Bài 1 (6.27). Điền vào chỗ chấm phân số thích hợp trong bảng sau: a \(\frac{9}{{25}}\) 12 \(\frac{{ - 5}}{6}\) b 1 \(\frac{{ - 9}}{8}\) 3 a.b \(\frac{9}{{25}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) a:b \(\frac{9}{{25}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\)
Xem chi tiếtTính: a) (frac{7}{8} + frac{7}{8}:frac{1}{8} - frac{1}{2}) b) (frac{6}{{11}} + frac{{11}}{3}.frac{3}{{22}})
Xem chi tiếtBài 3. Tính \(\frac{1}{2}.\frac{3}{5} + \frac{4}{7}:\frac{4}{5} - \frac{1}{{70}}\)
Xem chi tiếtBài 4 (6.29). Tính một cách hợp lí. a) \(\frac{3}{4}.\frac{1}{{13}} - \frac{3}{4}.\frac{{14}}{{13}}\) b) \(\frac{5}{{13}}.\frac{{ - 3}}{{10}}.\frac{{ - 13}}{5}\)
Xem chi tiếtBài 5. Tính một cách hợp lí: \(\frac{5}{9}.\frac{{39}}{{11}} - \frac{5}{{11}}.\frac{{138}}{9}\)
Xem chi tiếtBài 6 (6.30). Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dai bao nhiêu km?
Xem chi tiếtBài 7 (6.31). Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Xem chi tiếtBài 8 (6.32). Tìm x, biết: a) \(x.\frac{7}{2} = \frac{7}{9}\) b) \(x:\frac{8}{5} = \frac{5}{2}\)
Xem chi tiếtBài 9 (6.33). Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?
Xem chi tiếtBài 10. Một bể đang chứa lượng nước bằng \(\frac{3}{4}\) dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được \(\frac{1}{8}\) bể. Hỏi sau bao lâu thì bể đầy nước?
Xem chi tiết