4<100⇒21<x<4846<2x+4<100⇒21<x<48.
Liệt kê các phần tử của xx thỏa mãn.
Cách giải:
Ta có: 46<2x+4<10046<2x+4<100
⇒42<2x<96⇒21<x<48⇒42<2x<96⇒21<x<48
Mà xx là số tự nhiên nên x∈{22;23;…;47;48}x∈{22;23;…;47;48}.
⇒⇒ Có (48−22):1+1=27(48−22):1+1=27 (số) thỏa mãn.
Vậy có tất cả 2727 số tự nhiên xx thỏa mãn đề bài.
Bài 6
Phương pháp:
Tính diện tích phần vườn hình thang cân
Tính diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật
Tính diện tích của cả mảnh vườn
Tính số tiền bác An phải chi trả.
Cách giải:
Diện tích phần mảnh vườn hình thang cân là: (5+7).22=12(m2)(5+7).22=12(m2)
Diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật là: 6.7=42(m2)
Diện tích của mảnh vườn là: 12+42=54(m2)
Số tiền bác An phải chi trả để trải kín cỏ là: 8000.54=432000 (đồng)
Bài 7
Phương pháp:
Nhóm các số hạng hợp lí với nhau, tính lũy thừa của một cơ số, tính tổng.
Cách giải:
Ta có: S=1+52+54+...+52020
=(1+54)+(52+56)+...+(52016+52020)=(1+54)+52.(1+54)+...+52016.(1+54)=(1+54).(1+52+...+52016)=626.(1+52+...+52016)
Mà 626⋮313 nên S⋮313


- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 6
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 7
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 8
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 9
- Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 10
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay