Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 10Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:
Câu 2 :
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
Câu 3 :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
Câu 4 :
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
Câu 5 :
Số đối của số -3,68 là:
Câu 6 :
Kết quả làm tròn số 12,567537 đến chữ số thập phân thứ ba là
Câu 7 :
Tính \(14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\). Kết quả là:
Câu 8 :
Chiếc túi xách có giá trị 200 000 đồng. Cửa hàng kích cầu tiêu dùng nên giảm giá 15%. Hỏi sau khi giảm chiếc túi xách có giá là bao nhiêu nghìn đồng?
Câu 10 :
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
Câu 11 :
Em hãy chọn câu đúng.
Câu 12 :
Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Phân số nào dưới đây không biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ và tìm các phân số bằng với phân số đó.. Lời giải chi tiết :
Ta thấy trong hình có 40 ô và có 30 ô màu cam nên ta có phân số biểu diễn phần tô màu cam trong hình bên là \(\frac{{30}}{{40}}\). Các phân số bằng với phân số \(\frac{{30}}{{40}}\) là \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{8}\). Vậy phân số không biểu diễn là phân số \(\frac{1}{4}\). Đáp án B.
Câu 2 :
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\). Lời giải chi tiết :
Giá trị \(\frac{3}{4}\) của – 60 là: \(\left( { - 60} \right).\frac{3}{4} = - 45\). Đáp án D.
Câu 3 :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) khi \(ad = bc\). Lời giải chi tiết :
Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{3}{4}\) khi \(a.4 = 3.b\). Đáp án B.
Câu 4 :
Khi rút gọn phân \(\frac{{ - 27}}{{63}}\) ta được phân số tối giản là số nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc rút gọn phân số. Lời giải chi tiết :
\(\frac{{ - 27}}{{63}} = \frac{{ - 27:9}}{{63:9}} = \frac{{ - 3}}{7}\). Đáp án B.
Câu 5 :
Số đối của số -3,68 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số đối của a là – a. Lời giải chi tiết :
Số đối của số -3,68 là 3,68. Đáp án B.
Câu 6 :
Kết quả làm tròn số 12,567537 đến chữ số thập phân thứ ba là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc làm tròn số. Lời giải chi tiết :
Số 12,567537 làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 12,568. Đáp án B.
Câu 7 :
Tính \(14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\). Kết quả là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhóm nhân tử để tính nhanh. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}14,9 + ( - 8,3) + ( - 4,9)\\ = \left( {14,9 - 4,9} \right) - 8.3\\ = 10 - 8,3\\ = 1,7\end{array}\) Đáp án C.
Câu 8 :
Chiếc túi xách có giá trị 200 000 đồng. Cửa hàng kích cầu tiêu dùng nên giảm giá 15%. Hỏi sau khi giảm chiếc túi xách có giá là bao nhiêu nghìn đồng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính \(m\% \) của a bằng \(a.m\% = a.\frac{m}{{100}}\). Lời giải chi tiết :
Chiếc túi xách được giảm số tiền là: \(200.15\% = \,200.\frac{{15}}{{100}} = 30\) (nghìn đồng) Vậy sau khi giảm, chiếc túi sách có giá là: 200 – 30 = 170 (nghìn đồng). Đáp án A.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để trả lời. Lời giải chi tiết :
Đường thẳng n đi qua điểm B và điểm C Đáp án B.
Câu 10 :
Cho F là điểm nằm giữa hai điểm P và Q. Khi đó tia đối của tia FQ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tia đối. Lời giải chi tiết :
Tia đối của tia FQ là tia FP (vì F nằm giữa P và Q). Đáp án C.
Câu 11 :
Em hãy chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về đường thẳng. Lời giải chi tiết :
Qua hai điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng nên A sai. Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng. nên B đúng. Hai đường thẳng phân biết chưa chắc đã song song nên C sai. Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa nên D sai. Đáp án B.
Câu 12 :
Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để xác định. Lời giải chi tiết :
Hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A. Đáp án A.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tính với phân số. Lời giải chi tiết :
a) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{7} = \frac{2}{7}\) b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{1}{{15}}\) c) \(\frac{2}{9} - \left( {\frac{1}{{20}} + \frac{2}{9}} \right) = \frac{2}{9} - \frac{1}{{20}} - \frac{2}{9} = - \frac{1}{{20}}\) d) \(\frac{{11}}{{23}}.\frac{{12}}{{17}} + \frac{{11}}{{23}}.\frac{5}{{17}} + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{11}}{{23}}.\left( {\frac{{12}}{{17}} + \frac{5}{{17}}} \right) + \frac{{12}}{{23}}\) \( = \frac{{11}}{{23}} \cdot 1 + \frac{{12}}{{23}}\)\( = \frac{{23}}{{23}}\)\( = 1\) Phương pháp giải :
Sử dụng các phép tính với số thập phân và phân số. Lời giải chi tiết :
a) x + 5,5 = 16,5 x = 16,5 – 5,5 x = 11 Vậy x = 11. b) \(\frac{3}{5}x - \frac{1}{3} = \frac{7}{3}\) \(\frac{3}{5}x = \frac{1}{3} + \frac{7}{3}\) \(\frac{3}{5}x = \frac{8}{3}\) \(x = \frac{8}{3}:\frac{3}{5}\) \(x = \frac{{40}}{9}\) Vậy \(x = \frac{{40}}{9}\). Phương pháp giải :
Áp dụng cách tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(a.\frac{m}{n}\). Lời giải chi tiết :
Số gạo ngày thứ hai bán được là: \(\frac{4}{9}.\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{8}{{27}}\) (tổng số gạo) 1400kg gạo tương ứng với phân số \(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\) (tổng số gạo). Số gạo bán được trong 3 ngày là: \(1400:\frac{{10}}{{27}} = 3780\) (kg) Vậy số gạo bán được trong cả ba ngày là 3780kg. Phương pháp giải :
Vẽ hình theo yêu cầu. a) Chứng minh OA < OB nên A nằm giữa O và B. b) Tính KA dựa vào KO và OA. So sánh KA và AB. Lời giải chi tiết :
a) Trên tia Ox ta có OA = 3cm, OB = 6cm vì 3 < 6 nên OA < OB Do đó A nằm giữa O và B. (1) Suy ra: OA + AB = OB Thay số ta được 3 + AB = 6 Suy ra AB = 3(cm) Mà OA = 3(cm) nên OA = AB (2) Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của OB (đpcm) b) Ta có A thuộc tia Ox, K thuộc tia đối của tia Ox nên A và K nằm khác phía đối với O hay O nằm giữa K và A. Suy ra KO + OA = KA. Thay số ta được 1 + 3 = KA Suy ra KA = 4(cm). Mà AB = 3cm nên KA > AB (do 4 > 3). Vậy KA > AB. Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính m% của a: \(a.m\% = \frac{{a.m}}{{100}}\). Lời giải chi tiết :
Giá tiền chiếc bánh sau khuyến mại 30% là: 210 000.(100% – 30%) = 210 000.70% = \(\frac{{210\,000.70}}{{100}}\) = 147 000 (đồng) Giá tiền chiếc bánh có thẻ VIP giảm thêm 5% so với giá bánh đã giảm là: 147 000.(100% - 5%) = 147 000.95% = \(\frac{{147\,000.95}}{{100}}\) = 139 650 (đồng) Giá tiền mua 2 bánh là: 147 000 + 139 650 = 286 650 (đồng) Như vậy muốn mua 2 bánh cần phải có tối thiểu là: 287 000 (đồng) (làm tròn đến hàng nghìn)
|