Giải bài 8 (3.38) trang 62 vở thực hành Toán 6

Bài 8(3.38). Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình bên. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Quảng cáo

Đề bài

Bài 8(3.38). Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình bên. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính tổng số điểm mà mỗi bạn đạt được.

Lời giải chi tiết

Tổng số điểm của từng bạn được tính như sau:

An: 10.1+7.2+3.0+(-1).1+(-3).1 = 10 + 14 – 1 – 3 = 20.

Bình: 10.2+7.0+3.1+(-1).0+(-3).2 = 20 + 3 – 6 = 17.

Cường: 10.0+7.3+3.1+(-1).1+(-3).0 = 21 + 3 – 1 = 23.

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.

  • Giải bài 9 trang 62,63 vở thực hành Toán 6

    Bài 9. Bốn số nguyên có tính chất: tích của ba số bất kì trong chúng đều mang dấu âm. Tại sao có thể nói chắc rằng cả bốn số đó đều là số nguyên âm?

  • Giải bài 10 trang 63 vở thực hành Toán 6

    Bài 10. Tích của n số nguyên a gọi là lũy thừa bậc n của a kí hiệu là \({a^n}\). Ví dụ: \({2^3} = 2.2.2 = 8\); \({\left( { - 2} \right)^3} = \left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) = - 8\). a) Hãy tính: \({\left( { - 3} \right)^2};{\left( { - 3} \right)^3};{\left( { - 3} \right)^4}\) và \({\left( { - 3} \right)^5}\); b) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: \(\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \ri

  • Giải bài 7 (3.37) trang 62 vở thực hành Toán 6

    Bài 7(3.37). (- Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí: a) (-8).72 + 8. (-19) – (-8); b) (-27). 1 011 – 27. (-12) + 27. (-1).

  • Giải bài 6 (3.36) trang 62 vở thực hành Toán 6

    Bài 6(3.36). Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

  • Giải bài 5 (3.35) trang 61 vở thực hành Toán 6

    Bài 5(3.35). Tính một cách hợp lí: a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2019); b) (-3). (-17) + 3. (120 – 7).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close