Giải bài 3 (1.25) trang 14 vở thực hành Toán 6

Bài 3(1.25). Tính nhẩm: a) 125 . 101; b) 21 . 49.

Quảng cáo

Đề bài

Bài 3(1.25). Tính nhẩm:

a) 125 . 101;

b) 21 . 49.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Lời giải chi tiết

a) \(125.101 = 125.\left( {100 + 1} \right) = 125.100 + 125.1 = 12500 + 125 = 12625.\)

b) \(21.49 = \left( {20 + 1} \right).49 = 20.49 + 49.1 = 20.\left( {50 - 1} \right) + 49 = 20.50 - 20 + 49 = 1000 + 29 = 1029.\)

  • Giải bài 5 (1.27) trang 14 vở thực hành Toán 6

    Bài 5(1.27). Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau: a) 1 092 : 91; b) 2 059 : 17 .

  • Giải bài 4 trang 14 vở thực hành Toán 6

    Bài 4(1.26). Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phong có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?

  • Giải bài 6 trang 14 vở thực hành Toán 6

    Bài 6(1.28). Tổng điều tra dân số ngày 1-4-2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân sô tỉnh Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

  • Giải bài 8 trang 15 vở thực hành Toán 6

    Bài 8(1.30). Một nhà máy dùng ô tô chuyền 1 290 kiện hàng tới cửa hàng. Nêu mỗi xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chở hết số kiện hàng trên.

  • Giải bài 7 trang 15 vở thực hành Toán 6

    Bài 7(1.29). Một trường Trung học cơ sở có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghê băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close